Bài giảng Toán khối 3 - Tiết 73: Giới thiệu bảng nhân

Bài giảng Toán khối 3 - Tiết 73: Giới thiệu bảng nhân

4 x 3 = ?

-Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải.

-Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới.

-Hai mũi tên gặp nhau ở số 12.

 -Ta có:

4 x 3 = 12

 

ppt 15 trang thanhloc80 2890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán khối 3 - Tiết 73: Giới thiệu bảng nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 73	 TOÁNGIỚI THIỆUBẢNG NHÂNKIỂM TRA BÀI CŨCHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐCHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TIẾP THEO)1. Tính: 136 : 3 = ? A. 	45 B. 	45 dư 1 C. 	48 D. 	48 dư 12. Tìm x biết: x : 6 = 165 dư 5 A. 	989 B. 	983 C. 	995 D. 	994KIỂM TRA BÀI CŨCHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐCHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TIẾP THEO)TIẾT 73	 TOÁNThứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020GIỚI THIỆUBẢNG NHÂNX123456789101123456789102246810121416182033691215182124273044812162024283236405510152025303540455066121824303642485460771421283542495663708816243240485664728099182736455463728190101020304050607080901004 x 3 = ?-Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải.-Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới.-Hai mũi tên gặp nhau ở số 12. -Ta có:4 x 3 = 124312	Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp (theo mẫu)16530677428897242Thừa số227710Thừa số4488999Tích8856569090824568	Số ?27901010	Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ?3Tóm tắt:Vàng :8 huy chươngBạc :? huy chương	Giải	Số huy chương bạc là: 	8 x 3 = 24 (huy chương)	Tổng số huy chương là: 	8 + 24 = 32 (huy chương) 	Đáp số: 32 huy chương.LUYỆN TẬPGiải bài tập 1, 2, 3, 4 (trang 81; 82) Vở Bài tập Toán 3(Tập 1) Bài 1 (VBT/tr. 80)	Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu):6530564832796330Thừa số3 388 9 9Thừa số77 5 566 Tích 2121 4040 5454Số ?Bài 2 (VBT/tr. 80)213740585496Bài 2 (VBT/tr. 76) 	Số ?Số bịchia18183681Số chia9999Thương249929364819Bài 3 (VBT/tr. 80)Tóm tắt: GiảiSố đồng hồ treo tường là : 8 x 4 = 32 (đồng hồ)Số đồng hồ mua tất cả là : 8 + 32 = 40 (đồng hồ) Đáp số : 40 đồng hồ.Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường mua tất cả bao nhiêu đồng hồ ? Đồng hồ để bàn 8 đồng hồĐồng hồ treo tường? đồng hồBài 4 (VBT/tr. 81)	GiảiĐội xe có số xe tải là :	24 : 3 = 8 (xe)Tổng số xe có trong đội xe là :	24 + 8 = 32 (xe) 	Đáp số : 32 xe. Một đội xe có 24 ô tô chở khách và số ô tô tải bằng 1 số ô tô chở khách. Hỏi đội xe đó có tất 	 3	cả bao nhiêu ô tô ? Ô tô kháchÔ tô tải? xeTóm tắt:24 xeTIẾT HỌC ĐẾN ĐÂYLÀ KẾT THÚCCHÚC CÁC EMLUÔN HỌC GIỎI,CHĂM, NGOAN.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_khoi_3_tiet_73_gioi_thieu_bang_nhan.ppt