Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

A.Tập đọc

1. KTBC: Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS)

- GV nhận xét và ghi điểm.

2. Bài mới:. Giới thiệu bài.

- GV cho HS quan sát sản phẩm thêu đẹp và bức tranh trong SGK để giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng

HĐ1: Luyện đọc:

a. GV đọc diễn cảm toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc và giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự

- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Đọc từng đoạn trong nhóm

HĐ2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?

- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?

- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?

- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?

- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?

- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?

- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?

- Nội dung câu chuyện nói điều gì ?

 

doc 22 trang trinhqn92 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 	 	 
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
- Trả lời được các câu hỏi tron SGK.
B. Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe đọc:
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ luyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Tập đọc
1. KTBC: Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS)
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:. Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát sản phẩm thêu đẹp và bức tranh trong SGK để giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng
HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- 2 HS đọc bài
- HS nhận xét
- HS quan sát và nghe GV giới thiệu bài
- GV hướng dẫn cách đọc và giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
HĐ2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm 
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được nặn bằng bột chè lam 
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi .
HĐ3 Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
B: Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
C: Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
( 2HS nêu)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 trang 103.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+ Viết phép tính lên bảng
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 vậy : 4000 + 3000 = 7000
Bài tập 2.
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài 
+ Học sinh tự làm bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố và dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
- Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 400 = 2400 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- Đặt tính rồi tính: 
 a) ++b) ++
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 432 lít 
Buổi sáng: ? lít
 Buổi chiều 
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
432 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 lít.
******************************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tập đoc:
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu
2. Bài mới: GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài mới.
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó.
- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào...
b/ Đọc từng khổ trước lớp.
- Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình).
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
*Khổ thơ 1:
+ Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?
*Khổ thơ 2:
+ Từ tờ giấy đỏ , cô giáo đã làm ra những gì?
*Khổ thơ 3:
+ Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì?
*Khổ thơ 4:
+ Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo
+ Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì?
 GV: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ.
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
* Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại bài thơ
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.
* Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ.
- Giáo viên nhận xét.
+ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
-Đọc bài thơ cho người thân nghe.
- 3 Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏ
- Lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK 
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng).
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ).
- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ)
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.
...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh.
- Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa.
- Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền
- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh
- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc lại bài thơ.
- 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.
- Học sinh thi đọc các khổ thơ.
- Lớp nhận xét
Chính tả:
Nghe - viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2b
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+: Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau:
gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà
- Giáo viên nhận xét.
+ Giới thiệu bài:GV nêu y/ c của tiết học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ...
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết:
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.
c/ Chấm. chữa bài.
- Cho học sinh tự chữa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2b : 
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng.
+ Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước).
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng:
- (nhỏ – đã – nổi tiêng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của).
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp.
- Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ sai.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn.- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học sinh lên bảng thi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở 
.
Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Bài tập cần làm: 1, 2(b), 3, 4 trang 104.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
.- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái)
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.
 4735
* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2b
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ Vài học sinh dọc đề bài, 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 ; 
 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 Tóm tắt
 Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng còn lại là:
 4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài: THÂN CÂY
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
- GD HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? 
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.
- KNS: Quan sát và so sánh đặc điểm của một số loại cây.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
+ GV nêu yêu cầu 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo)
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng kẻ theo mẫu sau.
Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ 
Thân thảo
Đứng 
Bò 
Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
- HS chữa bài 
III. DẶN DÒ:
- Nêu tên các loại thân cây?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
****************************************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Luyện từ v câu:
NHÂN HÓA
 ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI Ở ĐÂU?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c).
- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ .
- 3 tờ giấy to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra 2 Học sinh.
- Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20)
- Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước 
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1:
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
b/ Bài tập 2:
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu 
+ Cho HS làm bài.
+ Cho HS trình bày trên bảng phụ
* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm).
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...),
xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười).
-Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”.
+ Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?
c/ Bài tập 3:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”.
- Cho học sinh làm bài 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
d/ Bài tập 4:(a/b hoặc a/c)
- Giáo viên nhắc lại yêu càu
- Cho học sinh trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò.
+ Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào?
- Giáo viên nhận xét tiết hoc
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý.
- Hoạt động nhóm (nhóm 5)
- Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng.
- Có 3 cách nhân hóa.
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng...
+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân ta lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ...
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .
- Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
* Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà:
- Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu.
+ Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
* Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng.
GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê...
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào lànhững địa danh ở thủ đô Hà Nội.
.- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.
+ Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.
- HS lên bảng viết
-L, Ô, Q, B, H, T, Đ
- HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc từ ứng ụng
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
Lãn Ông
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS viết bảng con các từ:
 Ổi, Quảng, Tây.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (chỉ yêu cầu giải được 1 cách)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS làm BT1, 2b/ 104
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập.
Bài tập 1.
+ Giáo viên viết phép tính lên bảng
 8000 – 5000 = ?
 Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
 Vậy: 8000 - 5000 = 3000
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2. Giáo viên viết phép tính lên bảng:
 5700 – 200 = ?
+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài tập 4. 
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt.
 Có : 4720 kg
 Chuyển lần 1 : 2000 kg.
 Chuyển lần 2 : 1700 kg.
 Còn lại : ... kg? 
+ Gọi học sinh lên bảng giải
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
 8000 – 5000 = 3000
 + Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.
 7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000
 6000 - 4000 = 2000 10 000 - 8000 = 2000
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
 ; ; ; 
 3756 4558 0828 3659
+ Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.
+ 1 học sinh lên bảng giải 
 Bài giải
 Số muối cả hai lần chuyển là:
 2000 + 1700 = 3700 (kg)
 Số muối còn lại trong kho:
 4720 – 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số 1020 kg.
***************************************************************************************
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Chính tả:
Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c 
Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2b: 
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh).
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu b.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
- Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
* Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2),2, 3, 4 trang 106.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài 
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1: (cột 1,2)
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm
.
a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800
 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300
b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000
 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000
 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau
 a ++b) -- 
 8460 6354 4826 3651
Bài 3
- GV gọi một HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
 948 cây
? cây
 Đã trồng :
 Trồng thêm : 
Bài giải :
Số cây trồng thêm là :
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là :
948 + 316 = 1264 (cây)
 Đáp số : 1264 cây
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài.
- Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính).
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Làm bài : 
a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 c) 8462 – x = 762
 x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586 x = 8462 – 762
 x = 141 x = 4291 x = 7700
Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
 GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP 
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được một số việc làm nhằm giữ vệ sinh trường lớp.
	- Điều tra tình hình vệ sinh trường lớp, biết được tác hại khi trường lớp bị mất vệ sinh và hướng khắc phục.
	- HS có thái độ và hành vi giữ vệ sinh trường lớp.
II. CHUẨN BỊ
- Chổi, thùng rác, hốt rác, khăn lau, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV kiểm tra đồ dùng, dụng cụ làm vệ sinh lớp học
3. Bài mới:
 * Hoạt động 1: Báo cáo tình hình thực tế vệ sinh trường lớp mà em đã tìm hiểu.
- GV gọi lần lượt một số em lên báo cáo kết quả tìm hiểu của mình
- GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
- GV chốt ý như sau: Trong thực tế sân trường và lớp học mình tương đối sạch sẽ. Tuy nhiên, ở nhiều chỗ trong sân trường chúng ta chưa được sạch sẽ lắm. Vì vẫn còn một số bạn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, hay vứt rác, vỏ bánh kẹo bừa bãi, không đúng nơi quy định.
* Hoạt động 2: Hướng khắc phục vệ sinh trường lớp.
- Yêu cầu HS nêu những việc làm nhằm gữ vệ sinh trường lớp 
- GV chốt lại: ....
- Cho HS thực hành dọn vệ sinh trong khuôn viên trường học.
- GV phân công nhiệm vụ cụ thể:
+ Tổ 1: Don dẹp, lau chùi bàn ghế trong lớp.
+ Tổ 2+3: Dọn vệ sinh sân trường.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp.
- Vài HS báo cáo
HS lắng nghe
- HS nêu
- HS chia thành các nhóm để dọn vệ sinh
**********************************************************************
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Tập làm văn:
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT::
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
- Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
- Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
+ Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1: 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh
 * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
 * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
 * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
b/ Bài tập 2: 
 * Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
* Giáo viên kể chuyện lần 2 .
 * Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào?
+ Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
- Học sinh lắng nghe.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng học sinh tập kể.
- Một số em kể lại câu chuyện
- Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
Toán:
THÁNG - NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2012_2013.doc