Giáo án Giảng dạy Lớp 3 - Tuần 22 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 16 trang Phước Đăng 29/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giảng dạy Lớp 3 - Tuần 22 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đăc thù
 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng.
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 3) và lập luận toán học, 
giải quyết vấn đề ( bài 2)
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thích học toán
 - Biết thay đổi mệnh giá tiền cho phù hợp với thực tế
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
 1. Khởi động 
 - GV cho HS nhận biết lại 1 số loại tiền đã học ở tiết trước.
 - Gv nhận xét và bổ sung
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài
 Hoạt động 2. Luyện tập (SGK trang 131)
 Bài 1: HS đọc yêu cầu .Bảo Long
 + GV hướng dẫn HS 
 - Trước hết HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví.
 - So sánh kết quả tìm được.
 - Rút ra kết luận.
 - HS tính và tìm ra được chiếc ví có nhiều tiền nhất .
 Bài 2: HS đọc yếu cầu :
 - Ở bài này có nhiều cách làm khác nhau:
 Ví dụ: 6100 = 1000 + 5000 + 100.
 4500 = 2000 + 2000 + 500 hoặc 2000 + 1000 + 1000 +500.
 - HS làm bài CN .
 - GV gọi HS lên chữa bài ở bảng lớp . - GV yêu cầu HS nêu ra nhiều cách làm khác nhau .
 - Cả lớp theo dõi,nhận xét .
 Bài 3: HS nêu yêu cầu .
 - HS quan sát kỹ trong tranh rồi điền vào chỗ chấm.
 - GV cùng HS chữa bài ,thống nhất kết quả đúng.
 (GV khuyến khích HS có nhiều cách chọn lựa khác nhau).
 Bài 4: HS nêu yêu cầu
 - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ?
 - HS làm bài CN vào vở. 1 HS làm bài ở bảng phụ.
 - GV cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng :
 Giải
 Mẹ mua hết số tiền là
 6700 + 2300 = 9000 (đồng).
 Cô bán hàng phải trả lại Mẹ số tiền là:
 10000 - 9000 = 1000 (đồng).
 Đáp số: 1000 đồng.
 3. Vận dụng sáng tạo 
 Tổ chức trò chơi: Nhà tiêu dùng thông thái
 GV hệ thống lại nội dung bài học và GV nhận xét giờ học.
 __________________________________
 Tập đọc - Kể chuyện
 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có 
 công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn Chử 
Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể 
hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết sắp xếp tranh đúng trình tự câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện 
dựa theo tranh minh hoạ.
 - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
 - Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân 
vai.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp 
hợp tác)
 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn.
 Kỹ năng sống: 
 + Thể hiện sự cảm thông.
 + Đảm nhận trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
 Tập đọc
 1. Khởi động 
 HS thi kể các lễ hội mà em biết?
 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới
 * Giới thiệu bài
 HĐ1. Luyên đọc
 a- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - Luyện đọc nối tiếp câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Gọi đại diện một số nhóm đọc bài .
 3. Thực hành- Vận dụng 
 + HS đọc thầm đoạn 1, trả lời :
 - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? (Mẹ 
mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Cha chết, Chử Đồng Tử 
đã quấn khố chôn cha).
 + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời :
 - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra thế nào? 
(Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền bèn lấy cát vùi mình. Công chúa vây màn tắm 
đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử).
 - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? (Công chúa 
cảm động. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước).
 + HS đọc thầm đoạn 3,4 trả lời :
 - Chử Đồng Tử cùng Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? (Hai người 
truyền cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chữ Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh 
giặc).
 - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? ( nhân dân lập đền thờ 
Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, 
cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ ,mở hội để tưởng nhớ công lao của 
ông ) HĐ2. Luyện đọc lại
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2, hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu.
 - Một vài HS thi đọc câu, đọạn văn.
 - Một HS đọc cả chuyện.
 Kể chuyện
 1. Khởi động 
 Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết HS đặt tên cho 
từng đoạn của truyện. Sau đó kể lại từng đoạn.
 2. Thực hành- Vận dụng 
 - Thảo luận nhóm 4.
 - Đại diện nhóm đứng dậy trả lời
 a- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
 b- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng sáng tạo : GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học.
 ________________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
 - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất 
thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày tết trung thu, các em thêm 
yêu quí và gắn bó với nhau
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp 
hợp tác)
 3. Phẩm chất:
 - Tự chủ, tự học
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy vi tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - 2 HS đọc nối tiếp bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 - GV nhận xét 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài
 Hoạt động 2. Luyện đọc
 a. GV đọc toàn bài.
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV gọi đại diện một số nhóm đọc bài .
 + HS đọc thầm cả bài, trả lời :
 - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? (Đoạn 1: Tả mâm cỗ của 
Tâm; đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn)
 + HS đọc thầm đoạn 1, trả lời :
 - Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày những gì ? (Mâm cỗ được bày rất 
vui mắt: Một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa...)
 + HS đọc thầm đoạn 2,trả lời :
 - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? (Cái đèn làm bằng giấy bóng kính 
đỏ, trong suốt...)
 + HS đọc thầm câu cuối ,trả lời :
 - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Hai bạn đi bên 
 nhau, mắt không rời cái đèn...)
 3. Vận dụng
 . Luyện đọc lại
 - Một HS khá đọc lại toàn bài.
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. Đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ 
trong đoạn. Ví dụ : bập bùng trống ếch, thích nhất, trong suốt.
 - Một vài HS thi đọc đoạn văn.
 - Hai HS thi đọc cả bài.
 ------------------------------------------------------
 Toán
 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đăc thù
 - Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
 - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập được dãy số liệu.(ở mức độ 
đơn giản. 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn 
đề 
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thích học toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 - HS nêu miệng bài giải các bài toán 3.
 - GV nhận xét 
 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1.Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2.Làm quen với dãy số liệu.(HĐTT)
 a. Quan sát để hình thành dãy số liệu.
 - GV cho HS quan sát tranh: Bức tranh nói lên điều gì?
 - Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn,1HS khá ghi lại các số đo: 
 122,cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. 
 - Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liêụ.
 b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
 Hỏi : Số 122 cm là số thứ tự mấy trong dãy?
 - Dãy số liệu trên có mấy số ?( 4 số )
 - GV gọi HS lên bảng ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh 
 sách : Anh, Phong, Ngân, Minh. Sau đó GV gọi HS nhìn danh sách và dãy 
số liệu để đọc chiều cao của từng bạn .
 Bài 1 : HS đọc yêu cầu :
 - HS nhìn dãy số liệu và làm bài CN.
 - GV gọi HS nêu miệng kết quả bài 1.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét .
 Ví dụ :
 - Hùng cao 125 cm .
 - Dũng cao 129 cm .
 - Hà cao 132 cm .
 Bài 2: HS đọc yêu cầu :
 - HS làm vào vở .
 - GV gọi HS làm bài. Cả lớp theo dõi ,nhận xét .
 Bài 3: HS đọc yêu cầu : - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ .
 - GV cùng cả lớp chữa bài ở bảng phụ ,chốt lại kết quả đúng .
 - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả .
 Kết quả :
 a.35 kg, 40 kg, 45 kg , 50kg, 60 kg.
 b. 60 kg, 50kg, 45 kg, 40 kg, 35 kg.
 Bài4: HS đọc yêu cầu :
 - HS làm miệng .
 3. Vận dụng
 - GV gọi HS trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét .
 - GV hệ thống lại nội dung bài học và nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: Hàng ,cột.
 - Biết cách đọc số liệu của 1 bảng.
 - Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn 
đề 
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thích học toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - Kiểm tra miệng bài tập 1 tiết trước .Khánh Hà
 - Gv nhận xét 
 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài
 Hoạt động 2.Làm quen với bảng thống kê số liệu
 a. Hình thành bảng số liệu:
 - HS quan sát bảng số liệu phóng to:
 + Bảng số liệu có những nội dung gì? + Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
 + Hàng thứ nhất cho biết điều gì?
 + Hàng thứ 2 cho biết điều gì?
- GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con 3 gia đình.
b. Đọc bảng số liệu:
 - Bảng thống kê số liệu mấy gia đình?
 - Gia đình cô Lan có mấy người con?
 - Gia đình cô Mai có mấy người con?
 - Gia đình cô Hồng có mấy người con?
 - Gia đình nào có ít con nhất? Gia đình nào có số con bằng nhau?
3. Vận dụng
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bảng số liệu, đọc nội dung cần điền.
- HS dựa vào bảng số liệu làm bài CN.1 HS làm bảng phụ .
- GV cùng HS chữa bài ở bảng phụ.
Kết quả :
a. Lớp 3B có 13 HSG .Lớp 3D có 15 HSG.
b. Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 HSG.
c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất .
Bài 2: HS đọc yêu cầu .
- Tương tự bài 1.
Bài 3: HSNK làm thêm :
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm miệng .Cả lớp theo dõi ,nhận xét .
* GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT – DẤU PHẨY
 1. Năng lực đặc thù
- Nêu được 1 số từ ngữ về nghệ thuật.
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thích nghệ thuật
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 Tìm những vật được nhân hoá trong câu thơ sau:
 Những chị lúa phất phơ bím tóc.
 Những cậu Tre bá vai nhau thì thầm đứng học.
 2. Khám phá 
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
 Hỏi : BT yêu cầu chúng ta tìm những từ ngữ như thế nào?
 (Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật và các 
môn nghệ thuật)
 - HS suy nghĩ tự làm bài.
 - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu lên bảng thi làm bài tiếp sức, sau 5- 7 
phút nhóm nào viết được nhiều từ đúng hơn là nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét kết quả các nhóm.
 (1) (2) (3)
 Nhà văn, nhà thơ, hoạ sỹ sáng tác, viết văn Thơ ca, điện ảnh
 nhà soạn kịch, diễn viên làm thơ, vẽ, biểu diễn. kịch nói, chèo, 
tuồng.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu.
 - BT yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS suy nghĩ và tự làm bài. 1 Hs làm trên bảng phụ
 - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình, đọc cả dấu phẩy.
 Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn 
phim, ....đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuậ tlà 
các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động 
miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta 
nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
 - GV cùng lớp chữa bài trên bảng phụ
 H: Nội dung của đoạn văn đó là gì?
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng sáng tạo
 - HS tập đặt 5 câu với 5 từ ở BT 1
 - GV nhận xét tiết học 
 ___________________________
 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù -Biết đọc, phân tích, xử lí số liệu 1 dãy số và bảng số liệu đơn giản.
 - Biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: Hàng ,cột.
 - Biết cách đọc số liệu của 1 bảng.
 - Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn 
đề ( bài tập 1,2,3)
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thích học toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - 2 HS lên bảng chữa bài 3. 
 - Gv nhận xét
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài
 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập 
 a. Thực hành lập bảng số liệu
 Bài 1 : HS đọc yêu cầu :
 - GV treo bảng phụ và hỏi :
 - Bảng trên nói về điều gì ?
 - Ô trống thứ hai ta phải điền gì ? (số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong 
năm 2001)
 - Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ? (4200 kg)
 - GV gọi 1 HS lên điền số liệu vào ô trống ở cột còn lại.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét .
 + GV có thể hỏi thêm :
 Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ?
 b. Thực hành xử lí số liệu của một bảng
 Bài 2 : HS đọc thầm yêu cầu:
 - GV hướng dẫn HS hiểu và nắm rõ cấu tạo của bảng .
 - GV cho HS đọc câu hỏi a và lời giải mẫu .
 - Tương tự HS tự giải câu b sau đó chữa bài .
 Kết quả : 
 - Năm 2003 bản Na trồng được tất cả 5050 cây thông và bạch đàn . + GV có thể hỏi thêm : Năm 2003 trồng được nhiều hơn năm 2000 tất cả 
bao 
 nhiêu cây ?
 c.Thực hành xử lí số liệu của một dãy:
 Bài 3 : HS đọc yêu cầu:
 - GV cho HS thảo luận theo cặp . 
 - GV gọi HS trả lời miệng .
 - GV có thể hỏi thêm :
 + Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị ?
 + Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn vị ?...
 Bài 4: HSNK làm thêm: HS đọc yêu cầu:
 - Bài này yêu cầu làm gì ?
 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu học tập .
 - GV cùng HS chữa bài ở phiếu, chốt kết quả đúng .
 3. Vận dụng
 - GV hệ thống lại nội dung bài học và GV nhận xét giờ học.
 ________________________________
 Tập viết
 ÔN CHỮ HOA Y
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y ( 1dòng), P, K (1dòng); viết 
đúng tên riêng Phú Yên (1dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ....... (1lần) bằng chữ 
cở nhỏ.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ, tự học( hoạt động 1, 2) kĩ năng giao tiếp hợp tác( hoạt động 1) kĩ 
năng viết chữ đẹp
3. Phẩm chất:
 Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy vi tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - 2 HS lên bảng viết: Văn Lang, V, L, vỗ tay
 2. Khám phá – Hình thành kiến thức mới:
 HĐ 1. Giới thiệu bài:
 HĐ 2. Hướng dẫn viết:
 - Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài
 - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con.
 3. Vận dụng :
 a. Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài: Y, P, K
 - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
 - HS tập viết trên bảng con.
 b. Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng)
 - HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên
 - GV giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh
 - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
 - HS viết bảng con.
 c. Luyện viết câu ứng dụng:
 - HS đọc câu ứng dụng :
 Yêu trẻ, trẻ đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho
 - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con 
người 
 - HS tập viết trên bảng con: 
 HĐ 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 
 - GV nêu yêu cầu:
 + Các chữ Y 1 dòng; Chữ P, K: 1 dòng
 + Viết tên riêng: Phú Yên: 2 dòng
 + Viết câu ứng dụng: 2 lần
 - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
 HĐ 4. Chấm, chữa bài.
 ________________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT 2 a/b .
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ, tự học, kĩ năng giao tiếp hợp tác, kĩ năng viết chữ đẹp
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tính cẩn thận
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy vi tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 
 - 2 HS viết trên bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng chữ tr.
 - GV nhận xét 
 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới
 HĐ1. Hướng dẫn học sinh viết chính tả:
 - GV đọc bài viết 1 lần, 1 HS đọc lại.
 - Hướng dẫn học sinh trình bày bài viết.
 H: Đoạn văn có mấy câu? Từ nào trong bài phải viết hoa?
 - HS đọc thầm bài, tìm và viết ra giấy nháp các từ khó.
 - HS đọc các từ vừa tìm được.
 HĐ 2: Học sinh viết bài
 - GV đọc bài cho HS viết vào vở.
 - Khảo lỗi.
 - Nhận xét một số bài: Gv nhận xét 5-7 bài
 c- Chấm, chữa bài.
 3. Vận dụng
 HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : HS làm BT 2a.b
 - HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài.
 - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài. Sau đó đọc kết quả. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải.
 - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm, vần hoàn chỉnh.
 Lời giải: Hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ. 
 Hoa giấy - rải kín.
 - Học sinh đọc lại các bài tập 
 - Về nhà xem lại bài, luyện viết thêm.
 - GV hệ thống lại nội dung bài học và nhận xét tiết học.
 _________________________________
 Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022
 Toán
 KIỂM TRA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kiểm tra kết quả học tập môn toán giữa học kì 2.
 - Xác định số liền trước hoặc số liền sau của số có bốn chữ số;xác định số 
lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có bốn chữ số,mỗi số có đến bốn chữ 
số.
 - Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ 
hai lần không liên tiếp;nhân chia số có bốn chữ số (cho) với số có bốn chữ số. - Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; 
xác định một ngày nào đó trong một tháng là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Biết số góc vuông trong một hình.
 - Giải bài toán bằng hai phép tính.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giấy kiểm tra.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Đề bài
 Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D.Hãy khoanh 
tròn trước câu trả lời đúng.
 1. Số liền sau của 7529 là:
 A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539
 2. Trong các số 8572, 7852, 7285, 8752 số lớn nhất là:
 A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752
 3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 5 tháng 4 là:
 A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
 4. 2m5cm = cm. Số thích hợp điền là:
 A. 7 B. 25 C. 250 D. 205
 Phần 2:
 1. Đặt tính rồi tính
 5739 + 2446 7482 – 946 1929 x 3 8970 :6
 2. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống 4000kg 
rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?
 - HS làm bài. GV theo dõi thu bài.
 IV. Hướng dẫn đánh giá
 GV chấm bài nhận xét
 --------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào bài văn miệng tuần trước HS viết được một đoạn văn ngắn 
(khoảng 6 câu) kể lại một trò chơi mà em đã được học trong chương trình.
 - Bài viết đầy đủ, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung 
được trò chơi.
 2. Năng lực chung
 Giáo dục tinh thần thể dục thể thao
 3. Phẩm chất Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG : GA Điện tử, ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: GV kiểm tra vở của HS.
 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới
 GV gọi HS nhắc lại gợi ý SGK:
 + Trò chơi mà em kể tên gì?
 + Em đã tham gia hay đã xem bạn chơi ? Em cùng chơi hay xem với những 
ai?
 + Trò chơi được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
 + Diễn biến của cuộc chơi như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
 + Kết quả các cuộc thi ra sao?
 - GV nhắc HS chú ý khi viết bài.
 -Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trò 
chơi.
 3.Vận dụng
 - HS viết bài vào vở.
 - Giáo viên theo dõi HS viết bài.
 - Gọi HS nối tiếp đọc bài của mình
 - HS theo dõi nhận xét.
 - GV chấm chữa nhanh một số bài.
 - Nhận xét bài làm của HS.
 Mời HS có bài viết tốt trình bày trước lớp
 GV nhận xét tiết học .
 ________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được cơ thể động vật có 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển . 
 - Nhận ra sự da dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, 
cấu tạo ngoài.
 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người 
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một 
số động vật.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất
 - Biết yêu quý thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy chiếu
 - Giấy A4- bút vẽ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 
 1. Khởi động 
 Cho HS hát một bài hát có tên con vật.
 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - HS quan sát hình 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm 
 - Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và 
 khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
 * GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ 
lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 Bước 1: Vẽ và tô màu.
 - HS vẽ con vật mình thích vào VBT.
 Chú ý: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngoài của chúng.
 Bước 2: Trình bày.
 - HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn.
 - GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn.
 - Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp.
 3. Vận dụng
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn con gì?
 - GV đưa ra một số đặc điểm của con vật.
 - HS nhận biết và đoán tên con vật đó.
 - 1HS đọc mục bạn cần biết SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giang_day_lop_3_tuan_22_gv_nguyen_thi_hang.docx