Bài giảng Toán 3 - Luyện tập (trang 103) - Trường Tiểu học Bình Minh A
Khi cộng nhẩm số tròn nghìn với số tròn nghìn, ta chỉ việc cộng các chữ số hàng nghìn với nhau, rồi viết thêm ba chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Luyện tập (trang 103) - Trường Tiểu học Bình Minh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các con đến với bài giảng onlineTrường Tiểu học Bình Minh aMôn: ToánLớp: 3 LUYỆN TẬP ( trang 103)Chào mừng các con đến với bài giảng onlineNội quy lớp học Vào lớp học đúng giờ.Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trước khi giờ học bắt đầu. Giữ trật tự khi tham gia lớp học. Lắng nghe hiệu lệnh của cô.ToánKiểm tra bài cũĐặt tính rồi tính: a) 3456 + 608 3456+ 608 4064 4505+ 2567 7072 b) 4505 + 2567 Khi cộng nhẩm số tròn nghìn với số tròn nghìn, ta chỉ việc cộng các chữ số hàng nghìn với nhau, rồi viết thêm ba chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.ToánBài 1. Tính nhẩm:4000 + 3000 = ?Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn =Vậy: 4000 + 3000 = 7000100009000Suy nghĩ trong vòng 1 phút + 5000 =8000 + 2000 =7 nghìnLuyện tậpMẫu :430078005600300 + 4000 =600 + 5000 =7000 + 800 =ToánBài 2. Tính nhẩm ( theo mẫu): 6000 + 500 = Khi cộng nhẩm số tròn nghìn với số tròn trăm, ta viết chữ số hàng nghìn của số tròn nghìn trước, rồi viết số tròn trăm vào bên phải chữ số đó.Bài 1. Tính nhẩm:6500Luyện tập b) 4827 + 2634 805 + 6475 Bài 3. Đặt tính rồi tính: 805+ 6475 7280 4827+ 2634 7461 ToánBài 2. Tính nhẩm ( theo mẫu): Bài 1. Tính nhẩm:Luyện tậpToánTrả lời nhanh2000 + 7000 = 5000 + 5000 = 600 + 5000 = 200 + 3000 = 900010 00056003200Luyện tậpTOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 TIẾT 28652 - 3917 = ?-5374 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 6 không trừ đựơc 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.8652 - 3917 = 86523917Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10 0004735 Muốn trừ hai số có bốn chữ số, chúng ta làm như thế nào?Muốn trừ các số có bốn chữ số, ta làm như sau:+ Bước 1: Đặt tính- Viết số bị trừ.- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau.- Viết dấu trừ.- Kẻ vạch ngang.+ Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang tráiBài 1: Tính6385292775634908809071313561924345826559592637Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Bài 3: Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?Tóm tắt:Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : m? Bài giải:Số mét vải cửa hàng còn lại là:4283 – 1635 = 2648 (m)Đáp số: 2648 m. Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000Khi thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10000 ta thực hiện từ trái sang phải?A. SaiB. ĐúngĐáp ánGiờ học đến đây đã kết thúc.Chúc các em học giỏi.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_3_luyen_tap_trang_103_truong_tieu_hoc_binh_mi.ppt