Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.MỤC TIÊU
A.TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
- Trả lời được các CH trong SGK.
B.KỂ CHUYỆN
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Tư duy sáng tạo:biết suy luận những tình huống để giải quyết.
- Ra quyết định: biết nên làm gì với những tình huống sai.
- Lắng nghe tích cực: biết lắng nghe ý kiến của người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2013 Tập đọc – kể chuyện Tiết 33: MỒ CÔI XỬ KIỆN I.MỤC TIÊU A.TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - Trả lời được các CH trong SGK. B.KỂ CHUYỆN - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Các KNS cơ bản được giáo dục. - Tư duy sáng tạo:biết suy luận những tình huống để giải quyết. - Ra quyết định: biết nên làm gì với những tình huống sai. - Lắng nghe tích cực: biết lắng nghe ý kiến của người khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỌC 1. BÀI CŨ - Gọi hs đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại Hoạt động 1: Luyện đọc *GV đọc diễn cảm toàn bài, (chú ý phân biệt lời các nhân vật). * Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp - GV giúp hs hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. -Cho các nhóm thi đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: * Câu chuyện có những nhân vật nào? * Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: * Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? - HS đọc đoạn 2 và 3 trả lời câu hỏi: * Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần * Em hãy đặt tên khác cho truyện. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gọi hs khá, giỏi đọc đoạn 3. - Các tổ tự phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn tổ đọc tốt nhất. KỂ CHUYỆN - GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn chuyện Mồ Côi xử kiện.(những em K,G kể toàn bộ câu chuyện) - Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Yêu cầu hs quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn trong truyện. - Gọi hs kể mẫu đoạn 1. - Nhận xét, lưu ý hs có thể kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ, cũng có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - Yêu cầu hs quan sát tranh 2, 3, 4; suy nghĩ về nội dung từng tranh. - Gọi 3 hs nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. - Gọi 1 hs kể toàn truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. IV.Củng cố , dặn dò - Gọi hs nói về nội dung truyện. * Nếu là em em sẽ làm gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho bài tập đọc sau: Anh đom đóm. - 2, 3 hs xung phong thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài trước lớp bắt đầu từ dãyå 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Gọi hs đọc phần chú giải cuối bài. - 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng đoạn cho nhau nghe. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 hs đọc trước lớp đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của heo quay, gà luộc, vịt chiên mà không trả tiền. - 1 hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - 1 hs đọc đoạn 2, 3 cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - HS phát biểu VD: Vị quan toà thông minh/ Phiên xử thú vị/ Ăn hơi, trả tiếng... - 1 hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - Các tổ thực hiện theo hướng dẫn. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. - Cả lớp quan sát tranh theo yêu cầu. - 1 hs xung phong kể đoạn 1, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Cả lớp thực hiện. - 3 hs tiếp nối nhau thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS khá, giỏi xung phong kể toàn truyện. - Nhận xét, bình chọn. - 1 ,2 hs nêu: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - Lắng nghe - Học sinh trả lời - Về nhà thực hiện. TOÁN Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I.MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi hs lên bảng tính giá trị biểu thức: 81 : 9 + 10 ; 306 + 93: 3, cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tiếp tục Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và giải bài toán có liên quan. Hoạt động 1: GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - GV Viết biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 ; 3 x ( 20 – 10 ) lên bảng . - Y/c hs suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của biểu thức trên. - Y/C hs tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. - GV: Điểm khác nhau đó dẫn đến cách tính giá trị khác nhau. - GV hướng dẫn tính trong ngoặc trước. - Y/C hs so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 = 35 -Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng biểu thức, sau đó mới thực hiện - Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30 - Y/C hs nêu quy tắc và gv ghi bảng, sau đó cho hs đọc thuộc Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: - Gọi hs nêu cách làm trước rồi mới tiến hành làm cụ thể từng phần. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 4 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Gọi hs nêu cách làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 4 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài 3: - Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài toán. - Gợi ý cho hs bài toán này các em có thể giải theo 2 cách. + Cách 1: Tìm số sách trong mỗi tủ trước. Rồi tìm số sách trong mỗi ngăn. Trong lời giải ta thực hiện hai phép tính chia. + Cách 2: Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai tủ. Rồi tìm số sách trong từng ngăn. Trong lời giải ta thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. IV.Củng cố , dặn dò - Gọi hs nêu lại quy tắc. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lắng nghe - HS thảo luận tính và nói ý kiến của mình - HS nêu - HS nêu cách tính biểu thức thứ nhất - Nghe giảng và thực hiện (30 + 5) = 35 : 5 = 7 - Giá trị của biểu thức khác nhau - 2 , 3 hs nhắc lại quy tắc. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức và tính. 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30 - Vài em nêu quy tắc, sau đó tự học thuộc lòng. - HS nêu cách làm - Cả lớp làm bài CN vào vở. - 4 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài. 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 55 = 25 125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 20 = 145 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402 - HS nhận xét, chữa bài tập - 1 ,2 hs nêu quy tắc - Cả lớp làm bài CN vào vở. - 4 hs lên bảng làm bài ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 ( 74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9 - 1 hs đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Lắng nghe, suy nghĩ tìm cách giải. - HS thực hiện phép chia 240 : 2 = 120 và 120 : 4 = 30 ( quyển ) - HS thực hiện phép nhân 4 x 2 = 8 ( ngăn) và thực hiện phép chia 240 : 8 = 30 (quyển) - Cả lớp làm bài CN vào vở. 2 hs lên bảng làm bài * Cách 1: Bài giải Số sách xếp trong mỗi tủ là: 240 : 2 = 120 ( quyển ) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 quyển sách * Cách 2: Bài giải Số ngăn có ở cả hai tủ là: 4 x 2 = 8 ( ngăn ) Số sách xếp trong mỗi ngăn là : : 8 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 quyển sách - Nhận xét bài bạn - 2, 3 hs nêu lại quy tắc trước lớp. - Lắng nghe Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Tập đọc Tiết 33: ANH ĐOM ĐÓM I.MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. - Biết thương yêu các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ảnh minh hoạ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi 2 hs kể chuyện Mồ Côi xử kiện, mỗi hs kể 2 tranh. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ đọc và tìm hiểu về Anh Đom Đóm mà chính chúng đã gần gũi với chúng ta về ba đêm. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc bài thơ, giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảnh. *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc 2 dòng thơ, và luyện đọc đúng các từ khó, gv theo dõi uốn nắn thê - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp hs hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT bài thơ. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi: + Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - GV: Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm: ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. - Yêu cầu hs đọc khổ thơ 3, 4 trả lời câu hỏi: + Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? - Yêu cầu hs đọc cả bài thơ. + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ? Hoạt động 3: Học thộc lòng bài thơ - Gọi 2 hs thi đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn hs học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Gọi 6 hs thi đọc 6 khổ thơ. - Gọi vài hs thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. IV.Củng cố, dặn dò - Gọi hs nói về nội dung bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị cho bài sau. - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Lắng nghe, theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ trước lớp. - 6 hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm. - 4 hs đọc nghĩa các từ đọc chú giải cuối bài. - 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng khổ thơ cho nhau nghe. - Các tổ thi đọc dưới nhiều hình thức. - Cả lớp đọc ĐT bài thơ giọng nhẹ nhàng. - 1 hs đọc trước lớp 2 khổ thơ đầu, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuyên cần. - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - 1 hs đọc cả bài trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - HS phát biểu (khổ 5, khổ 2 hoặc khổ 3) - 2 hs xung phong thực hiện, cả lớp theo dõi đọc thầm. - 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng khổ thơ và cả bài thơ. - 6 hs thi đọc trước lớp, sau đó đến 6 hs khác. - 2 ,3 hs xung phong đọc cả bài . - HS xung phong nêu: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất là sinh động. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Chính tả (Nghe-Viết) Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2b II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - GV đọc cho 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: lưỡi cày, thủa bé, tuổi đã già, con muỗi. - Nhận xét, tuyên dương, uốn nắn, nhắc nhở. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ nghe – viết lại chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em và làm bài tập chính tả phân biệt vần dễ lẫn ăc/ ăt. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe, viết * Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc đoạn văn. - Gọi hs đọc lại. * Giúp hs nắm nội dung bài chính tả. + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả như thế nào? + Qua bài viết chính tả này các em thấy vầng trăng như thế nào? + Vậy em cần làm gì để cho môi trường xung quanh em thêm đẹp hơn? * Giúp hs nhận xét chính tả. + Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? * GV y/c hs viết một số từ khó vào bảng con * GV đọc cho hs viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - Y/C hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi - GV thu 6 bài chấm và nhận xét về bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập bằng bút chì vào SGK. - Gọi hs đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. IV.Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc bài đã chữa đúng. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm tiếp các bài tập còn lại và học thuộc các câu đố và câu ca dao của bài tập 2 và chuẩn bị cho bài sau. - 4 hs lên bảng thực hiện, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, bài viết của các bạn trên bảng. - Lắng nghe - Theo dõi GV đọc mẫu. - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Rất đẹp - Em cần yêu quý môi trường xung quanh, bảo vệ và biết thưởng thức nó - Bài được tách làm 2 đoạn – 2 lần xuống dòng. Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô. - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Vầng trăng, vàng thắm, luỹ tre, mát rượi, ôm ấp, thao thức. - Nghe GV đọc viết lại bài chính tả. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS tiến hành làm bài vào sgk - 2 hs đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. b) + mắc + bắc + gặt + mặc + ngắt - HS nhận xét bài tập - 2, 3 hs đọc lại trước lớp, cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Tự nhiên – xã hội Bài : AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.MỤC TIÊU - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:quan sát phân tích về ccas tình hướng chấp hành dúng quy định khi đi xe dạp. - Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. - Kĩ năng tự làm chủ bản thân:ứng phó vơi những tình huống an toàn khi đi xe đạp II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi hs nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về : phong cảnh nhà cửa, hoạt động sinh sống và đường xá, hoạt động giao thông. - Nhận xét , tuyên dương. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ biết một số quy định đối với người đi xe đạp. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình trong SGK và chỉ nói người nào đi đúng, người nào đi sai. + Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm chỉ nêu 1 hình. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Bước 1: - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Nếu đi xe đạp không đúng quy định sẽ gây ra hậu quả gì? + Bước 2: - Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dàng cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Hoạt động 3: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. + Bước 1: Cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái quay dưới tay phải. + Bước 2: Trưởng trò hô: - Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay. - Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. -Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát một bài. IV.Củng cố , dặn dò - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học thuộc bài và thực hiện đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. - 2 hs tiếp nối nhau nêu mục bạn cần biết, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - 2 hs ngồi cùng bài chỉ và nói cho nhau nghe theo hướng dẫn. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung nhận xét. - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm 4. - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Cả lớp tiến hành chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Kết thúc trò chơi. - 2 ,3 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm, về nhà thực hiện. TOÁN Tiết 82: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc (). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =; . * Bài tập cần làm: 1,2,3 (dòng 1), 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV+HS: Các hình tam giác như trong sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi hs nhắc lại 4 quy tắc đã học. - Nhận xét, tuyên dương. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập về kĩ năng tính giá trị của biểu thức có trong ngoặc và kĩ năng xếp hình. * Thực hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Giúp hs tính giá trị của biểu thức đầu. - GV viết lên bảng và tính: 238 – ( 55 – 35 ) = 238 – 20 = 218 GV: Biểu thức này có dấu ngoặc nên các em thực hiện phép tính có trong ngoặc trước sau đó mới thực hiện phép tính ngoài ngoặc sau. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Goị 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài 2: Tính giá trị biểu thức - GV nêu lại các em nhớ nếu biểu thức không có dấu ngoặc mà có các phép tính cộng trừ, nhân chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 4 hs lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. - Lưu ý hs: cần tính giá trị của hai biểu thức sau đó so sánhgiá trị biểu thức của chúng. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài 4: Xếp hình - Yêu cầu cả lớp tự xếp hình CN. Gv theo dõi giúp đỡ hs. - Kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố, dặn dò. - Gọi hs nêu lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Nhận xét tiết học - 4 hs nêu 4 quy tắc, cả lớp nhận xét . - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe GV làm mẫu. - Cả lớp chép bài vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ, áp dụng để làm bài - Cả lớp làm bài CN vào vở. - 3 hs lên bảng làm bài 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 = 125 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 = 270 - Lắng nghe, ghi nhớ để làm bài. - Cả lớp làm bài CN vào vở. - 4 hs lên bảng làm bài . ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 ( 90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 = 11 - HS nhận xét bài tập - Cả lớp làm bài CN. - 2 em lên bảng làm (12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 - HS xếp hình cá nhân - HS thực hiện theo y/c của gv - Lắng nghe về nhà thực hiện Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1) - Biết đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a,b). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết nội dung BT1, BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi 2 hs làm miệng BT1 và 3 của tiết LTVC tuần 16. - Nhận xét, tuyên dương. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn vằtt chỉ đặc điểm của người, vật, ôn mẫu câu Ai thế nào ? và cách đặt dấu phẩy thông qua các bài tập. * Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Nhắc hs có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật. - Yêu cầu hs thao đổi theo cặp - Gọi hs nêu các từ tìm được. - Gọi hs lên bảng viết mỗi em 1 câu nói về đặc điểm của 1 nhân vật. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài và câu mẫu trong SGK. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp. - Gọi hs đọc từng câu văn của mình vừa đặt. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài tập 3 - Yêu cầu hs đọc nội dung bài và làm bài bằng bút chì vào sgk.(HS giỏi, khá làm cả câu c) - Gọi hs nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. IV.Củng cố, dặn dò - Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc lại kết quả 3 bài tập đã làm đúng. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài ai chưa hoàn thành thì làm cho hoàn thành vào VBTvà chuẩn bị cho bài sau. - 2 hs thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - 1 hs đọc yêu cầu của bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 2 hs ngồi cùng bàn thực hiện. - HS xung phong phát biểu , hs khác bổ sung. - 3 hs lên bảng thực hiện: - Mến: dũng cảm / tốt bụng / biết sống vì người khác ,... - Đom Đóm: chuyên cần / chăm chỉ / tốt bụng,... - Chàng Mồ Côi: thông minh / tài trí / biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ người bị oan,... -Chủ quán: tham lam / dối trá / xấu xa / vu oan cho người khác,... - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn. - 3 hs đọc trước lớp, hs khác bổ sung. a. Bác nông dân: rất chăm chỉ / rất vui tính . b. Bông hoa trong vườn: thật tươi thắm / thơm ngát c.Buổi sớm hôm nay: lạnh buốt / lạnh chưa từng thấy . - Theo dõi nhận xét bài bạn - Cả lớp thực hiện CN. a.Ếch ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b.Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c.Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - HS nhận xét chữa bài tập - 3 hs tiếp nối nhau nhắc lại 3 bài tập đã làm đúng. - Lắng nghe. Về nhà thực hiện. TOÁN Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. * Bài tập càn làm: 1,2 (dòng 1), 3 (dòng 1), 4, 5. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. BÀI CŨ - Gọi hs nêu nhanh 4 quy tắc đã học. - Nhận xét, nhắc nhở, tuyên dương. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập chung về kĩ năng tính giá trị của biểu thức và làm bài tập có liên quan. Thực hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 4 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài thống nhất cách làm. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 2 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 4: - Yêu cầu hs tính giá trị của từng biểu thức rồi đối chiếu với các số trong ô vuông. - Gọi 5 hs nêu kết quả mỗi em nêu 1 bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: - Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán. - Gợi ý cho hs cách giải: + Cách 1: Tìm số hộp sau đó Tìm số thùng bánh. + Cách 2: Tìm số bánh được xếp trong mỗi thùng, sau đó tìm số thùng bánh. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cách. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. IV.Củng cố, dặn dò - GV – HS hệ thống bài bọc. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và chẩn bị bài bài tiết sau. - 2 ,3 hs xung phong nêu trước lớp, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Cả lớp tự làm bài CN vào vở. - 4 hs lên bảng làm bài. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 hs lên bảng làm bài 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 - HS nhận xét bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 hs lên bảng làm bài. 123 x (42 – 40 ) = 123 x 2 = 246 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8 = 9 - Cả lớp thẹc hiện vào nháp như hướng dẫn. - 5 hs lên lượt nêu kết quả. - VD: 36 là giá trị của biểu thức 86 – (81 – 31) - Theo dõi nhận xét bài bạn - 1 hs đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe, suy nghĩ tìm cách giải. - 2 em lên bảng mỗi em giải 1 cách. Cả lớp làm bài vào vở. * Cách 1: Bài giải Số hộp bánh là: 800 : 4 = 200 ( hộp ) Số thùng bánh là : 200 : 5 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng bánh. * Cách 2: Bài giải Số bánh xếp trong một thùng là: 4 x 5 = 20 ( bánh ) Số thùng bánh là : 800 : 20 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng bánh. - 1, 2 hs nêu lại nội dung bài học. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ I.MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT 3b. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT2, viết trước nội dung BT 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - GV đọc, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : dối trá, giã giò - Nhận xét, chữa bài, nhắc nhở. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe – viết chính xác đoạn của bài Aâm thanh thành phố và làm bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả. * Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả. - Gọi hs đọc lại - Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét- tô- ven anh Hải có cảm giác như thế nào? * Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - GV y/c hs viết bảng con một số từ khó - GV theo dõi nhận xét, chữa bài. * GV đọc cho HS viết bài và nhắc nhở các em khi viết bài. * Chấm, chữa bài. - GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi cho nhau. - GV thu một số vở chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu cả lớp tìm từ vào nháp. - Gọi hs đọc các từ mình tìm được. - GV ghi nhanh lên bảng và nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3b - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Yêu cầu các tổ thảo luận viết lời giải vào giấy nháp - Gọi đại diện các tổ đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. IV.Củng cố , dặn dò - Nhắc hs về nhà viết lại những từ viết sai vào vở 10 lần. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau. - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - Lắng nghe - Lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng - Có 3 câu - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên địa danh, tên người Việt và người nước ngoài, tên tác phẩm. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Cẩm Phả, trình bày, bản nhạc, căng thẳng. - Lắng nghe GV đọc – viết chính tả. - HS thực hiện theo y/c của gv. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện. - 3 hs đọc trước lớp, cả lớp bổ sung: + ui : củi, cặm cụi , dùi cui, bụi, bùi, dụi mắt, đùi, đui, múi, phủi, túi, tủi thân ,... +uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, đuối sức, đuổi, muối, tuổi, nước suối,... - Cả lớp đọc thầm đề bài. - Các tổ tiến hành làm bài. - Đại diện tổ đọc kết quả trước lớp. + bắc - ngắt – đặc. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. TẬP VIẾT Tiết 17: ÔN CHỮ HOA N I.MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Đ, Q (1 dòng), viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ : Mạc, Một. - Nhận xét, nhắc nhở, tuyên dương. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa N... Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa N - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết chữ N và các chữ Q, Đ trên bảng con. Gv theo dõi chỉnh sửa cho hs. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng : tên riêng. - GV giới thiệu: Ngô Quyền laø vò anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giưa các chữ bằng chừng nào? + HS tập viết trên bảng con. Hoạt động 3: HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp hs hiểu câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - HS tập viết trên bảng con chữ: Nghệ , Non. Gv theo dõi nhận xét, uốn nắn cho hs. Hoạt động 4: Hướng dẫn hs viết vào VTV. - GV nêu yêu cầu và dặn dò cách viết Viết chữ N: 1 dòng Viết chữ Q, Đ: 1 dòng Viết tên riêng Ngô Quyền: 2 dòng Viết câu ca dao: 2 lần. - Yêu cầu cả lớp viết bài. * Chấm, chữa bài - GV thu một số vở chấm, chữa bài, nhận xét sâu về bài viết của hs. IV.Củng cố, dặn dò - Gọi hs nhắc lại nội dung yêu cầu bài học. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà luyện viết thêm phần bài viết ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. - 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, bạn viết trên bảng, tự rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - 1 hs nêu : N , Q , Đ - Quan sát , lắng nghe cách viết. - Cả lớp viết vào bảng con : N Q Đ - 1hs đọc trước lớp: Ngô Quyền - Lắng nghe , ghi nhớ. - Chữ N , Q , Đ cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li - Bằng 1 con chữ o - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: Ngô Quyền Ngô Quyền - 1 hs đọc trước lớp, lớp theo dõi - Lắng nghe - HS tự liệt kê độ cao của các con chữ trong câu ứng dụng - Cả lớp viết vào bảng con: Nghệ, Non Nghệ Non - Theo dõi gv hướng dẫn viết Đường vô xứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ - Cả lớp viết bài CN vào vở TV. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 hs nhắc lại nội dung bài học trước lớp. - Lắng nghe về nhà thực hiện. TOÁN Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc) * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các mô hình bằng nhựa có dạng hình chữ nhật có trong bộ đồ dùng học toán và một số hình khác không là hình chữ nhật. - Ê- ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Ở lớp 1, 2 các em đã được học những hình nào rồi? - Nhận xét, khen ngợi. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ biết khái niệm về hình chữ nhật và cách nhận dạng hình chữ nhật. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng A B D C - GV hướng dẫn như phần bài học trong SGK, đồng thời lấy ê-ke kiểm tra góc vuông, lấy thước đo chiều dài các cạnh. GV kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. GV nêu: Độ dài của 2 cạch gọi là chiều dài, độ dài của 2 cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Gọi hs nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu hs nhận biết các hình tứ giác đã cho hình nào là hình chữ nhật , hình nào là không ph
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2012_2013.doc