Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 3

Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn Tiếng Việt- Lớp 3

 ( Thời gian 70 phút - Không kể thời gian giao đề )

I. Kiểm tra đọc

A. Đọc to: ( 4 điểm)

 GV tự kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 19 đến 33 tại lớp. Đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi liên quan.

B. Đọc hiểu: ( 6 điểm – 30 phút)

Đọc thầm đoạn văn sau và viết đáp án vào giấy kiểm tra:

QUÊ HƯƠNG

 Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú .

Thảo rất yêu quê hương mình . Thảo yêu mái nhà tranh của bà , yêu giàn hoa thiên lí toả mùi hương thơm ngát , yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa , yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch . Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây . Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa , thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy. Nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao , cao mãi .

Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao . Mỗi sáng , Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí , nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi . Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu , cào cào . Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay . Đom đóm ở quê thật nhiều , trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm . Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh .

Thời gian dần trôi , Thảo chuyển về thành phố . Đêm tối, thành phố ồn ã , sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê . Những lúc đó , Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.

 

docx 5 trang thanhloc80 27931
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người ra đề: 
Họ và tên: SBD Phòng thi ...............
Lớp: Giám thị . .
 Mã phách : 
TRƯỜNG TH . MÃ PHÁCH: 
 ., ngày tháng năm 2020
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn Tiếng Việt- Lớp 3
 ( Thời gian 70 phút - Không kể thời gian giao đề )
I. Kiểm tra đọc
A. Đọc to: ( 4 điểm)
 GV tự kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 19 đến 33 tại lớp. Đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi liên quan.
B. Đọc hiểu: ( 6 điểm – 30 phút)
Đọc thầm đoạn văn sau và viết đáp án vào giấy kiểm tra:
QUÊ HƯƠNG
 Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú . 
Thảo rất yêu quê hương mình . Thảo yêu mái nhà tranh của bà , yêu giàn hoa thiên lí toả mùi hương thơm ngát , yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa , yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch . Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây . Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa , thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy. Nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao , cao mãi . 
Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao . Mỗi sáng , Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí , nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi . Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu , cào cào . Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay . Đom đóm ở quê thật nhiều , trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm . Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh . 
Thời gian dần trôi , Thảo chuyển về thành phố . Đêm tối, thành phố ồn ã , sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê . Những lúc đó , Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.
Câu 1: Quê Thảo là vùng nào? ( M1)
A. Vùng thành phố náo nhiệt.
B. Vùng nông thôn trù phú.
C. Vùng biển thơ mộng.
Câu 2: Những ngày ở quê, tối đến, Thảo làm gì? ( M2)
A. Đi chăn trâu cùng cái Tí.
B. Theo các anh chị lớn bắt châu chấu , cào cào.
C. Ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay.
Câu 3: Câu văn nào không sử dụng hình ảnh so sánh? ( M3)
A. Nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao , cao mãi .
B. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh . 
C. Đom đóm ở quê thật nhiều , trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm.
Câu 4: Vì sao Thảo mong đến kì nghỉ hè để về quê? ( M4)
A. Vì quê hương Thảo rất giàu có.
B. Vì quê Thảo yên tính, không ồn ã như thành phố.
C. Vì Thảo yêu quê hương. nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo.
Câu 5: Dòng nào có từ ngữ không cùng chủ điểm với các từ ngữ khác? (M3)
bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, nhà khoa học
đóng phim, đóng kịch, sáng tác nhạc, vẽ tranh
điền kinh, bơi lội, bóng đá, chọi trâu
Câu 6: Những từ ngữ ở dòng nào chỉ có các môn thể thao? ( M2)
A. Chạy vượt rào, nhảy xa, đá bóng, đua voi.
B. Nhảy xa, đá bóng, bơi lội, cờ vua.
C. Đá bóng, bơi lội, cờ vua, chọi trâu.
Câu 7: Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa về cây cối. (M4)
Câu 8: Bộ phận gạch chân trong câu “Thời gian dần trôi , Thảo chuyển về thành phố .” trả lời cho câu hỏi nào? (M2)
Khi nào?
Ở đâu?
Như thế nào?
Câu 9: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu “ Mẹ nói “ Con cần học tập chăm chỉ hơn nhé!”(M3)
Dấu chấm
Dấu phẩy
Dấu hai chấm
Câu 10: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu : “Đêm tối, thành phố ồn ã , sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê.” ( M3)
II. Kiểm tra viết
A. Chính tả: ( 4 điểm)
Cây gạo
Cơn dông rào rào kéo đến . Ngàn vạn lá gạo múa lên , reo lên . Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt , từng loạt một , những bông gạo bay tung vào trong gió , trắng xoá như tuyết mịn , tới tấp toả đi khắp hướng . Cây gạo rất thảo , rất hiền , cứ đứng đó mà hát lên trong gió , góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình . 
Vũ Tú Nam
B. Tập làm văn: ( 6 điểm)
 Em hãy kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 - NĂM HỌC 2019 -2020
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3điểm): 
- Học sinh đọc 1 đoạn trong các các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 33
- Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng từ, tiếng (không sai quá 5 từ): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung: 1 điểm
2. Đọc hiểu - LTVC ( 6 ĐIỂM)
Câu 
Đáp án
Mức - Điểm
1
B
M1 - 0,5
2
C
M2 - 0,5
3
A
M3 - 0,5
4
C
M4 – 0,5
5
C
M3 - 0,5
6
B
M2 - 0,5
7
Học sinh đặt được câu có hình ảnh nhân hóa về cây cối
M4- 1
8
A
M2 - 0,5
9
C
M3 - 0,5
10
Đêm tối, thành phố như thế nào?
M3 - 1 
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả: (4 điểm) 
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Đúng tốc, đúng chính tả: 2,5 điểm
- Trình bày sạch đẹp : 0,5 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.
2. Tập làm văn: ( 6 điểm)
Yêu cầu:
Đảm bảo từ 7 đến 10 câu
Rõ bố cục 3 phần, đúng nội dung kể về một trận thi đấu thể thao
5 - 6 điểm: Đủ bố cục gồm 3 phần, đúng nội dung. Diễn đạt mạch lạc. Thể hiện được cảm xúc của người viết. Không mắc lõi sai về dùng từ, diễn đạt.
2 - 4 điểm: Kém thang điểm 4 - 5 điểm về thể hiện cảm xúc hoặc mắc lỗi về dùng từ, diễn đạt.
Dưới 2 điểm: Đảm bảo yêu cầu, chọn lọc chi tiết còn sơ sài, lỗi điển hình về dùng từ, đạt câu..... 
- Tùy mức độ trừ điểm từ 0,5 đến 5 điểm
- Lạc đề cho 1 điểm
- 2 bài giống nhau hoàn toàn, không cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3.docx