Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (chuẩn 3 cột)

Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (chuẩn 3 cột)

- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

Bài 1:

- Giáo viên y/c HS TL nhóm 4

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Y/c lớp theo dõi và tự chữa bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 : GV kẻ bảng như SGK

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3: Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm .

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 : GV gọi HS đọc y/c bài

-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?

- NX chung về bài làm của HS

- Nhận xét đánh giá tiết học

- VN xem trước bài: Cộng, trừ các số có 3 c/s - HS hát

- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài

- Ghi đầu bài vào vở

- Nêu yêu cầu

- 1nhóm dán bài lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- 2 HS lên bảng làm bài

a/ 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317, 318, 319 .(2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị và xếp theo thứ tự tăng dần)

b/ 400, 399, 398, 397, 396 , 395, 394, 393, 392, 391. (2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị và xếp theo thứ tự giảm dần)

- 3 HS lên bảng thực hiện

330 = 330 ; 30 +100 <>

615 > 516 ; 410 – 10 < 400="" +="">

199 < 200="" ;="" 243="200" +="" 40="" +="">

- Học sinh làm xong giải thích cách làm của mình .

- HS khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc y/c bài

- HS trả lời miệng

+ Số lớn nhất là số 735

+ Số bé nhất là số 142

- Nhận xét

- HS lắng nghe và thực hiện

 

doc 73 trang trinhqn92 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (chuẩn 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết các số có 3 chữ số một cách thành thạo và áp dụng vào giải toán .
3. Thái độ : HS yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị: 
Cá nhân: SGK, vở ghi toán.
Nhóm : Bảng nhóm ghi ND BT1.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: 
- Giáo viên y/c HS TL nhóm 4
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả 
- Y/c lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : GV kẻ bảng như SGK
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm . 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : GV gọi HS đọc y/c bài 
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- NX chung về bài làm của HS 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- VN xem trước bài: Cộng, trừ các số có 3 c/s
- HS hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Nêu yêu cầu
- 1nhóm dán bài lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- 2 HS lên bảng làm bài
a/ 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317, 318, 319 .(2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị và xếp theo thứ tự tăng dần)
b/ 400, 399, 398, 397, 396 , 395, 394, 393, 392, 391. (2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị và xếp theo thứ tự giảm dần) 
- 3 HS lên bảng thực hiện 
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích cách làm của mình .
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc y/c bài 
- HS trả lời miệng
+ Số lớn nhất là số 735 
+ Số bé nhất là số 142 
- Nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 3 + 4: Tập đọc + kể chuyện
 CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
A. Tập đọc
1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. 
2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát diến cảm bài văn.
B. Kể chuyện
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng kể theo nhân vật.
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể (trong SGK).
+ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Ngày xưa, có một ông vua ... chịu tội”
- HS: SGK, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
35’
35’
3’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện dọc 
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
d. Luyện đọc lại
4. Củng cố - 
Dặn dò
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 TẬP ĐỌC
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non” (trang 3) 
- Tranh minh họa truyện đọc “Cậu bé thông minh” 
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ 
 * Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi .Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin; Nhà vua: oai nghiêm)
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
+ Giáo viên theo dõi, sửa sai cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Theo dõi học sinh đọc nối tiếp đoạn. Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc trước lớp
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? 
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời: Câu chuyện này nói lên điều gì?
 - GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài (VD: đoạn 2)
- GV chia ra mỗi nhóm 3 em.
- T/c hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên và học sinh bình chọn nhóm đọc hay nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
 - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em” 
- HS hát
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
- Lắng nghe
- Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
+ Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ, ... )
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.
+ Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2
* Học sinh đọc thầm đoạn 1:
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
* Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim 
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua 
- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- 2 nhóm thi đọc.
- Bình xét nhóm đọc hay 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện 
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh.
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 5: Đạo đức
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc..
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
2. Kĩ năng: Thực hiện theo theo Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
3. Thái độ: Luôn kính yêu Bác
II. Chuẩn bị: 
- GV : Phiếu thảo luận, tranh minh họa SGK.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
2’
3’
30’
3’
2’
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. ND:	
Hoạt động 1:
Giúp HS hiểu được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc: 
Hoạt động 2:
Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”: 
Hoạt động 3:
Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng: 
4.Củng cố:	
5.Dặn dò:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu bài học.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhóm quan sát bức ảnh trong SGK, tìm hiểu nội dyng và đặt tên cho từng ảnh.
- Nhận xét, tuyên dương.
 + Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
 + Bác sinh vào ngày tháng năm nào ?
 + Quê Bác ở đâu ?
 + Bác còn có những tên gọi nào khác ?
 + Tình cảm giữa Bác Hồ và các em thiếu nhi như thế nào?
- Kết luận: 	
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
 + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
- Kết luận: 
- Yêu cầu HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy.
- Ghi bảng.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm đều Bác Hồ dạy Thiếu nhi, Nhi đồng.
- Chốt ý, nhận xét
- Gọi HS đọc lại Năm đều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- VN học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng, sưu tầm các bài thơ, bài hát về BH .
- Hát.
- Trình bày đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4 HS.
- Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
- Lắng nghe.
- Nghe kể chuyện.
- Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 7: Thủ công
 GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI( TIẾT 1).
 I. Mục tiêu : Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. 
2. Kĩ năng: Biết gấp một chiếc tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
3. Thái độ:HS yêu thích gấp hình . 
 II. Chuẩn bị: 
-GV: Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn .Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói .
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. 
III. Hoạt động dạy - học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1
c.Hoạt động 2:
4. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn quan sát và NX :
- Cho q/s mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :
+ Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy .
- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu .
* Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông 
- Gọi HS lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp2 (H1
 * Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông 
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) .
* Hoạt động 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói
- Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5, 6, 7 và 8 trong sách giáo khoa 
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .
- Giáo viên quan sát các thao tác - Cho HS tập gấp bằng giấy .
- NX đánh giá tiết học 
-VN làm lại và chuẩn bị tiết sau. 
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp tiến hành q/s mẫu và nx theo hướng dẫn của giáo viên
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu: Mỗi bên thành tàu có hai ống khói giống nhau, mũi tàu thẳng đứng ...
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy .
- Lớp quan sát, một học sinh lên gấp, cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 
- Quan sát GV hướng dẫn 
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước có được một tàu thủy hai ống khói .
- 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói .
- HS tập gấp bằng giấy nháp.
- HS lắng nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Toán
 CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ).
- Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
2. Kĩ năng: HS thực hiện cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) một cách thành thạo và áp dụng vào giải toán.
II. Chuẩn bị: 
Cá nhân: SGK, vở ghi 
Nhóm: Hãy tìm cách cộng, trừ các số có 3 chữ số .
III. Các hoạt động dạy - học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 em lên bảng làm bài: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
 123, 100, 56, 98, 101, 150
- GV nhận xét đánh giá 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1 (cột a, c):
- Yêu cầu HS nối tiếp nêu miệng về cách tính nhẩm từng phép tính
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn và tự chữa bài vào vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : 
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở, 1HS thực hiện vào bảng phụ (Bài toán về ít hơn)
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
-Y/C HS lên bảng chữa bài 
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
- Hãy nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số ( không nhớ)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- HS hát
2HS lên bảng làm bài .
- HS1: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . 
- HS2: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Lớp nhận xét .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Nêu y/c bài
- HS nối tiếp nêu miệng về cách tính nhẩm từng phép tính
 Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
 Hay : 100 + 20 + 4 = 124 
- Nhận xét
- Nêu y/c bài
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài 
- HS làm bài tập .
- Một học sinh lên bảng chữa bài :
 Bài giải 
Số học sinh khối lớp Hai là 
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đ/S: 213 học sinh 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- 2 HS đọc đề bài 
- 1 HS lên bảng chữa bài 
 Bài giải 
 Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800 (đồng)
 Đ/S: 800 đồng 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 2: Chính tả (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
2. Kĩ năng: HS biết trình bày đúng quy định bài chính tả sạch, đẹp.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, BT 2 (a); BT3. Phấn màu
HS: Vở chính tả
III Các hoạt động dạy - học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS tập chép
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- Giáo viên đọc đoạn văn .
+ Đoạn này được chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép này có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con (hoặc giấy nháp) tiếng khó:
+ Gọi 1 số HS tìm tiếng khó viết (GV gạch chân những tiếng khó bằng phấn màu)
+ Y/c HS luyện viết tiếng khó
* Học sinh chép bài vào vở
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết 
- Yêu cầu học sinh chép vào vở - Giáo viên theo dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
 - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét.
 Bài (2) a : Nêu y/c bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh làm
 - GV cùng cả lớp theo dõi NX.
- Chốt kết quả đúng 
Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ 
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bằng bút chì trong SGK
- GV nhận xét, chốt KQ đúng:
- VN đọc thuộc lòng 10 tên chữ
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS hát
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ mình
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 – 3 HS đọc lại.
+ Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở , cách lề 4 ô
+ 3câu .
+ Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . 
Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa .
+ HS nêu: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, ...
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép .
- Nêu y/c bài
- 1HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
- Nhận xét.
- Nêu y/c bài
- Một học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bằng bút chì trong SGK
- Nhận xét
- Về nhà học bài và xem trước bài : Nghe viết : “Chơi chuyền” 
Tiết 4 : Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát , diễn cảm bài thơ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc (trong SGK). Bảng phụ viết khổ thơ văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và HTL. 
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện dọc 
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
d. Học thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện Cậu bé thông minh
- Nhận xét, đánh giá
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Giáo viên đọc bài thơ(Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm)
* GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ
+ GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Theo dõi HS đọc kết hợp nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp. 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài
* Yêu cầu học sinh đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+Em thích nhất khổ thơ ? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS HTL tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ (cả bài thơ)
- GV và HS bình chọn nhóm (hoặc cá nhân) đọc đúng, đọc hay nhất.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- VN chuẩn bị bài :“Ai có lỗi” 
- HS hát
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện Cậu bé thông minh
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
+ HS đọc tiếp nối – mỗi em 2 dòng thơ (1 vài lượt)
 + Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh đọc chú giải 
+ Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm đọc
* Học sinh đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Bàn tay - Nụ hoa hồng; Ngón tay – những cánh hoa.
+ Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé; Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc; Khi bé học, bàn tay làm những hàng chữ nở hoa trên giấy; Khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
+ HS trả lời
- HS học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của GV
- Thi đọc thuộc lòng (3 tổ đọc nối tiếp 3 khổ thơ) hoặc cá nhân đọc
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3 : Tập viết
ÔN CHỮ HOA: A
I . Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 
2. Kĩ năng: HS viết chữ hoa A đúng mẫu , đúng cỡ đều và đẹp.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
GV: Mẫu chữ viết hoa; Phấn màu
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết trên bảng con
c. HD HS viết vào vở
d. Chấm chữa bài 
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá . 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng 
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu: Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
 - Nêu yêu cầu: Viết đúng chữ A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
- Chấm chữa từ 5- 7 bài 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
 -Y/C HS sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- VN viết lại chữ hoa A và xem trước bài mới:“Ôn chữ hoa Ă, ”.
- Lớp hát.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V, D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe để hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Anh em đỡ đần.
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng .
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
 - Biết giải bài toán về “Tìm x” , giải toán có lời văn (có một phép trừ).
2. Kĩ năng: HS thực hiện cộng, trừ các số có 3 c/s một cách thành thạo và áp dụng vào giải toán.
3. Thái độ: HS yêu thích toán học 
II. Chuẩn bị: 
Cá nhân : Mối HS tự hoàn thành một phép tính về tìm X.
Nhóm : Chuẩn bị 4 hình tam giác
III. Các hoạt động dạy - học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
123 + 154 246 + 31
567 – 241 568 - 56
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: Y/C 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét, chốt KQ đúng:
 a/ 729; 889; 746
 b/ 343; 333; 413 
Bài 2:Y/C cả lớp cùng thực hiện
- Y/c HS nêu cách tìm x trong mỗi phần 
- Gọi hai học sinh lên bảng làm .
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Y/C cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- VN chuẩn bị bài: Cộng các số có 3 c/s (có nhớ 1 lần).
- HS hát
- 2HS lên bảng chữa bài .
- 2HS khác nhận xét .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Cả lớp thực hiện làm vào b/con 
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- Chẳng hạn : 324 645
 +405 - 302
 729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Làm bài vào vở
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x 
- Nêu cách tim x
- 2HS lên bảng, lớp thực hiện làm vào vở
a/ x – 125 = 344 
 x = 344 + 125 
 x = 469 
b/ x + 125 = 266 
 x = 266 – 125
 x = 141
- 2HS nhận xét bài bạn .
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em đọc đề bài 
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
 Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đ/S: 145 nữ 
- Nhận xét bài bạn .
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Luyện từ và câu
 ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH
I .Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Xác định được các từ ngữ chỉ vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
2. Kĩ năng: HS nắm chắc được các từ chỉ sự vật và biết so sánh các sự vật với nhau phù hợp.
3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết khổ thơ BT1, bảng lớp viết các câu thơ trong BT2; Phấn màu.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: Y/C HS đọc bài tập 1 
- Y/C 1 HS lên bảng làm mẫu - tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
- Mời 3 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ 
- GVNX chốt lại lời giải đúng .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập 2 
- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3 HS lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, lớp làm bài vào vở .
- GV và HS cả lớp theo dõi NX 
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì ? 
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- GV chốt ý : Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
 Bài 3 :Y/C học sinh đọc bài 
- Y/C HS suy nghĩ và trả lời
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ?
- NX chung giờ học
 -VN chuẩn bị bài sau: “MRVT: Thiếu nhi”
- HS hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 
- 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 3 em lên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét
- Chữa bài trong vở
- 2 em đọc y/c bài
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- a/ Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
- Ba học sinh lên bảng lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Lớp theo dõi NX 
- Mặt biển so sánh với tấm thảm khổng lồ vì đều phẳng êm và đẹp .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong .
- HS trả lời
- HS trả lời
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 6: Hướng dẫn học 
HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
- Hoàn thành các bài tập trong ngày.
 - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả):
 + Luyện đọc bài Chú gà trống xóm tôi; Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 + Điền l/n, ch/tr thích hợp vào chỗ trống
II. Chuẩn bị: 
- GV : Phấn màu
- HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Giới thiệu 
3. Hướng dẫn học
a)Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng 
b. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức
4. Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
 - Sáng nay các con được học những tiết nào?
 - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành).
 - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn)
Bài 1: Đọc hiểu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi học sinh luyện đọc 
- Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi
Bài 2 : Điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc y/c bài 
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 3: Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ viết đúng
- Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c HS thảo luận nhóm, cử đại diện thi tiếp sức
- Giáo viên nhận xét đánhgiá
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có)
- Nghe GV đọc
- HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nêu kết quả thảo luận
1, Vẻ ngoài – bộ lông mã tía, cổ bạnh, mào hạt đậu.
Dáng đi – nhón chân, bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước.Tiếng gáy – dõng dạc, lanh lảnh.
2, Những con vật được nhắc đến trong đoạn văn trên là: Gà trống, chó Vện.
- Lớp nhận xét
- Nêu y/c 
- Thảo luận
- Làm bài, nhận xét bài bạn
- Thảo luận, làm bài
 lo - lắng no - nê
 lo – toan no – đủ
 lo - âu 
- Nhận xét
- HS khác nhận xét bài bạn
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
Tiết 2: Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.)
- Tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cộng các số có ba chữ số (có nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_chuan_3_cot.doc