Giáo án Giảng dạy Lớp 3 - Tuần 30 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 29 trang Phước Đăng 29/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giảng dạy Lớp 3 - Tuần 30 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2022
 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
 _______________________________
 Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Sáng: Tập đọc
 BÀI HÁT TRỒNG CÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
 - Hiểu được: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. 
Mọi người hãy hăng hái trồng cây. (trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ.
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh 
phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Sách GK Tiếng Việt
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : 
 + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sỹ Y-éc-xanh.
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
 - GV kết nối kiến thức 
 - GV nhận xét 
 2. Khám phá
 a. Giới thiệu bài
 HĐ1. Luyện đọc
 - GV đọc toàn bài.
 - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc từng dòng thơ.
 - Đọc từng khổ thơ trước lớp.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Cây xanh mang lại những gì cho con người?
 + Tiếng hót mê say.
 + Ngọn gió mát.
 + Bóng mát...
 - Hạnh phúc của người trồng cây là gì? (được mong chờ cây lớn lên từng 
ngày).
 - Tìm những từ ngữ được lặp lại trong bài thơ, nêu tác dụng của chúng?
 Ai trồng cây, người đó có, em trồng cây.
 - Việc lặp đi lặp lại của các từ ngữ này có tác dụng như thế nào?
 KL: Việc lặp đi lặp của các từ ngữ này giống như điệp khúc của một bài 
hát làm cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc bài thơ....
 Bài thơ trên có ý nghĩa như thế nào ? 
 Như bài hát kêu gọi mọi người hãy hăng hái trồng cây.
 3. Học thuộc lòng bài thơ
 - HS đọc lại bài thơ.
 - Học thuộc lòng bài thơ (đọc nhóm, đọc cá nhân).
 - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 4. Vận dụng: 
 Hỏi: Các em hiểu được điều gì qua bài thơ?
 Khen HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
 _______________________________
 Toán
 NHÂN SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - - Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá 
hai lần và nhớ không liên tiếp)
 - Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải 
quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Sách GK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động :
 - 2 HS lên bảng thực hiện:
 5406 x 3 2738 x 4.
 GV cùng HS nhận xét
 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới:
 1. Giới thiệu bài:
 Bài học hôm nay giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 5 chữ số 
với số có 1 chữ số.
 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 
 a) Phép nhân: 14273 x 3. GV viết bảng phép nhân.
 GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 
chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân: 14273 x 3.
 Hỏi: Khi thực hiện phép nhân, ta phải thực hiện bắt đầu từ đâu?
 ( Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.)
 - HS đặt tính vào nháp.
 HS nói cách thực hiện phép nhân cá nhân, cặp.
 - GV gọi 1 số HS nêu cách tính, GV nhận xét.
 - GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như sgk.
 - Nhắc lại cách tính.
 14273 * 3 nhân 3 = 9 viết 9.
 x 3 * 7 x 3 = 21 viết 1 nhớ 2 sang hàng trăm
 42819 2 x 3 = 6 ,thêm 2 bằng 8, viết 8
 * 3 x 4 = 12 viết 2 nhớ 1 sang hàng chục nghìn.
 * 3 x 1 = 3 , thêm 1 bằng 4, viết.
 Vậy 14236 x 3 = 42819
 3. Thực hành : - Gọi HS đọc yêu cầu từng BT.
 - 1 HS đọc đề bài.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con.
 - Lớp làm bảng con.
 - Kết quả: 64 578; 81 458; 68 368; 75 900.
 Bài 2 : Điền số: 
 - Muốn tìm tích ta làm thế nào?
 - Muốn tìm tích ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm.
 - Nhận xét bài trên bảng.
 Thừa số 19 091 13 070 15 180
 Thừa số 5 6 5
 Tích 95 455 78 420 75 900
 HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả
 Bài 3: Củng cố về giải toán.(gấp 1 số lần): 1 HS lên bảng chữa bài : 
 - Đề bài cho biết gì?
 - Đề bài yêu cầu gì?
 27 150 kg
 Lần đầu : kg ?
 Lần sau : 
 - GV hướng dẫn, giải thích thêm.
 - Các bước giải:
 + Tính số thóc lần sau được chuyển vào kho: 27 150 x 2 = 54 300 (kg) 
 + Tính số thóc đã được chuyển vào kho sau hai lần: 27150 + 54 300= 81450 
(kg)
 - HS làm BT vào vở. GV theo dõi- Nhận xét. HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả
 4. Vận dụng:
 Yêu cầu HS tính : Mua một gói bánh giá 13 500 đồng. Một người mua 2 gói 
bánh . Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?
 - HS nhắc lại nội dung bài học. 
 Nhận xét giờ học.
 - Tuyên dương HS làm bài tốt.
 _________________________________
 Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
 TV phụ đạo: Luyện đọc, viết, tìm hiểu bài
 TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh chậm tiến đọc đúng giọng đọc một bài văn.
 - Học sinh nghỉ học do F1, F0 Hiểu nội dung 1 bài
 - Đọc diễn cảm bài văn
 - Viết lại bài văn
 2. Năng lực chung
 - HS biết thu thập và xử lí các thông tin của tổ, của lớp.
 - Thể hiện sự tự tin khi báo cáo trước tập thể
 3. Phẩm chất
 Lắng nghe tích cực, chăm chỉ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bài soạn điện tử
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Khởi động HS hát bài “ Vai chú mang súng’’
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1. Luyện đọc: 
 a- 1 em đọc mẫu bài
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - Đọc từng câu: đọc nối tiếp, mỗi em 1 câu
 - Đọc từng đoạn văn trước lớp
 - HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải.
 - Đọc từng đoạn văn trong nhóm.
 - GV gọi đại diện nhóm đọc bài .
 3. Thực hành - luyện tập
 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 + HS đọc thầm bài văn ,trả lời những câu hỏi :
 - Hình ảnh so sánh nào cho thấy chú Bộ đội đang vượt một cái dốc cao?( 
Đoàn quân nối thành vệt dài)
 - Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?( Họ nhích 
từng bước....)
 - Tìm những chi tiết tố cáo tội ác của bọn Mỹ
 Hoạt động 3. Luyện viết :
 - GV đọc bài văn, hướng dẫn HS viết
 GV đọc bài văn, hs viết vào vở
 4. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học .
 --------------------------------------------------------
 Toán Phụ đạo ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH CƠ BẢN (tt )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần)
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
2. Năng lực 
- Tự chủ, tự học sáng tạo (HĐ 1- bài 2, bài 3) Giao tiếp hợp tác (Bài 1)
 3. Phẩm chất
- Ham thích học toán. Tính toán nhanh, chính xác
II. ĐỒ DÙNG bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
Trò chơi : Truyền điện – đọc các phép tính bảng nhân 8, 9
- GV nhận xét
2. Khám phá 
Hoạt động 1. Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.HĐTT
- GV giới thiệu phép nhân: 1034 x 2 = ?
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân và vừa nói, vừa viết như sgk.
 + Đặt tính.
 + Tính (lần lượt nhân từ phải sang trái).
 1034
 x 2 
 2068 Hoạt động 2. Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần.HĐTT
 - GV nêu và viết lên bảng: 2125 x 3 = ?
 - HS tự đặt tính rồi tính, GV lưu ý HS:
 + Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì”phần nhớ” được 
cộng sang kết quả phép nhân hàng tiếp theo.
 + Nhân rồi mới cộng phần nhớ ở hàng liền trước.
 Hoạt động 3.Thực hành: SGK trang 113
 Bài 1: HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài CN.GV gọi HS lên bảng làm bài .
 - Cả lớp theo dõi ,nhận xét .
 Kết quả : 2116 x 3. = 6348 1072 x 4 = 4288
 Bài 2: HS đọc yêu cầu .
 - HS làm bài CN .
 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính (mỗi em 1 cột tính)
 - Cả lớp theo dõi,nhận xét .GV yêu càu HS nâu cách thực hiện .
 Bài 3: Củng cố giải toán (có phép nhân số có 4 chữ số).
 - HS đọc yêu cầu .
 - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ?
 - HS làm bài vào vở .1 HS làm vào bảng phụ .
 - Cả lớp theo dõi chữa bài ,chốt lại lời giải đúng .
 Bài giải.
 Số viên gạch xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số: 4060 viên
 Bài 4: (cột b HSKG làm thêm)Củng cố tính nhẩm.
 - HS đọc yêu cầu .
 - HS nhẩm theo nhóm đôi .Chẳng hạn: 2000 x 2 =?
 2 nghìn x 2 = 4 nghìn
 Vậy: 2000 x 2 = 4000
 3. Vận dụng 
 - Nhắc lại cách thực hiện phép nhân.
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
 - Biết tính nhẩm, tính giá trị biểu thức. 
 - HS làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
 - HS NK làm hết các bài tập.
 2 Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 3.Phẩm chất
 Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Sách GK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động : 
 - Gọi 2 HS nhẩm và nêu kết quả :
 4000 - 3000 - 300 ; 5000 - 500 - 2000
 - GV nhận xét và đánh giá
 2. Thực hành 
 1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: BT1, 2, 3, 4 (sgk trang 162).
 - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích hướng dẫn thêm.
 - HS làm BT, GV theo dõi * Nhận xét chữa bài:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính (3 HS lên bảng làm bài. Mỗi em thực hiện 2 phép 
tính, sau đó nêu rõ cách thực hiện).
 - 2 HS lêng bảng, lớp làm bảng con.
 - Chữa bài trên bảng: a) 86 872; 48792 b) 90 305; 64 020. 
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài:
 - Để tính số lít dầu còn lại bao nhiêu chúng ta cần làm gì? (tìm số lít dầu đã 
lấy ra khỏi kho 3 lần) 
 - HS nêu các bước tính:
 + Tìm số lít dầu lấy ra 3 lần: 10715 x 3 = 32145(l) 
 + Tìm số lít dầu còn lại: 63150 - 32145= 31 005(l)
 HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm
 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
 - GV gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện việc tín giá trị của biểu thức.
 - HS nhắc: thực hiện nhân trước, cộng hoặc trừ sau.
 Gọi 4 HS lên bảng làm.
 Bài 4: Tính nhẩm.
 Yêu cầu HS nêu miệng cách nhẩm như mẫu:
 Ví dụ: 2000 x 2 = ? 
 Nhẩm: Hai nghìn nhân 2 bằng 4 nghìn. 
 Viết: 2000 x 2= 4000.
 3000 x 2 = 6000 11 000 x 2 =22 000 
 2000 x 3 = 12 000 12000 x 2 = 24 000
 4 000 x 2 = 8 000 13000 x 3 = 39 000
 5000 x 2 = 10 000 15 000 x 2 = 30 000
 3. Vận dụng
 GV nhận xét giờ học.
 Tuyên dương HS làm bài tốt.
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?
 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn HSKT : (BT1).
 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3)
 - HS nắm được tác dụng của dấu 2 chấm 
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
 - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Sách GK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Khởi động: 
 2 HS kể tên một số nước trên thế giới?
 GV nhận xét bổ sung thêm
 2. Thực hành.
 1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
 Hỏi: Trong bài có mấy dấu 2 chấm?
 - HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm.
 ( Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao).
 Lời giải: Còn hai dấu hai chấm nữa. Một dấu dùng để giải thích sự việc, dấu 
còn lại dùng để dẫn lời nhân vật: (Tu Hú).
 => GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó 
là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
 - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài.
 - HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống.
 Hỏi: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm?
 Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm?
 + Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 -Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác – uyn vẫn không ngừng 
học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác – uyn hỏi: “ Cha đã là nhà bác học rồi còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt 
? ”. Đác – uyn ôn tồn đáp: “ Bác học không có nghĩa là ngừng học ”.
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm.
 - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
 Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài.
 - HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: Bằng gì?
 a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
 b. Các nghệ nhân đã thêu nên bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo 
của mình.
 c. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông 
gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả bằng máu của mình.
 - GV chữa bài.
 - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
 3. Vận dụng:
 - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?"
 - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác 
dụng của dấu hai chấm
 - GV hệ thống lại kiến thức đã học và GV nhận xét giờ học 
 - HS xem lại BT
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Toán
 CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một 
lượt chia có dư và là phép chia hết.
 HS làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3 , Bài 4.
 HS NK làm hết các bài tập. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 3.Phẩm chất
 Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Sách GK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động : 
 - Gọi 2 HS nhẩm và nêu kết quả :
 3000 x 2 = 6000 11 000 x 2 =22 000 
 2000 x 3 = 12 000 12000 x 2 = 24 000
 4 000 x 2 = 8 000 13000 x 3 = 39 000
 5000 x 2 = 10 000 15 000 x 2 = 30 000
 - GV nhận xét và đánh giá
 2. Khám phá - hình thành kiến thức mới 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 37648 : 4.
 Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân. trừ:
 HS nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp.
 37648 4 * 37 chia 4 được 9, viết 9;9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 
 16 9412 36 bằng 1.
 04 * Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 
 08 Bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
 0 * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 
 bằng 0.
 * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 
 bằng 0.
 Vậy 37648 : 4 = 9412
 GV nhắc cho qui trình mỗi lần chia nhẩm: chia, nhân, trừ.
 3. Thực hành 
 - GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau đó chữa bài.
 Bài 1: HS thực hiện phép chia. HS thực hiện việc trừ nhẩm sau mỗi lần chia 
(như sgk).
 HS tự nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp, đổi lại.
 84 848 4 24 693 3 23436 3
 04 21 212 06 8 231 24 7 812
 08 09 03
 04 03 06
 08 0 0
 0
 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.GV hướng dẫn HS phân tích đề bài:
 - Để tính số kg xi măng của cửa hàng còn lại bao nhiêu chúng ta cần làm gì? 
(tìm số kg xi măng đã lấy ra) 
 - HS nêu các bước tính:
 + Tìm số xi măng đã bán: 36 500 : 5 = 7310 (kg) 
 + Tìm số xi măng còn lại: 36 500 - 7310 = 29 190 (kg)
 HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm
 Bài 3: HS nhắc lại quy tắc và thực hiện tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
 - Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ , nhân và chia. (trong biểu thức có 
dấu ngoặc đơn)
 - 2HS nêu cách thực hiện.
 a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 - 8921
 = 60306 
 30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292
 = 39799
 b)(35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 
 = 43463
 Bài 4: HS các nhóm thực hành xếp trên đồ dùng học tập. 
 - GV nhận xét , chữa bài. 
 4. Vận dụng
 - Giúp mẹ tính tiền: 
 a) Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi mua 1 kg gạo giá bao nhiêu tiền?
 b) Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền?
 GV nhận xét chung giờ học.
 - Tuyên dương HS làm bài tốt.
 _______________________________
 Chính tả
 NGHE- VIẾT: BÁC SỸ Y- ÉC – XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù 
 - Nghe viết đúng bài CT: Bác sỹ Y- éc- xanh. Viết đúng các chữ số; Trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT2a/b; 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất
 Giáo dục tính cẩn thận
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Vở chính tả 
 III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1. Khởi động: 
 - 2 HS lên bảng viết: bác sĩ, xung quanh, điền kinh .
 - Cả lớp theo dõi nhận xét 
 2. Khám phá
 HĐ1: Hướng dấn học sinh nghe viết
 a. GV đọc 1 lần bài văn, 2 HS đọc lại.
 - Vì sao bà khách được ao ước gặp bác sỹ Y- éc- xanh?
 - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng Y- éc- xanh là người như thế nào?
 - Vì sao bà khách nghĩ là Y- éc- xanh quên nước Pháp?
 - Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sỹ Y- éc - xanh?
 - Bác sỹ Y- éc- xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha 
Trang. Vì sao? 
 b. GV đọc bài cho HS viết.
 c. Đánh giá, chữa bài.
 HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2 a: 3 HS lên bảng thi làm bài.
 Buổi chiều - Thuỷ triều - Triều đình.
 Bài 3: HS làm bài, gọi 1 số HS làm bài vào phiếu khổ to rồi dán lên bảng lớp. 
Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, nội dung câu văn.
 Ví dụ: Buổi chiều hôm nay, mẹ em ở nhà.
 3. Vận dụng
 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Tuyên dương một số em viết đẹp
 - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện viết lại.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Tự nhiên và Xã hội TRÁI ĐẤT, QUẢ ĐỊA CẦU + SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 Tiết 1: Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
 - Biết được cấu tạo quả địa cầu .
 - HSKG: Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, đường 
xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
 Tiết 2: - Biết trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyến động quanh 
mặt trời.
 - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của tráI đất quanh mình 
nó và quanh mặt trời.
 - Biết cả 2 chuyển động của trái đất theo chiều ngược kim đồng hồ.
 2. Năng lực chung: 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra 
đặc điểm chung và cấu tạo ngoài của cơ thể chim; Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các 
lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường 
sinh thái. 
 3. Phẩm chất: 
 - Biết yêu quý đất nước, góp phần bảo vệ trái đất xanh sạch đẹp 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Ti vi, Máy tính
 - HS : Sách GK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Khởi động: 
 Hát trái đất này là của chúng mình.
 2. Khám phá (Tiết 1) 
 *HĐ1. Thảo luận cả lớp
 Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái đất trong không gian 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK - GV nói: Quan sát hình 1, em thấy trái đất có hình gì? (Có hình cầu, hơi dẹt ở 
2 đầu).
 Bước 2:
 + GV tổ chức cho HS quan sát Quả địa cầu giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình 
thu nhỏ của Trái đất. GV chỉ và nêu các bộ phận.
 + GV chỉ cho HS vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu 
 Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
 *HĐ2. Thực hành theo nhóm
 Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu 
trên quả địa cầu
 - Biết tác dụng của quả địa cầu 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Chia nhóm.
 - HS trong nhóm quan sát và chỉ trên hình :cực Bắc ,cực Nam, xích đạo, Bắc 
bán cầu,Nam bán cầu .
 Bước 2: 
 - HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc 
bán cầu, nam bán cầu trên quả địa cầu.
 - HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu.
 Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu.
 Kết luận: Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, 
và bề mặt trái đất.
 HĐ3. Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán 
cầu và Nam bán cầu 
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - Bước 2: Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV
 - Bước 3: GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi
 2. Khám phá (Tiết 2) 
 a. Tình huống có vấn đề
 - Trái Đất có chuyển động không? Nó chuyển động như thế nào?
 - Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều 
kim đồng hồ ? 
 b. Làm bộc lộ hiểu biết ban đầu của học sinh:
 - HS nếu dự đoán, suy nghĩ ban đầu.
 - Nhóm trưởng tổng hợp ghi vào phiếu
 c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
 VD: Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều 
kim đồng hồ có đúng không?
 + Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động 
nào?
 GV: Chốt phương án tìm tòi: Quan sát tranh, quả địa cầu, thảo luận, xem 
video.
 d. Thực hiện phương án tìm tòi
 - Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng phụ.
 - Các nhóm báo cáo.
 e. Kết luận hợp thức hóa kiến thức:
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu Kết luận: Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng 
hồ.
 * Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà 
luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
 Kết luận: Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Tự quay quanh mình nó 
và chuyển động quanh mặt trời.
 - Yêu cầu mỗi HS trong tổ quay quả địa cầu như bạn ở SGK.
 HĐ3. Chơi trò chơi: Trái đất quay
 - GV cho HS chơi theo nhóm, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách 
chơi (Một HS vai mặt trời, một HS vai trái đất )
 - Lần lượt 2 HS tham gia trò chơi trước lớp.
 HS1 : Vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn.
 HS 2 : Vai Trái Đất vừa quay quanh mình và vừa quay quanh Mặt Trời. Sau 
 đó đổi vai cho nhau.
 3. Vận dụng:
 - Quả địa cầu giúp cho chúng ta hiểu điều gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 - Hỏi: Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động?
 - Nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bài.
 ________________________________
 Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Toán phụ đạo
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược 
lại.
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng (km và m, m và 
mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
 - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2). Khuyến 
khích HS làm các bài tập còn lại.
 2. Năng lực 
 - Tự chủ, tự học sáng 
 3. Phẩm chất
 - Ham thích học toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng kẻ sẵn khung ở phần bài học.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Khởi động
 - 2 HS lên bảng làm bài.
 3 dam = ........ m 1m = ......... dm.
 5 hm = .......... m 1m = .......... cm.
 5 hm = .......... dam 1cm = ......... mm.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
 - HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
 - GV hướng dẫn HS để có bảng hoàn thiện như sgk.
 - HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết.
 Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam.
 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m.
 1cm = 10 mm 
 - GV giới thiệu thêm: 1 km = 1000 m
 - HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp, kém nhau 10 
lần.
 - Ngoài ra GV yêu cầu HS nhận biết:
 1 km = 1000 m
 1 m = 1000 mm.
 - Cả lớp đọc nhiều lần để ghi nhớ đơn vị đo độ dài.
 Hoạt động 2. Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS nêu miệng (củng cố lại bảng đơn vị đo độ dài).

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giang_day_lop_3_tuan_30_gv_nguyen_thi_hang.docx