Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 32 (Có đáp án)
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Kiểu bài 2 : Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia).
+ Bước 2: Tìm số phần (số đơn vị - phép chia).
Ví dụ 2: Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?
Tóm tắt:
72 kg gạo: 8 bao
54 kg gạo: ? bao
Bài giải
Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 (kg)
54 kg gạo chứa trong số bao là: 54 : 9 = 6 (bao)
Đáp số: 6 bao
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 32 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Kiến thức cần nhớ Họ và tên: ..Lớp Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Kiểu bài 2 : Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia: + Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia). + Bước 2: Tìm số phần (số đơn vị - phép chia). Ví dụ 2: Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế? Tóm tắt: 72 kg gạo: 8 bao 54 kg gạo: ? bao Bài giải Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 (kg) 54 kg gạo chứa trong số bao là: 54 : 9 = 6 (bao) Đáp số: 6 bao BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Giá trị biểu thức 15365 : 5 × 4 là: 12292 3073 13292 b) Giá trị biểu thức 9378 : 6 + 1786 là: 1037 3349 9621 c) Giá trị biểu thức 22792 : 7 – 526 là: 2100 2730 2150 Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng a) Người ta trồng 63 cây cam thành 7 hàng đều nhau. Nếu có 1089 cây thì trồng được bao nhiêu hàng như thế nào? A. 100 hàng B. 102 hàng C. 121 hàng b) Có 56kg gạo chứa đều vào 7 túi. Hỏi có 173kg gạo chứa vào nhiều nhất bao nhiêu túi như thế và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam? A. 19 túi, còn 2kg B. 21 túi, còn 5kg C. 19 túi, thừa 1kg c) Một đội trồng cây gây rừng có 6 người sức làm như nhau thì trồng được 54 cây. Hỏi có 75 người sức làm như thế thì trồng được bao nhiêu cây? A. 675 cây B. 750 cây C. 685 cây d) Một người đi bộ trong 3 giờ được 15km. Hỏi cứ đi với mức độ như thế thì được 25km mất mấy giờ? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ e) Tìm x biết: x × 5 = 9120. Giá trị của x là: A. 1824 B. 1834 C. 45600 Bài 3: Ghi dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng Viết thành biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó: a) 12746 nhân với 3 rồi trừ đi 19542 12746 × 3 – 19542 = 18696 12746 × 3 – 19542 = 19696 b) Lấy tổng của 1750 và 4955 chia cho 5 1750 + 4955 : 5 = 2741 (1750 + 4955) : 5 = 1341 2. Phần tự luận Bài 1. Đặt tính rồi tính 16109 5 21816 4 17913 : 3 56452 : 9 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (15786 – 13982) × 3 = . . . . = . . . . c) (87000 – 67005) : 5 = . . . . = . . . . b) 2048 × 8 : 4 = . . . = . . . d) (444 – 222 × 2) × 7 + 100 = . . . = . . . Bài 3: Tìm x: a) x 8 = 67400 b) x : 5 = 12300 c) 100000 : x = 5 Bài 4. Viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau a) Tìm thương của số đó với 5 b) Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2 Bài giải a) . b) . Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 1 km ..98dam 9m 4 km . 3 km 8m 7923 mm .793 cm 4mm 6191 m .61hm 7m Bài 6.Một ô tô đi trong 5 giờ thì được 225km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải Bài 7: Giải bài toán Có 63 quyển vở đựng đều vào 7 hộp. Hỏi có 173 quyển vở thì vào nhiều nhất bao nhiêu hộp như thế và còn thừa bao nhiêu quyển vở ? Bài giải Bài 8. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm? Bài giải Bài 9 : Một cửa hàng có 15000 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy? Bài giải Bài 10 : Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80 km. Hỏi : Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét ? Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét ? Bài giải C. BÀI NÂNG CAO Bài 1 : Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Ở giữa người ta vẽ một hình vuông. Sau khi cắt hình vuông thì diện tích còn lại 84cm2. Hỏi cạnh của hình vuông là bao nhiêu? Bài 2 : Tìm a a. a × 6 + a = 420 b. 720 : ( a ×3 + a × 5) = 2 × 3 Bài 3 : Có 6 gói kẹo. Bạn Huy lấy ra mỗi gói 10 cái kẹo thì thấy số kẹo còn lại ở 6 gói đúng bằng số kẹo ở 4 gói nguyên. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? Bài 4 : Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo? ĐÁP ÁN B. BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Giá trị biểu thức 15365 : 5 × 4 là: 12292 Đ 3073 S 13292 S b) Giá trị biểu thức 9378 : 6 + 1786 là: 1037 S 3349 Đ 9621 S c) Giá trị biểu thức 22792 : 7 – 526 là: 2100 S 2730 Đ 2150 S Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Câu a b c d e Đáp án C A A B A Bài 3: Ghi dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng Viết thành biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó: a) 12746 nhân với 3 rồi trừ đi 19542 12746 × 3 – 19542 = 18696 * 12746 × 3 – 19542 = 19696 b) Lấy tổng của 1750 và 4955 chia cho 5 1750 + 4955 : 5 = 2741 (1750 + 4955) : 5 = 1341 * 2. Phần tự luận Bài 1. Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là 16109 5=80545 21816 4 = 87246 17913 : 3 = 5971 56452 : 9 = 6272 ( dư 4) Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (15786 – 13982) × 3 = 1804 × 3 = 5412 c) (87000 – 67005) : 5 = 19995 : 5 = 3999 b) 2048 × 8 : 4 = 16384 : 4 = 4096 d) (444 – 222 × 2) × 7 + 100 = (444 – 444) × 7 + 100 = 0 × 7 + 100 = 100 Bài 3: Tìm x: a)x 8 = x = x = 67400 67400 : 8 8425 b)x : 5 x x = 12300 = 12300 × 5 = 61500 c)100000 : x = x = x = 5 100000 : 5 20000 Bài 4. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau:98765 Thương của số đó với 5: 98765 : 5 = 19753 Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2: 98765 – 22222 = 76543 Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 1 km > 98dam 9m 4 km >3 km 8m 7923 mm 61hm 7m Bài 6. Bài giải Ô tô đó đi trong 1 giờ thì được số ki-lô-mét là: 225 : 5 = 45 (km) Ô tô đó đi trong 3 giờ thì được số ki-lô-mét là: 45 × 3 = 135 (km) Đáp số: 135km Bài 7: Bài giải Số vở trong mỗi hộp là: 63: 7 = 9 ( quyển vở) Thực hiện phép chia ta có: 173 : 9 = 19 ( dư 2) Vậy có 173 quyển vở thì vào nhiều nhất 19 hộp như thế và còn thừa 2 quyển vở. Đáp số: 19 hộp và thừa 12 quyển vở Bài 8. Bài giải Mỗi thùng chứa số nước mắm là: 54 : 6 = 9 (l) Cửa hàng bán hết số thùng nước mắm là: 36 : 9 = 4 (thùng) Đáp số: 4 thùng Bài 9 : Một cửa hàng có 15000 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy? Bài giải Đợt đầu cửa hàng đó bán được số tập giấy là: 15000 : 3 = 5000 (tập giấy) Đợt sau cửa hàng đó bán được số tập giấy là: 5000 + 2150 = 7150 ( tập giấy) Đáp số: 7150 tập giấy Bài 10 : Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80 km. Hỏi : Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét ? Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét ? Bài giải Xe lửa đó đi trong 1 giờ được số ki-lô-mét là : 80 : 2 = 40 (km) a) Xe lửa đó đi trong 4 giờ được số ki-lô-mét là : 40 × 4 = 160 (km) b)Đổi 30 phút = giờ Xe lửa đó đi trong nửa giờ được số ki-lô-mét là : 40 : 2 = 20 (km) Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được số ki-lô-mét là : 160 + 20 = 180 (km) Đáp số : a) 160km b) 180km C. BÀI NÂNG CAO Bài 1 : Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Ở giữa người ta vẽ một hình vuông. Sau khi cắt hình vuông thì diện tích còn lại 84cm2. Hỏi cạnh của hình vuông là bao nhiêu? Diện tích của tờ giấy hình chữ nhật là: 15 × 8 = 120 (cm2) Diện tích của hình vuông là: 120 – 84 = 36 (cm2) Vì 36 = 6 × 6 nên cạnh hình vuông là 6cm Bài 2 : Tìm a a. a × 6 + a a × (6 + 1) a × 7 a a = 420 = 420 = 420 = 420 : 7 = 60 b. 720 : ( a ×3 + a × 5) 720 : [a ×( 3 + 5)] 720 : ( a × 8) a × 8 a × 8 a a = 2 × 3 = 6 = 6 = 720 : 6 = 120 = 120 : 8 = 15 Bài 3 : Có 6 gói kẹo. Bạn Huy lấy ra mỗi gói 10 gói kẹo thì thấy số kẹo còn lại ở 6 gói đúng bằng số kẹo ở 4 gói nguyên. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? Bài giải Bạn Huy đã lấy ra số kẹo là: 10 × 6 = 60 (cái kẹo) 60 cái kẹo được đựng trong số gói kẹo là: 6 – 4 = 2 ( gói kẹo) Mỗi gói kẹo có số cái kẹo là: 60 : 2 = 30 ( cái kẹo) Đáp số: 30 cái kẹo Bài 4 : Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo? Bài giải Mỗi gói kẹo có số viên: 40 : 5 = 8 (viên) Số kẹo cần chia đủ cho 36 em là: 36 × 6 = 216 (viên) Số gói kẹo cần là: 216 : 8 = 27 (gói) Đáp số: 27 gói
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_32_co_dap_an.docx