Bộ đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

A. Đọc thầm bài :
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Giám khảo Điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH AN Lớp: 3/............ Họ và tên học sinh:................................................... n BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( 2016 – 2017) MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC HIỂU) Ngày: Thời gian : phút Phần đọc – hiểu: Đọc thầm bài : BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( M1- 0.5) A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. 2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5) A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. 3. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2 - 0.5) A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. 4. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 – 0,5) Hãy viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em. 5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M3- 1) 6. Đặt đấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 0.5) Vì bỏ mặc bạn khi gặp nguy hiểm Gà con cảm thấy xấu hổ. 7. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau: (M2- 1) Vịt con lao xuống hồ cứu Gà con lên bờ. 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: . (M3- 0,5) Bạn Hoa được bố dẫn về quê trong dịp hè vừa qua ....................................................................................................................... 9. Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. (M4- 1) ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH AN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II– PHẦN VIẾT-KHỐI 3 Chính tả: (Nghe-viết) ( 4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy kẻ ôli bài thơ sau: Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức Nguyễn Văn Chương Tập làm văn: ( 6 điểm) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 3 Tổng Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh so sánh, nhân hóa. - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số câu 2 2 1 0 5 Số điểm 1 1,5 0,5 3 Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Viết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào?... - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. - Nhận biết và đặt được câu có biện pháp nhân hóa, so sánh. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 1 1 1 3 Tổng Số câu 3 3 2 1 9 Số điểm 1 2,5 1,5 1 6 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 2 5 Câu số 1-2 3 4,5 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 3 1 4 Câu số 6,7,8 9 Tổng số câu 2 1 5 1 9 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH AN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II–KHỐI 3 Phần đọc – hiểu: (6 điểm) -Chọn và khoanh tròn đúng các câu mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 C (0,5 đ ) C ( 0,5 đ ) A( 0,5 đ ) Câu 4. ( 0,5 điểm) HS viết được 1 – 2 câu nêu được suy nghĩ của mình về Vịt con VD: - Vịt con rất dũng cảm Vịt con rất tốt bụng, sẵn sàng cứu bạn lúc bạn gặp nguy hiểm. Câu 5. ( 1 điểm) HS nêu được bài học của Gà con: Không được bỏ mặc bạn trong lúc nguy hiểm. Câu 6. ( 0,5 điểm) Vì bỏ mặc bạn, khi gặp nguy hiểm Gà con cảm thấy xấu hổ. Câu 7. ( 1 điểm) Vịt con lao xuống hồ cứu Gà con lên bờ. Câu 8. ( 0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. Bạn Hoa được bố dẫn về quê khi nào? Câu 9. ( 1 điểm) HS đặt câu đúng, sử dụng dấu câu phù hợp đạt 1 điểm. Phần viết: ( 10 điểm) Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm 2.Tập làm văn: 6 điểm + Nội dung (ý) : 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Trường tiểu học Đông Sơn PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ II Môn: TIẾNG VIỆT Tờ số 1 Năm học 2016 - 2017 Họ tên người coi, chấm bài Họ tên học sinh: Lớp: . Họ và tên giáo viên dạy: . 1. 2. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau: HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? (M1.0,5 điểm) A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ. D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp. 2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 1 – 1 điểm) A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M 1 – 0,5 điểm) A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. D. Bố động viên Én rất nhiều. 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm) A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ. C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. D. Nhờ được mẹ giúp đỡ. 5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: (M 4 – 1 điểm) 1 gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá . 2 . .. .. .. và tạo cho Én một niềm tin. 3 . Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.) 6. Điền dấu thích hợp vào ô trống. (M 2 – 1 điểm) Én sợ hãi kêu lên: - Chao ôi □ Nước sông chảy siết quá □ - Con không dám bay qua à □ 7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con (M3 . 0,5đ) 8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M 3 – 1 điểm) a. Phải biết tin vào những phép mầu. b. Phải biết vâng lời bố mẹ. c. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình. II. Đọc thành tiếng (4 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 2. Theo dõi kết quả đọc Điểm I. Đọc hiểu II. Luyện từ và câu III. Đọc thành tiếng Tổng điểm đọc Trường tiểu học Đông Sơn PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ II Môn: TIẾNG VIỆT Năm học 2016 - 2017 Họ tên người coi, chấm bài Họ tên học sinh: Lớp: . Họ và tên giáo viên dạy: . 1. 2. B/ KIỂM TRA VIẾT Chính tả nghe - viết (15 phút) CON CÒ (Viết từ: Một con cò trắng .. ...đến hết) (Sách Tiếng Việt lớp 3 –Tập 2 –Trang 111) II ) Tập làm văn (6 điểm : 25 - 30 phút) Em hãy kể lại việc làm tốt của em để giữ gìn vệ sinh góp phần bảo vệ môi trường. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng Việt lớp 3 A. Kiểm tra đọc I) Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút) Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án A; C; D (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm) Câu 5: Thứ tự cần điền: 1: Để trú đông; 2: Để giúp Én con bay được qua sông; 3: Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. (1 điểm) Câu 6: Ô trống 1; 2 điền dấu ! (0,5 điểm) Ô trống 3 điền dấu? Câu 7: (0,5 điểm) - Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! - Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Câu 8: Câu C B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm- 15-20 phút) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút) Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm PHÒNG GD&ĐT GIA VIỄN TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA XUÂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 Họ tên học sinh:........................................................................................................Lớp 3......... Trường tiểu học .......................................................................................................................... Họ tên giáo viên dạy môn Tiếng Việt:..................................................................................... Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm và trả lời theo hướng dẫn dưới đây: Trái đất Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian. Nó quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 107.000 km/giờ. Trái đất có khoảng 4,6 tỉ năm tuổi. Buổi ban đầu trái đất lạnh lẽo. Dần dần nó nóng lên đến nỗi kim loại và đá chảy ra. Kim loại chìm trong lòng trái đất còn đá thì nổi lên trên. Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống (nước chiếm 3/4 bề mặt trái đất). Núi lửa, động đất, thời tiết và con người đều làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau. 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng a. Buổi ban đầu trái đất như thế nào ? A. Ấm áp B. Mát mẻ C. Giá lạnh D. Nóng bỏng b. Ngày nay kim loại có chủ yếu ở đâu trên trái đất ? A. Trên bề mặt trái đất. B. Trong lòng trái đất. C. Trong lòng núi lửa. D. Trong lòng đại dương. c. Trái đất khác với các hành tinh khác ở điểm nào ? A. Trái đất là hành tinh lạnh lẽo. B. Trái đất là hành tinh nóng bỏng. C. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống. D. Trái đất là hành tinh cao tuổi nhất. 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống ( ) để được câu trả lời đúng làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau. (Núi lửa, cây cối, động đất, thời tiết, con người, động vật) 3. Đại dương được hình thành như thế nào? 4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất? 5. Tìm một câu trong đoạn văn trả lời cho câu hỏi Khi nào? 6. Đọc và nối bay ngưng tụ nguội Từ chỉ hoạt động đổ xuống quay lạnh lẽo 7. Em hãy chọn dấu chấm, dấu phẩy hay dấu hỏi chấm để điền vào mỗi ô trống £? Bố ơi£ con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời£ Có đúng thế không, bố£ B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Chính tả: (Nghe – viết) II. Tập làm văn: (khoảng 35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. PHÒNG GD&ĐT .......... TRƯỜNG TIỂU HỌC .............. HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Yêu cầu Điểm Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu 1 Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) 1 Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 II. Đọc hiểu (6 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 a. C 0.5 b. B 0.5 c. C 0.5 2 Núi lửa, động đất, thời tiết và con người làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau. 0.5 3 Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. 1 4 - Không phá rừng, khái thác tài nguyên bừa bãi, khí thải, ô nhiễm,.... - Trồng nhiều cây xanh,... 1 5 Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. 0.5 6 bay ngưng tụ nguội Từ chỉ hoạt động đổ xuống quay lạnh lẽo 0.5 7 Bố ơi! Con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố? 1 B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Trăng lên ...Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn: trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ, lấp lánh như thủy tinh... Theo THẠCH LAM Yêu cầu Điểm Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút) 1 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 1 Bài viết không mắc quá 5 lỗi 1 Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 1 II. Tập làm văn (6 điểm) Yêu cầu Điểm Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài 3 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả 1 Biết đặt câu, dùng từ 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa 1 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MỸ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II LỚP 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC HỢP THANH B Năm học: 2016 - 2017 (Thời gian làm bài: 80 phút ) A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng (4 điểm ) Đề 1. Bài: Đối đáp với vua. (Đọc đoạn 2: “Cao Bá Quát dẫn cậu tới hỏi.” – SGK Tiếng Việt 3 tập 2 trang 49) Câu hỏi: Cao Bá Quát có mong muốn gì? Đề 2. Bài: Hội vật. (Đọc đoạn 2: “Ngay nhịp trống đầu xem chừng chán ngắt.” – SGK Tiếng Việt 3 tập 2 trang 58) Câu hỏi: Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau? Đề 3. Bài: Sự tích lễ hội Chử Đòng Tử. (Đọc đoạn 1: “Đời Hùng Vương thứ 18 đành ở không.” – SGK Tiếng Việt 3 tập 2 trang 65) Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo? II. Đọc - Hiểu (6 điểm): Cóc kiện Trời 1. Ngày xưa, có một năm nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng. Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện Trời. Dọc đường, gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Tất cả đều xin đi theo. 2. Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo: - Anh Cua bò vào chum nước này. Cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp ở hai bên. Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Thấy chú Cóc bé tẹo dám náo động thiên đình, Trời nổi giận, sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo, Chó mới ra tới cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi. Trời càng tức, sai thần Sét ra trị Gấu. Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi ra, chưa kịp nhìn địch thủ, đã bị Ong ở sau cửa bay ra đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum nước, lập tức Cua giơ càng ra kẹp. Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ. 3. Trời túng thế, đành mời Cóc vào, Cóc tâu: - Muôn tâu Thượng đế! Đã lâu lắm rồi, trần gian không hề được một giọt mưa. Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài. Trời sợ trần gian nổi loạn, dịu giọng nói: - Thôi, cậu hãy về đi. Ta sẽ cho mưa xuống! Lại cò dặn thêm: - Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khi phải lên đây ! Cóc về đến trần gian thì nước đã ngập cả ruộng đồng. Từ đó, hễ Cóc nghiến răng là trời đổ mưa. Truyên cổ Việt Nam. (25 Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 – Trần Mạnh Hưởng) Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao Cóc phải kiện Trời. ( M1) Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn hán lớn, muôn loài đều khổ sở. Nắng hạn lâu năm. Chim muôn khát khô cả họng. Cả ba ý trên. Câu 2: (0,5 điểm) Đi cùng với Cóc lên kiện trời có mấy con vật? (M1) Ba con vật. Bốn con vật Năm con vật. Năm con vật Câu 3: (0,5 điểm) Hãy kể tên các con vật cùng đi với Cóc? (M1) Cóc, Gà, Cáo. Mèo, Chó, Ong. Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo. Cua, Gấu, Cọp, Ong. Câu 4: (1 điểm) Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen? (M3) .. Câu 5: (0,5 điểm) Cóc buộc trời phải cho mưa xuống trần gian. Thuộc mẫu câu nào dưới đây ? (M2) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Cả ba ý trên. Câu 6: (0,5 điểm) Anh Cua bò vào chum nước này. Cô Ong đợi sau cánh cửa Theo em tác giả đã sử dụng hình ảnh nào dưới đây? (M2) A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Không có hình ảnh nào. D. Cả so sánh và nhân hóa. Câu 7: (0,5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho cụm từ gạch chân dưới đây. (M2) Thần nhảy vào chum nước, lập tức Cua giơ càng ra kẹp. A. Bằng gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Để làm gì? Câu 8: (1 điểm) Em đặt câu hỏi nào cho bộ phận câu in đậm? (M3) Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu cho muôn loài. .. Câu 9: (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (M4) Tại thiếu hinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đem đã bị thua. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Nhà Sắp đến mùa mưa bão, các loài chim thú trong ngoài vội vã lo chuyện xây nhà dựng cửa. Gấu, Cáo, Khỉ, Kỳ Đà, Kỳ Nhông, Chuột , con thì chu vào hang đá, con thì tự đào cho mình cái hang sâu. Đại Bàng, Diều Hâu, Sáo Đá, Én, Cắt làm tổ trên hốc núi cao. Đến Se Sẻ nhỏ bé hiền lành cũng biết chọn cho mình một chỗ ấm cúng. Theo TRẦN ĐỨC TIẾN (Ôn tập- kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh – Lê Phương Nga) II.Tập làm văn: (6 điểm) Kể về một người lao động trí óc mà em biết. ( Viết từ 7 đếm 10 câu). ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học: 2016 -2017 A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm). + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút) 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt, nghỉ hơi, đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: không cho điểm) II. Đọc - Hiểu (6 điểm): HS khoanh vào chữ trước các ý đúng: Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 điểm 2 C 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 Cóc có gan lớn, mưu trí, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời. 1 điểm 5 B 0,5 điểm 6 B 0,5 điểm 7 B 0,5 điểm 8 Ai cần làm mưa ngay để cứu cho muôn loài. 1 điểm Câu 9: (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. Tại thiếu hinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đem đã bị thua. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn -4 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (6 điểm) - Xác định đối tượng kể: Người đó là ai? (1điểm) -Làm nghề gì? Quan hệ với em thế nào? (1,5điểm) - Công việc hàng ngày của người đó? (1,5điểm) - Tinh thần, thái độ làm việc của họ? (1điểm) Lưu ý: Hình thức: Học sinh trình bày sạch đẹp, không sai lỗi và viết ít nhất 7 câu trở lên đạt 1 điểm. Tùy vào mức độ diễn đạt và sai sót mà GV chấm điểm. PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN HÀ ĐÔNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI Môn: Tiếng Việt Năm học: 2016 - 2017 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: Lớp : Điểm Lời phê của cô giáo A. Kiểm tra đọc (10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc. Tình bạn Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! Theo Mẹ kể con nghe Theo Mẹ kể con nghe 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (M1- 0,5đ) Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (M1- 0,5đ) Vì Cáo nhìn thấy Cún con. Vì Cáo già rất sợ sư tử. Vì Cáo già rất sợ Cún con. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (M1- 0,5đ) Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn. Trong câu: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc mẫu câu gì? (M3- 0,5đ) Ai - làm gì? Ai - thế nào? Ai - là gì? Viết lại một câu trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa (M2- 0,5đ) ..................................................................................................................................................................................................................................................................... Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là người như thế nào? (M3- 0,5đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài. (M4- 1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (M4- 1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................. Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1đ) a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang. B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Mặt trời xanh của tôi Viết 3 khổ thơ đầu (TV 3 tập 2 / trang 125 - 126) 2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Em hãy kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A/ Kiểm tra đọc: (6 điểm) CÂU 1 2 3 4 Đáp án C B A A Câu 6: Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn. Câu 8: Phải biết thương yêu, giúp đỡ bạn bè........................... Câu 9: Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1đ) a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh, cánh đồng thêm rực rỡ. b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp, mùa xuân như một người mẫu thời trang. B/ Kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) Nghe – viết bài: Mặt trời xanh của tôi Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. (4 điểm) Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được một đoạn khoảng 9 đến 10 câu. Giới thiệu được ngày hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? (1 điểm) Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội (4 điểm) Nêu được cảm xúc, tâm trạng, mong muốn của mình về ngày hội đó. (1điểm) TRƯỜNG TIỂU HỌC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM KHỐI LỚP 3 NĂM HỌC: 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 3 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 2 2 7 Câu số 1,3 7 2,4 5,6 1,2,3,4,5,6,7 Số điểm 1 1 1 1 4 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 2 Câu số 9 8 8,9 Số điểm 1 1 2 Tổng số câu 2 1 2 2 1 1 9 Tổng số điểm 1 1 1 1 1 1 6 ĐIỂM SỐ CỦA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Lớp Điểm Tổng điểm tiếng Việt = (TBC của điểm đọc và điểm viết) được làm tròn về STN) Đọc thành tiếng Đọc hiểu Tổng điểm đọc = (Tổng điểm Đọc thành tiếng và đọc hiểu) Viết chính tả Tập làm văn Tổng điểm viết = (Tổng điểm chính tả và TLV) 3 4 6 (4 Đ: đọc hiểu, 2 Đ: KTTV) 10 6 4 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM KHỐI LỚP 3 NĂM HỌC: 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - HS đọc một đoạn văn, thơ thuộc chủ đề đã học trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (GV ghi sẵn tên bài, số trang vào phiếu cho từng HS lên bốc thăm đọc thành tiếng). Yêu cầu tốc độ đọc đạt khoảng 70
Tài liệu đính kèm:
bo_de_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_3_co_dap_an_nam_hoc_2016_2.doc