Giáo án lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

- HS tiếp nỗi nhau đọc từng câu trong bài bắt đầu từ dãy 1, luyện đọc đúng các từ khó

- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc phần chú giải mỗi em đọc 1 từ trước lớp.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng đoạn cho nhau nghe.

- Các nhóm đọc ĐT giọng nhẹ nhàng.

- Hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm SGK.

- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

* Ông muốn con trai trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.

- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

* Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình làm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.

- 1 hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi:

* Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.

- 1 hs đọc đoạn 4, 5, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

* Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền

- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính tà hai bàn tay con.

 

doc 28 trang trinhqn92 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc – kể chuyện
Tiết 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.MỤC TIÊU
TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các CH 1,2,3,4).
- Qua câu chuyện học sinh thêm yêu lao động, chăm chỉ lao động.
KỂ CHUYỆN
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
* Các KNS được giáo dục: 
Tự nhận xét bản thân: phải chăm chỉ làm việc, kiếm tiền bằng chính sức lao động của mình. Không phụ thuộc vào người khác.
Xác định giá trị : phải biết tôn trọng sức lao động của mình và của người khác.biết quí trọng đồng tiền do mình làm ra.
Lắng nghe tích cực : biết nghe lời của bố mẹ và người lớn tuổi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TẬP ĐỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs đọc thuộc lòng 10 dòng thơ bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. BÀI MỚI
 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ hiểu: Cái gì là của cải quý giá nhất của con người? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất nước chúng ta không nhé.
Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, hồi hộp.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, hướng dẫn cho các em đọc đúng các từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Tìm hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 5 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 5 đoạn của bài.
- Một hs đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
*Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi
* Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
* Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- HS đọc đoạn 4, 5 trả lời câu hỏi:
* Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?
* Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?
* Qua bài học này em rút ra bài học gì cho bản thân?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Các tổ thi đọc đoạn văn.
- Một hs đọc lại toàn truyện.
 KỂ CHUYỆN
- GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Sắp xếp lại thứ tự tranh
- Yêu cầu hs lần lượt quan sát các tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh.
- Gọi hs nêu thứ tự của 5 tranh .
- Nhận xét, chốt lại ý đúng là: 3 - 5 - 4 – 5
- GV gợi ý lại nội dung của các tranh
* Kể lại từng đoạn theo nội dung tranh
- Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng các em khá, giỏi kể cả câu chuyện các em còn lại kể lại từng đoạn.
- 5 hs nối tiếp nhau kể 5 đoạn của truyện.
- Gọi 1 hs kể toàn truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
IV.Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao ?
- Gọi hs nêu ý nghĩa của câu truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 ,3 hs xung phong đọc trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng câu trong bài bắt đầu từ dãy 1, luyện đọc đúng các từ khó
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc phần chú giải mỗi em đọc 1 từ trước lớp.
- 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng đoạn cho nhau nghe.
- Các nhóm đọc ĐT giọng nhẹ nhàng.
- Hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
* Ông muốn con trai trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
* Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình làm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- 1 hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi:
* Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
- 1 hs đọc đoạn 4, 5, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
* Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền
- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính tà hai bàn tay con.
- Trả lời
- Lắng nghe, theo dõi GV đọc diễn cảm.
- Các tổ thi nhau đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1 hs đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- 1 hs nêu trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung 
- Quan sát lắng nghe
-Cả lớp suy nghĩ và nhớ lại truyện.
- 5 hs tiếp nối nhau kể trước lớp.
- 1 hs kể trước lớp , cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS phát biểu tự do.
- 1, 2 hs nêu trước lớp: Hai bàn tay lao động của người con chân chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
 TOÁN
 Tiết 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
- Biết đặt tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
* Bài tập cần làm: 1(cột 1,3,4); 2, 3.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs lên bảng đặt tính rồi tính: 78 : 6 = ?
85 : 4 = ? , cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học và biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và áp dụng giải toán có lời văn.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 648 : 3 = ?
- GV hướng dẫn thực hiện phép chia như phần bài học SGK.
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2:Giới thiệu phép chia 236 : 5 = ?
- GV hướng dẫn thực hiện phép chia như phần bài học SGK.
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện phép chia.
- Chú ý nhắc hs: ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số (trường hơp 648 : 3) hoặc có thể lấy hai chữ số (trường hợp 236 : 5)
Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1
- Cả lớp luyện cách chia như bài học làm bài vào vở.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài a)
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- Gọi 3 hs khác lên bảng làm bài b)
- Nhận xét, chữa bài ghi điểm.
 Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc kĩ đề bài toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chưa bài, ghi điểm.
 Bài 3
- HS thực hiện phép chia như mẫu. Lấy số đã cho chia cho 8, chia cho 6.
- Gọi 3 hs lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
- Nhận xét, chữa bài.
 IV.Củng cố , dặn dò
- GV – HS hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe
- Quan sát, theo dõi GV thực hiện.
- Đọc ĐT phần bài học.
- 2 hs nêu lại cách thực hiện như phần bài học SGK.
Bài 1
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 hs lên bảng làm bài a) dưới lớp theo dõi nhận xét kết quả. 
 872 4 390 6 905 5
07 218 30 65 40 181
 32 0 5
 0 0
3 hs khác lên làm bài b
457 4 489 5 230 6
05 114 39 97 50 38
 17 4 2
 1
HS theo dõi nhận xét
 Bài 2
-1 em đọc đề toán, lớp theo dõi sau .
- hs lên bảng làm bài
Bài giải
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng )
Đáp số : 26 hàng
Bài 3
-Cả lớp thực hiện như mẫu và gv hướng dẫn.
- 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
 888 : 8 = 111kg; 600 : 8 = 75 giờ; 
 312 : 8 = 39 ngày
 888 : 6 = 148kg; 600 : 6 = 100 giờ;
 312: 6 = 52 ngày.
- HS nhận xét chữa bài tập
- 1 hs nêu lại các bước chia ở BT1.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.(trả lời được các CH trong SGK).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs kể theo 5 tranh của truyện Hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về nhà rông là nhà công cộng của buôn làng nơi sinh hoạt văn hoá của người Tây Nguyên.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu, giọng tả chậm rãi.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi kết hợp hướng dẫn học sinh đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn hs chia đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Giúp hs hiểu nghĩa từ mới chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài (giọng vừa phải ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 trả lời câu hỏi:
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Nhận xét, bình chọn giọng đọc hay nhất.
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs nói hiểu biết của mình sau khi học bài học Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị cho bài sau.
- 5 hs thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- 2 hs đọc từ mới được chú giải ở cuối bài.
- 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng đoạn cho nhau nghe.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 hs đọc trước lớp đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người hội họp, tụ tập nhảy múa, sàn cao để voi đi không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi:
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
- Lắng nghe GV đọc mẫu, cả lớp đọc thầm SGK.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài cả lớp đọc thầm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 hs nói: Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Chính tả (Nghe-Viết)
Bài : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui / uôi (BT2). 
- Làm đúng bài tập 3b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết các từ ngữ trong BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi 3 hs lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Nhận xét, chữa bài, nhắc nhở.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe – viết lại chính xác đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha và làm bài tập chính tả phân biệt âm vần dễ lẫn (ui / uôi ); âc/ ât.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe – viết
 Hướng dẫn hs chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi hs đọc lại.
- Khi thấy người cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì?
 Hướng dẫn hs nhận xét
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của người cha được viết sau những dấu câu nào?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
GV đọc cho hs viết bảng con một số từ khó
-
 Gv nhận xét, sửa chữa, cho hs đọc lại các từ đó
 Viết bài:
- GV đọc bài cho các em viết bài
Chấm, chữa bài
- GV y/c các em đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì để sửa lỗi
- GV thu một số bài để chấm, chữa bài.
Hoạtđộng 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở điền vần bằng bút chì.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 3b
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm các từ theo yêu cầu.
- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
IV.Củng cố , dặn dò
- Nhắc nhở các em còn mắc lỗi chính tả, khen ngợi em viết bài tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại và em nào sai lỗi chính tả từ nào về viết lại và chuẩn bị cho bài sau.
- 3 hs lên bảmg thực hiện, cả lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi GV đọc.
- 1 hs đọc lại trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Có 6 câu
- Viết sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. 
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết hoa.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: sưởi lửa, thọc tay, tiền, quý.
- HS đọc từ khó
- Lắng nghe GV đọc, viết bài chính tả.
- HS tự sửa lỗi.
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Hs làm bài theo yêu cầu.
- Lần lượt HS lên bảng điền.
- HS dưới lớp nhận xét.
 Mũi dao – con muỗi núi lửa – nuôi nấng
- hạt muối - múi bưởi tuổi trẻ – tủi thân
- Cả lớp chia nnhoms đôi thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả mà nhóm khác yêu cầu.
- Các nhóm khác nhận xét.
 + mật – nhất – gấc
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 Tiết 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I.MỤC TIÊU
- Kể tên một số hoạt động thơng tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình..
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV một số bao thư. ĐT Di động
HS điện thoại đồ chơi ( cố định , di động ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs nêu tên các cơ quan hành chính của tỉnh.
- Gv nhận xét bài cũ
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một số các hoạt động thông tin liên lạc.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+ Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa?
- Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ xa gởi về hoặc có gọi điện thoại được không?
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung.
*Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển, phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình.
+ Bước 2:
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét , kết luận , chốt lại ý đúng.
*Kết luận: 
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục , kinh tế ,...
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đóng vai hoạt động nhà bưu điện”
-GV gợi ý, hướng dẫn cho các nhóm chơi
- Một số hs đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.
Một số khác chơi gọi điện thoại.
- Nhận xét, kết thúc trò chơi, khen ngợi nhóm chơi tốt
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà học thuộc phần mục bạn cần biết và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 ,3 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm xung phong nêu kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị đồ dùng đã chuẩn bị để chơi.
- Các nhóm tiến hành đóng vai theo hướng dẫn.
- 1 ,2 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TOÁN
Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Vận dụng vào việc tính toán hàng ngày.
* Bài tập cần làm: 1(cột 1,2,4); 2,3.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. BÀI CŨ
- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính: 
375 : 5= ? ; 578 : 3 = ?, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm
2. BÀI MỚI
*Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và giải toán có liên quan.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết lên bảng và hướng dẫn như phần bài học trong SGK.
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 632 : 7 = ?
- GV viết và hướng dẫn như phần bài học trong SGK.
- Gọi hs nêu cách thực hiện.
Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: Tính
- GV Gọi 1 em nêu cách làm mẫu.
- Goi 3 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
- Phần b) tương tự gọi 3 hs khác lên bảng làm bài .
- Nhận xét, chữa bài tuyên dương.
- Gọi 6 hs khác nêu cách thực hiện phép tính .
 Bài 2: Giải toán
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Yêu cầu cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Gọi 1 hs lên bản làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
 Bài 3:
- HS thực hiện phép chia.
- Gọi hs nêu kết quả.
- Cả lớp sửa bài lại cho đúng vào vở.
- Gv y/c hs nêu lại cách tính của từng bài
IV.Củng cố , dặn dò.
- Gọi vài em nêu lại cách tính các bước ở vài phép tính gv đưa ra.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm lại bài tập ở VBT và chuẩn bị cho bài sau
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 ,2 hs nêu lại cách thực hiện phép chia như trong SGK.
- HS thực hiện như hướng dẫn.
- 1 em nêu, lớp theo dõi
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 a) 
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 3 hs khác lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
 b) 
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 6 hs nêu cách thực hiện mỗi em nêu một bài.
- 1 hs đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài
Bài giải
Số tuần lễ và ngày trong năm đó là :
365: 7 = 52 tuần (dư 1 ngày )
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs nêu kết quả, mỗi em nêu một bà
*Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5 ) là đúng.
*Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) là sai.
- Cả lớp sửa lại cho đúng vào vở.
- 2 em nêu, lớp theo dõi
- 2 em nêu, lớp theo dõi
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC, LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I.MỤC TIÊU 
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết 3 câu ở BT4, 4 ý ở BT2
Giấy A4 cho 3 tổ sử dụng cho BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi 2 hs làm BT2 và 3 trong tiết tuần 14.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ về các dân tộc trên đất nước ta và tiếp tục học về phép so sánh.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu của bài.
- Phát giấy cho 3 tổ làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các tổ trao đổi viết nhanh tên các dân tộc vào giấy khổ A4.
- Đại diện các tổ dán giấy lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhận xét, bình chọn nhóm hiểu biết rộng (viết được đúng, nhiều tên)
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 
- Yêu cầu cả lớp đọc nội dung bài tập
- Cho cả lớp làm bài bằng bút chì ở sgk.
- Gọi hs đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ.
- 4 hs tiếp nối nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tran
- Yêu cầu hs làm việc CN, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh.
- Gọi hs đọc những câu văn đã viết.
- Nhận xét, khen ngợi những em viết được những câu văn so sánh có hình ảnh đẹp.
Bài tập 4
- Yêu cầu hs đọc nội dung bài, làm bài CN vào vở.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- GV ghi từ ngữ đúng lên bảng.
- Gọi hs nhìn bảng đọc lại kết quả.
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi vài em nêu lại nội dung BT1,2,4
- Yêu cầu hs về nhà xem lại BT3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc thầm yêu cầu của bài.
- 3 tổ nhận giấy.
- Các tổ làm việc theo hướng dẫn.
- Các tổ dán giấy lên bảng.
- Nhận xét , nhóm làm tốt nhất.
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày , Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi ...
+ Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm
+ Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ-me, Hoa, Xtiêng
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 câu hoàn chỉnh.
 a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên các thủa ruộng bậc thang.
 b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
 c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thái quen nhà sàn.
 d) Truyện Hũ bạc của người cha là câu truyện cổ của dân tộc Chăm.
- HS theo dõi nhận xét
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài và quan sát tranh.
- 4 hs đọc từng cặp tranh.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 câu văn đã viết.
 Trăng tròn như quả bóng.
 Mặt bé tươi như hoa.
 Đèn sáng như sao trên trời.
 Đất nước ta cong cong hình chữ S...
- 1 em đọc y/c, lớp theo dõi
Câu a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguốn chảy ra.
Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi / như trái núi.
- 2 em đọc lại bài tập
- HS thực hiện theo y/c của gv
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán
Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I.MỤC TIÊU
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- Củng cố bài toán gấp một số lên nhiều lần
* Bài tập cần làm: 1,2,3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng nhân như trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính: 
260 : 2 =
361 : 3 = ? , cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ hiểu về bảng nhân và biết cách sử dụng nó đồng thời làm các bài tập có liên quan.
Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Cột đầu tiền gốm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số ở hàng cột và một số ở cột tương ứng.
- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, ...hàng 11 là bảng nhân 10.
Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân
- GV nêu VD : 4 x 3 = ?
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 4 và 3. Vậy 4 x 3 = 12.
- Y/C hs thực hiện theo cặp từng phép tính cụ thể.
Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1
- Yêu cầu cả lớp sử dụng bảng nhân để tìm hai số.
- Gọi hs nêu kết quả tìm được.
- GV nhận xét chữa bài và nêu lại cách tìm tích.
 Bài 2:
- Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó y/c hs nêu miệng tiếp nhau các phép tính
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp đọc kĩ đề toán.
- GV tóm tắt lên bảng.
 8HC 
HCvàng: ? tấm
HC bạc: 
- Nhắc hs bài toán này có thể giải theo 2 cách.
- Gọi hs lên bảng làm bài
* Đối với học sinh khá, giỏi GV hướng dẫn các em thêm cách 2.
- Nhận xét , chữa bài , ghi điểm
IV.Củng cố, dặn dò
- Gọi hs nêu cách tra bảng nhân.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà xem lại bài , có thể kẻ một bảng nhân để sừ dụng lâu dài trong cuộc sống và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe
- Quan sát, theo dõi GV giới thiệu bảng nhân.
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe GV hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân.
- HS thực hiện theo cặp
- Cả lớp thực hiện.
- 3 hs nêu kết quả , mỗi em nêu 1 bài.
6 x 7 = 42 ; 7 x 4 = 28 ; 8 x 9 = 72
- 1 hs nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS quan sát và vẽ tóm tắt vào vở.
- HS suy nghĩ giải 1 trong hai cách.
- 2 hs lên bảng làm bài, mỗi em một cách
*Cách 1
Số huy chương bạc là:
x 3 = 24 ( tấm )
Tổng số huy chương là :
8 + 24 = 32 ( tấm )
Đáp số : 32 tấm huy chương
*Cách 2
Tổng số phần bằng nhau là:
+ 3 = 4 ( phần )
Tổng số huy chương là:
x 4 = 32 ( tấm )
Đáp số : 32 tấm huy chương.
- Theo dõi nhận xét bài bạn
- 2 ,3 hs nêu trước lớp.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011
 CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
 Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bai chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi. ( Điền 4 trong 6 tiếng)
- Làm đúng bài tập 3b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng lớp viết sẵn BT2, BT3b.
HS: Bảng con, phấn..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi 2 hs lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối , múi bưởi 
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ nghe – viết lại chính xác một đoạn của bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm các bài tập chính tả.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi hs đọc lại.
- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
*Hướng dẫn hs nhận xét chính tả. GV hỏi: 
- Đoạn văn gốm mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV chọn một số từ khó cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS, y/c hs đọc đúng
* GV đọc cho hs viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV y/c HS đổi chéo vở cho nhau dùng bút chì soát lỗi trong vở
- Thu chấm 6 bài và nhận xét bài viết của hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 2
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài.
- Gọi 3 hs lên bảng làm trên bảng lớp.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý đúng
Bài tập 3b.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ.
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức theo tổ, tổ nào tìm được nhiều từ đúng, nhanh sẽ thắng cuộc.
- Gọi hs đọc lại kết quả .
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và cho hs ghi voà vở BT.
IV.Củng cố , dặn dò
- Dựa vào bài chấm, gv nhận xét sâu về bài viết của hs đặc biệt đối với em yếu.
- Gọi hs đọc lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau.
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 hs đọc lại trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Đó là nơi thờ thần làng ..cúng tế
- 3 câu.
- Những chữ đầu câu
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: thần làng, chiêng, truyền
- HS đọc dúng các từ khó
- Nghe GV đọc viết lại chính tả.
HS soát lỗi
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- Cả lớp thực hiện
- 3 hs lên bảng làm bài.
- 3 hs đọc kết quả trước lớp.
*khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Các tổ thực hiện thi tiếp sức theo hướng dẫn.
* Bật điện, run bần bật, nổi bật, bật ngửa..
* Bậc nhất, bạc thang, bậc mình..
* Nhất trí, đẹp nhất, duy nhất 
* Nhấc bổng, nhấc chân, nhấc lên 
- 2 ,3 hs đọc lại các bài tập trước lớp.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS đọc
- Lắng nghe về nhà thực hiện
TẬP VIẾT
Tiết 15: ÔN CHỮ VIẾT HOA L
I.MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà cho vừa lòng nhau. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Biết lựa lời để nói trong giao tiếp hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ viết hoa L.
- Các tên riêng : Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. BÀI CŨ
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS trong VTV.
- Gọi 1 hs nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn viết chữ hoa L từ Lê lợi và câu ứng dụng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs viết chữ hoa
* Luyện viết chữ hoa L
- HS tìm chữ hoa có trong bài.
- Treo mẫu chữ hoa L và viết lại chữ mẫu và quy trình viết cho hs nắm.
- Cả lớp luyện viết trên bảng con. Gv theo dõi nhận xét sửa chữa
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Lê Lợi
- GV giới thiệu: Lê Lợi (1385 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra chiều đình Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi (Lê Thái Tổ )
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- HS tập viết trên bảng con. Gv theo dõi nhận xét, sửa chữa
* HD viết câu ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng.
 Giúp hs hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lừa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
- Trong câu ứng dụng cac chữ có chiều cao như thế nào?
- Cả lớp viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời. Gv nhận xét sửa chữa cho các em
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ L : 2 dòng
+ Viết tên riêng Lê Lợi : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần.
- Gv đi theo dõi và giúp đỡ những em viết còn yếu
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài
- GV thu chấm 6 bài , chữa bài.
IV.Củng cố , dặn dò
- Hôm nay ta ôn chữ hoa nào?
- Từ và câu ứng dụng gì?
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện viết thêm phần bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
- Trình bày VTV ra trước mặt bàn cho GV kiểm tra.
- 1 hs nhắc lại trước lớp .
- Lắng nghe
- L
- Quan sát, lắng nghe
- Cả lớp thực hiện viết trên bảng con: L
L
- 1 hs đọc tên riêng : Lê Lợi
- Lắng nghe
- Chữ l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li
- Bằng một con chữ o
- Cả lớp viết trên bảng con : Lê Lợi
Lê Lợi
- 1 hs đọc câu ứng dụng cả lớp đọc thầm.
 Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS liệt kê độ cao của các con chữ trong câu ứng dụng
- Cả lớp thực hiện viết trên bảng con: 
Lời nói, Lựa lời
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2012_2013.doc