Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 01 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 01 - Năm học 2022-2023

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 1)

TGDK:40 Phút

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

–Ôn tập các số đến 1 000:

•Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).

•So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.

•Tia số.

HSKT: Đếm, lập số, đọc – viết số So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự trong phạm vi 100

TCTV: Nêu cấu tạo số bằng lời và viết vào vở

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :

+ Đếm từ 1 đến 10.

+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.

+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.

- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.

2. Bài học và thực hành

 

docx 30 trang Đăng Hưng 26/06/2023 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 01 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 1
Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2022
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 1)
TGDK:40 Phút
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
–Ôn tập các số đến 1 000:
•Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
•So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
•Tia số.
HSKT: Đếm, lập số, đọc – viết số So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự trong phạm vi 100
TCTV: Nêu cấu tạo số bằng lời và viết vào vở
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :
+ Đếm từ 1 đến 10. 
+ Đếm theo chục từ 10 đến 100. 
+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
2. Bài học và thực hành
1. Khởi động:
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :
+ Đếm từ 1 đến 10. 
+ Đếm theo chục từ 10 đến 100. 
+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
2. Bài học và thực hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng
* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu:
+ Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục.
+ Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm.
+ Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu.
- GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét.
* Giá trị của các chữ số trong một số
- GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323.
- GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp).
 Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3
Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số
- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh:
+ Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259.
+ Viết tổng thành số:
· 900 + 60 + 3
· 100 + 1
· 200 + 40 + 7
 - Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:
+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số.
+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.
- Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.
3. Hoạt động nối tiếp
Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
- GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng. 
- GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. 
- Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn Âm nhạc
CHỦ ĐỀ 1: TUỔI THƠ ÊM ĐỀM (THỜI LƯỢNG 4 TIẾT)
Tiết 1. Bài hát “Cánh đồng tuổi thơ” lời 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức trọng tâm: 
Khám phá và thể hiện âm thanh có tính nhịp điệu.
2. Phẩm chất:
- Phẩm chất 1: Yêu quê hương, kính trọng và biết ơn người lao động.
- Phẩm chất 2: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ môi trường.
3. Năng tực chung:
- Năng lực chung 1: Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân khi nghe bài hát “Cò lả” dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
- Năng lực chung 2: Tích cực, chủ động, sáng tạo thông qua hoạt động trò chơi âm nhạc, chơi nhạc cụ.
4. Năng lực âm nhạc:
- Năng lực âm nhạc 1: Khám phá và thể hiện âm thanh có tính nhịp điệu.
- Năng lực âm nhạc 2: Biết nghe và vận động theo bài hát “Cò lả” dân ca đông bằng Bắc Bộ.
- Năng lực âm nhạc 3: 
(a) Hát bài hát Cánh đồng tuổi thơ đúng cao độ, trường độ, sắc thái.
(b) Hát bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhịp.
- Năng lực âm nhạc 4: Bước đầu thể hiện đúng trường độ các mẫu tiết tấu; duy trì được tốc độ ổn định. Sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát Cánh đồng tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bức tranh chủ đề mô tả hình ảnh các em thiếu nhi vui chơi dưới bóng mát cây cổ thụ. Các hình ảnh trong tranh sẽ là chất liệu để khai thác mục tiêu âm nhạc của chủ đề. Hình ảnh các sự vật có tích hợp âm thanh có tính nhịp điệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động (5 phút):
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Hát truyền điện”, giới thiệu chủ đề, giới thiệu bài học.
2. Hoạt động Khám phá: Câu chuyện âm nhạc (15 phút):
- Giáo viên tổ chức dùng nhạc cụ gõ/vỗ tay để tạo những tiết tấu lặp lại theo chu kì và những tiết tấu không có sự lặp lại để học sinh nhận xét:
- Qua hoạt động, GV dẫn vào khái niệm âm thanh có tính nhịp điệu và dẫn sang hoạt động Khám phá.
- GV dùng những hình ảnh trong tranh chủ đề để tạo tình huống và đặt câu hỏi giúp học sinh tự giải quyết vấn đề.
- Câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát các sự vật có trong tranh chủ đề, sự vật nào tạo ra âm thanh có tính nhịp điệu?
- Sau khi HS đã xác định đúng, giáo viên tổ chức cho học sinh luyện tập, có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi như sau: Mỗi nhóm sẽ mô phỏng âm thanh của một con vật (cầu bập bênh, đánh chuyền, tiếng động cơ máy cày,...) theo sự điều khiển của giáo viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những sự vật tạo ra âm thanh có tính nhịp điệu trong cuộc sống (tổ chức thi đua giữa các đội).
3. Hoạt động 3. Dạy học hát lời 1 (15 phút): 
- Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “Cánh đồng tuổi thơ” kết hợp vận động theo nhịp điệu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh khám phá, tìm hiểu tên tác giả; nêu tính chất bài hát, so sánh sự giống và khác nhau của các câu hát.
- Hướng dẫn học sinh hát với kết hợp gõ theo nhịp, hát kết hợp vận động phụ họa.
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VÀO NĂM HỌC MỚI
Bài 1: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT (T1+2)
TGDK: 70 phút
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. 
- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
HSKT: Đọc được 1 đoạn của bài và trả lời được câu hỏi .
TCTV: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- HS: mang theo sách có truyện về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Vui đến trường”.
- GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vào năm học mới.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về những việc em chuẩn bị cho năm học mới: sách vở, quần áo, ba lô, 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; giọng chị Hai ở đoạn 1 thể hiện tâm trạng háo hức, ở đoạn 4 trìu mến thể hiện tình cảm yêu thương; giọng bạn nhỏ thể hiện niềm mong đợi).
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương quá đi thôi.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến ngày tựu trường.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến mềm mại hiện lên.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến hết.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: reo, náo nức, 
- Luyện đọc câu dài: Tôi mở một quyển sách,/ mùi giấy mới thơm dịu/khiến tôi thêm náo nức,/ mong đến ngày tựu trường.//; Ngắm những quyển vở mặc áo mới,/ dán chiếc nhãn/ xinh như một đám mây nhỏ,/ tôi thích quá,/ liền nói:// 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
Náo nức: phấn khởi mong đợi một điều gì đó.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
TIẾT 2
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào?
+ Câu 2: Hai chị em đã làm những việc gì để chuẩn bị cho năm học mới?
+ Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ mong được đến lớp ngay?
+ Câu 4: Em ước mong những gì ở năm học mới?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. 
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
- GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ.
- GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Chị Hai rủ tôi... đến hiện lên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Đọc mở rộng – Đọc một truyện về trường học
3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách 
- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do), 
+ Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc.
3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Chiếc nhãn vở đặc biệt”
Câu 2: Chiếc nhãn vở của em có gì đặc biệt. Hãy chia sẻ với bạn.
Câu 3: Em giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chiều thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU
TIẾT 2 : SINH HOẠT CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân; Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra; Giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học; Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
–SGK Hoạt động trải nghiệm 3;
–Các bài hát về lớp học; tranh hoạt động 2; bảng phụ 3 bước lập thời gian biểu hằng ngày; hòm phiếu, phiếu bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng; bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 5; tranh hoạt động 7;
– Giấy A0, màu vẽ, bút vẽ, ; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá.
2. Đối với học sinh
–SGK Hoạt động trải nghiệm 3;
–Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán và các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 1 – TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 
Nghe và hát bài hát về lớp học.
Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong ngày.
Lập thời gian biểu hàng ngày của em.
Hoạt động 1: Nghe và hát bài hát về lớp học
Mục tiêu: HS nghe và thực hiện hát được các bài hát về lớp học.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đứng tại chỗ, cùng nhau hát và vận động theo nhạc bài hát về lớp học mà GV đã chuẩn bị (ví dụ: Lớp học của em; Lớp em sao mà vui ghê, sáng tác: Phạm Trọng Cầu;...).
- Sau khi kết thúc bài hát, GV cho HS trao đổi nhóm đôi theo gợi ý:
– Nội dung của bài hát là gì?
– Điều em thích nhất trong bài hát này là gì?
- GV gọi 3 – 4 HS chia sẻ trước.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động, chuyển tiếp sang hoạt động 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong ngày.
Mục tiêu: Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu một HS đọc nhiệm vụ 1, hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 3 trang 6 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4, quan sát 9 tranh trong SGK trang 6 – 7, lựa chọn những hoạt động thường diễn ra trong ngày và những hoạt động thỉnh thoảng/đôi khi mới diễn ra.
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 
– GV gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Tại sao hoạt động trong các tranh còn lại không thường xuyên diễn ra trong ngày
- GV tổng hợp câu trả lời của HS và nhận xét hoạt động.
- Ngoài những hoạt động trên em thấy còn có những hoạt động nào diễn ra trong ngày nữa mà em biết? – HĐ theo N4
- Gọi 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV tổng kết – Nhận xét hoạt động.
Hoạt động 3: Lập thời gian biểu hàng ngày của em:
Mục tiêu: HS lập được thời gian biểu cụ thể cho mình một cách phù hợp nhất.
HS đọc yêu cầu HĐ 3 tr. 7 SHS. 
- Để lập được một thời gian biểu các em phải thục hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào?
- HS thực hiện N2
- Yêu cầu HS trang trí TGB
- Yêu cầu HS trung bày SP TGB đã trang trí.
-Em học hỏi dược gì từ thời gian biểu của bạn?
- HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá bài làm của HS
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Nêu tác dụng của việc thực hiện theo TGB? 
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện đúng theo TGB
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 1: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI (Tiết 1)
TGDK;35 phút
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
Sau bài hoc, HS biết :
- Nêu được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại.
- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
2. Năng lực:
*Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực riêng: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.
3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình trong bài 1 SGK, clip bài hát “ Gia đình em” , phiếu học tập, thẻ từ trò chơi khởi động ở tiết 2.
- HS: SGK, VBT, tranh vẽ hoặc ảnh chụp gia đình họ hàng nội, ngoại; giấy trắng, keo, hồ dán; trang phục, nón lá, quà quê, bộ lắp ráp nhà, ... để đóng vai tình huống ở tiết 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ khởi động (5 phút)
GV tổ chức cho HS cùng múa hát theo lời bài hát “ Gia đình em”.
- GV: Nội dung bài hát nói về điều gì? ( Trong gia đình ngoài ông bà, bố mẹ, anh chị em, còn có những người họ hàng. GV có thể giải thích cho HS biêt “ Họ hàng: Những người có quan hệ huyết thống”).
- GV y/c HS: Kể tên một số thành viên trong họ hàng của em.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng: Họ nội, họ ngoại.
2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút)
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát hình cưới của bố mẹ An trang 8 trong SGK và làm việc nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
+ Trong hình có những ai?
+ Những người nào thuộc họ nội của An? Những người nào thuộc họ ngoại của An? 
- GV NX, tuyên dương.
*Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ, các anh, chị, em của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại.
Hoạt động 2: Xưng hô với các thành viên trong gia đình.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát hình 2 trang 9 trong SGK và làm việc nhóm bốn, trả lời các câu hỏi:
+ An xưng với các thành viên trong gia đình họ nội, họ ngoại như thế nào? 
- Gợi ý: Em trai của mẹ: Cậu Sơn
 Chị gái của bố: bác, 
- GV NX, tuyên dương.
- Kết luận: Em cần xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV: Cho HS làm việc cặp đôi, chia sẻ: 
- Ngoài bố em, ông bà nội còn sinh ra những ai?
- Ngoài mẹ em, ông bà ngoại còn sinh ra những ai?
- GV mời 2 cặp HS trình bày trước lớp. HS có thể trình bày thêm cách xưng hô với các thành viên trong gia đình. 
- GV NX, tuyên dương.
🡺 Kết luận: Trong gia đình, ngoài ông bà, cha mẹ, anh chị em của mình còn có cô, dì, chú, bác, Em cần xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 2)
TGDK:40 Phút
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
–Ôn tập các số đến 1 000:
•Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
•So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
•Tia số.
 HSKT: Đếm, lập số, đọc – viết số So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự trong phạm vi 100
TCTV: Nêu cấu tạo số bằng lời và viết vào vở
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
Tập thể cả lớp, cá nhân.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi học”. GV phổ biên luật chơi:”Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen để sang bên đường đi học”.
+ Câu 1: 729 = 700 + ?...+ 9
+ Câu 2: 10 chục=..?...trăm
+ Câu 3: 900 + 60 + 3 = ..?..
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
2.1. Bài 1: ( Thảo luận nhóm bốn)
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1.
- HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu mẫu, xác định các việc cần làm: đọc số, viết số,viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / hàng).
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Bài 2: ( Thảo luận nhóm đôi)
- GV cho HS đọc yêu cầu BT2.
– GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm: các dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (đếm thêm: câu a – thêm 100; câu b – thêm 10; câu c – thêm 11).
-GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi.
– GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói cách làm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Bài 3: ( Cá nhân)
- GV cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV quan sát quá trình HS làm bài.
- GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng
2.4. Bài 4: ( Cá nhân)
- GV cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị)
b. Đúng 
c. Đúng
3. Hoạt động nối tiếp
Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
- GV gọi 1 vài học sinh lên đọc các dãy số:
+ 100, 105, 110, 115 ,150
+ 500, 600, 1000
+ 112, 122, 132 182.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Viết: Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa ( (T3,4)
TGDK: 70 Phút
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Mở rộng được vốn từ về Học tập, đặt câu với từ ngữ tìm được.
- Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp.
HSKT: viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng.
TCTV:Giao tiếp và điẽn đạt được ý của mình cho các bạn trong nhóm biết và cả lớp.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất : Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mẫu chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Baby Share” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Viết
2.1. Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A
 - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ Ă, Â hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Ă, Â hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ A hoa.
-GV cho HS xem video và viết mẫu chữ Ă, Â hoa
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
2.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2).
a. Viết từ
- GV mời HS đọc tên riêng: Chu Văn An
- GV giới thiệu: Chu Văn An (1292 – 1370, là nhà giáo, thầy thuốc, là người thầy đứng đầu, có nhiều đóng góp đối với Trường Quốc Tử Giám và nền quốc học nước nhà ở thế kỷ XIV – thời nhà Trần, Ông đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Ông được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hoá thế giới. Tên ông được đặt cho nhiều trường học ở các tỉnh, thành nước ta).
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nối từ chữ C hoa sang chữ h; từ chữ V hoa sang chữ ă và từ chữ A 
- GV viết mẫu chữ Chu Văn An lên bảng. 
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở tập viết.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần..
 (Ca dao)
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao ca ngợi và khuyên chúng ta ghi nhớ công sức của người nông dân đã vất vả để làm ra hạt gạo.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A D. Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
2.3. Luyện viết thêm
- GV choHS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hội An và câu ứng dụng: Ai cũng mong năm học mới đến thật nhanh.
- GV giới thiệu: Hội An là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Phố cổ Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất. Nơi đây có những công trình kiến trúc đã xây dựng từ hàng trăm năm trước, được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1999.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video cảnh đẹp của Hội An.
+ GV nêu câu hỏi em thấy Hội An là nơi như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 4
Khởi động:
- GV cho HS hát và múa theo bài “Vui đến trường”.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
2.Khám phá và luyện tập:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT1.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm từ.
- Gv tổ chức hs chơi trò chơi Tiếp sức trước lớp.
- Gv nghe cá nhân hoặc các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét,đánh giá, tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Luyện câu 
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT2.
- GV yêu cầu Hs thực hiện trong nhóm đôi
- GV yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng: 
- Gv tổ chức choHS Chơi trò chơi Vui đến trường
- HS chơi trong nhóm đôi Tìm đường đến trường (GV khuyến khích HS chọn đường đến trường có các đồ dùng học tập).
- Gv tổng kết bài học.
IV: Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
TGDK:40 PHÚT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000. 
– Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính toán hợp lí.
– Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ tách – gộp số.
HSKT:Biết thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000.
TCTV:Diễn đạt cách thực hiện phép cộng và phép trừ thành thạo.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần).
2 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức Trò chơi ĐỐ BẠN. Phổ biến luật chơi và cách chơi
Ví dụ: 
- GV: Gộp 20 và 10 được mấy?
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
- GV: Đọc bốn phép tính. 
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
2. Bài học và thực hành
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán của phép cộng
*Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu:
- GV: Dùng thẻ hiện số 22 và 15. Có tất cả bao nhiêu ?
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
- GV: Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính.
- GV cho HS nhận xét: vị trí các số hạng và kết quả của hai phép cộng.
* GV kết luận: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
- GV: Dùng thẻ hiện số 22 và 15. Có tất cả bao nhiêu ?
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
- GV: Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính.
- GV cho HS nhận xét: vị trí các số hạng và kết quả của hai phép cộng.
* Hoạt động 2. Thực h

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_01_nam_hoc_2022_2023.docx