Bài giảng Toán 3 - Tiết 123: Luyện tập (trang 129 - Phần trên)

Bài giảng Toán 3 - Tiết 123: Luyện tập (trang 129 - Phần trên)

Khi giải “BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia).

Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).

Đó là những bước nào?

 

ppt 13 trang thanhloc80 3470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Tiết 123: Luyện tập (trang 129 - Phần trên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 123	 TOÁNLUYỆN TẬP(TRANG 129.PHẦN TRÊN)KIỂM TRA BÀI CŨKhi giải “Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị”thường tiến hành qua mấy bước?Đó là những bước nào?Khi giải “BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ” thường tiến hành theo 2 bước:* Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia).* Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).TIẾT 123	 TOÁNThứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021LUYỆN TẬP(TRANG 129.PHẦN TRÊN)1	Trong vườn ươm, người ta đã ươm 2032 cây giống trên 4 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi mỗi lô đất có bao nhiêu cây giống ?Tóm tắt:4 lô : 2032 cây1 lô : ? câyGiảiMỗi lô đất có số cây là:	2032 : 4 = 508 (cây)	Đáp số: 508 cây.2Có 2135 quyển vở được xếp vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng đó có bao nhiêu quyển vở ?Tóm tắt:	7 thùng: 2135 quyển vở	5 thùng: ? quyển vở.	Giải	Mỗi thùng có số quyển vở là:	2135 : 7 = 305 (quyển)	5 thùng có số quyển vở là:	305 x 5 = 1525 (quyển)	Đáp số: 1525 quyển.	Lập đề toán theo tóm tắt, rồi giải bài toán đó:	Tóm tắt:	4 xe : 8520 viên gạch	3 xe : ...viên gạch3 Có thể lập đề toán như sau: Có 8520 viên gạch được chở đều trên 4 chiếc xe. Hỏi 3 xe như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch?Giải	Mỗi xe chở được số viên gạch là:	8520 : 4 = 2130 (viên)	3 xe chở được số viên gạch là:	2130 x 3 = 6390 (viên)	Đáp số: 6390 viên.4	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất đó.Tóm tắt:	Chiều dài : 25m	Chiều rộng : kém chiều dài 5m	Chu vi : 	?mGiảiChiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 	25 – 8 = 17 (m)Chu vi mảnh đất đó là : 	(25 + 17 ) x 2 = 84 (m) 	 Đáp số: 84 m.LUYỆN TẬPGiải bài tập 1, 2, 3, 4 (trang 41) Vở Bài tập Toán 3(Tập 2) Bài 1 (VBT/tr. 41)	Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ? Tóm tắt:	3 lò : 9345 viên gạch	1 lò : .... viên gạch ?	GiảiMỗi lò có số viên gạch là :	9345 : 3 = 3115 (viên)	Đáp số : 3115 viên. Bài 2 (VBT/tr. 41)	Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì? Tóm tắt:	5 thùng : 1020 gói	8 thùng : .... gói ?	Giải	Mỗi thùng có số gói mì là :	1020 : 5 = 204 (gói)	8 thùng có số gói mì là :	204 ⨯ 8 = 1632 (gói)	Đáp số : 1632 gói. Bài 3 (VBT/tr. 41)Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :Tóm tắt	8 tấm vải : 800m	5 tấm vải : m ? Bài toán : 8 tấm tấm vải dài 800m. Hỏi 5 tấm vài dài bao nhiêu métGiải	Một tấm vải dài số mét là:	800 : 8 = 100 (m)	5 tấm vải như thế dài số mét là:	5 x 100 = 500 (m)	Đáp số: 500m vải.Bài 4 (VBT/tr. 41)Tính giá trị của biểu thức :3620 : 4 x 3 = 	 	 = 2715b) 2070 : 6 x 8 = 	 	= 2760905 x 3 345 x 8 TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂYLÀ KẾT THÚCCHÚC CÁC EMLUÔN HỌC GIỎI,CHĂM, NGOAN.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_3_tiet_123_luyen_tap_trang_129_phan_tren.ppt