Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Toàn
1. Yêu cầu cần đạt:
* Năng lực đặc thù:
- Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
- Vận dụng vào giải toán cơ bản.
* Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
* Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn học: Toán Tên bài học: TÌM SỐ HẠNG Số tiết: 1tiết/ tiết 1 Tuần: 2 Thời gian thực hiện: ngày 12 tháng 09 năm 2022 1. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán cơ bản. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô * Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 2. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động/kết nối - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện bảng cộng 9. - GV nhận xét. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá 1.Thực hiện phép tính 9 + ? = 16 - Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức GQVĐ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. + Bước 1: Tìm hiểu vấn đề. Yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết. 9 + ? = 16 + Bước 2: Lập kế hoạch Yêu cầu HS thảo luận cách thức tính 9 + ? = 16 GV yêu cầu HS nêu cách làm. + Bước 3: Tiến hành kế hoạch. - Các nhóm thực hiện, yêu cầu HS viết phép tính ra bảng con. - Gọi 1 số nhóm trình bày. + Bước 4: Kiểm tra lại. GV giúp HS kiểm tra lại: Kết quả. Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết: 9 + ? = 16 không. 2. Giới thiệu cách tìm số hạng chưa biết. ? - GV vừa vấn đáp vừa viết: 9 + = 16 Số hạng Số hạng Tổng - Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số hạng. - Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách gộp. - GV hỏi: Làm sao để tìm số hạng chưa biết ? Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện theo trình tự mẫu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ trong nhóm. - GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày cách làm. Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp: (4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn” - GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi 100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý. - GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe. * Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - HS hoạt động nhóm 4. + HS suy nghĩ. + HS thảo luận + HS trả lời: Đếm, tính tay, dùng sơ đồ tách gộp, - HS làm. - HS trình bày. + Đếm: Đếm thêm từ 9 đến 16 Đếm bớt từ 16 đến 9 + Sơ đồ tách – gộp số. 9 Vẽ sơ đồ: 16 ? Viết phép tính tìm bộ phận: 16 – 9 = 7 . - Theo dõi. - HS trả lời. 9 16 ? 16 – 9 = 7 Tổng Số hạng Số hạng - HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. * Vận dụng vào giải toán cơ bản. - Tìm số hạng chưa biết. - HS thảo luận. - HS làm bài: a) ? + 15 = 42 42 – 15 = 27 Vậy số hạng cần tìm là 27. - Câu b, c (cách làm tương tự câu a) * Vận dụng vào giải toán cơ bản. - Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt Cả nam và nữ: 35 bạn Nữ: 19 bạn Nam: ....? bạn - Theo dõi. - HS làm bài Bài giải Số bạn nam là 35 – 19 = 16 ( bạn) Đáp số: 16 bạn - Lắng nghe. * HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS tham gia chơi - HS viết số tròn chục. - HS tìm bạn - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có). ................................................................................................................................................................................................................................................................. GV soạn: Nguyễn Văn Toàn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn học: Toán Tên bài học: TÌM SỐ BỊ TRỪ, TÌM SỐ TRỪ Số tiết: 1tiết/ tiết 1 Tuần: 2 Thời gian thực hiện: ngày 13 tháng 09 năm 2022 1. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán đơn giản. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô * Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 2. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học (nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động khởi động/kết nối - Yêu cầu HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán, GV hướng dẫn HS nhận biết vấn đề cần giải quyết: ? – 8 = 28 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá - GV vừa vấn đáp vừa viết: ? - 8 = 28 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số bị trừ. - Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách gộp. - GV hỏi: Làm sao để tìm số bị trừ ? 2. Giới thiệu cách tìm số trừ - Tiến hành tương tự như tìm số bị trừ. - GV chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực hiện. - Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách làm. - GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày cách làm. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực hiện. - Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách làm. - GV sửa bài, khuyến khích HS nêu cách làm Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp: (4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn” - GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi 100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý. - GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán. - Theo dõi. * Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. 8 ? 28 28 + 8 = 36 Hiệu Số trừ Số bị trừ - HS trả lời: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ * Vận dụng vào giải toán đơn giản. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm bài: a) ? – 18 = 23 23 + 18 = 41 Vậy số bị trừ là 41. b) ? – 34 = 51 51 + 34 = 85 Vậy số bị trừ là 85. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận. - HS làm bài. a) 26 - ? = 19 26 – 19 = 7 Vậy số trừ là 7. b) Cách làm tương tự câu a. * Vận dụng vào giải toán đơn giản. - HS đọc - Theo dõi. - HS làm bài SBT 94 63 92 ST 25 51 45 Hiệu 69 12 47 - Lắng nghe. * HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS tham gia chơi - HS viết số tròn chục. - HS tìm bạn - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có). ................................................................................................................................................................................................................................................................. GV soạn: Nguyễn Văn Toàn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn học: Toán Tên bài học: ÔN TẬP PHÉP NHÂN Số tiết: 1tiết/ tiết 1 Tuần: 2 Thời gian thực hiện: ngày 14 tháng 09 năm 2022 1. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau; tên gọi các thành phần của phép nhân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vai trò của số 0 trong phép nhân. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô * Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 2. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, các thẻ chấm tròn cho nội dung Cùng học. - HS: SGK, đồ dùng học tập. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động khởi động/kết nối - GV viết phép cộng các số hạng bằng nhau lên bảng lớp. - Yêu cầu HS viết phép nhân tương ứng vào bảng con và gọi tên các thành phần của phép nhân. VD: GV viết: 8 + 8 - GV nhận xét. 2. Bài học và thực hành (35 phút) Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá 1. Ôn tập phép nhân. - GV gắn các thẻ chấm tròn lên bảng lớp và yêu cầu HS tính tổng để tìm số chấm tròn có tất cả bao nhiêu? - Các số hạng của tổng như thế nào? - Trong tổng này số mấy được lặp lại? mấy lần? - Cái gì được lấy mấy lần? - Ta viết được phép nhân nào? - Các số hạng của tổng như thế nào thì tổng viết được thành phép nhân? - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần của phép nhân. 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV gắn các thẻ chấm tròn như trong SGK lên bảng cho HS quan sát. - GV thực hiện phương pháp nhóm các mảnh ghép cho HS thực hiện hai phép tính. + Bước 1: Nhóm chuyên gia Nhóm lẻ: 5 x 4 = ? Nhóm chẵn: 4 x 5 = ? + Bước 2: Nhóm mảnh ghép. HS chia sẻ rồi so sánh kết quả của hai phép - GV gọi vài nhóm HS trình bày. - GV nhận xét, chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 3. Ôn lại bảng nhân 2, bảng nhân 5. - GV tổ chức cho HS chơi “Truyền điện” bảng nhân 2, nhân 5. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Luyện tập (16 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn cách làm. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp: (4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - GV chia lớp thành hai đội thi đua, đội nào đúng và xong trước thì thắng cuộc. - GV gắn các thẻ phép nhân lên bảng lớp để HS chọn các phép nhân có kết quả bằng nhau xếp vào 1 hàng. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán. - Theo dõi. - HS viết: 8 x 2 = 16 Thừa số: 8 và 2; Tích: 16 - Theo dõi. * Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, tên gọi các thành phần của phép nhân. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 - Bằng nhau. - Số 3 được lặp lại 4 lần. - 3 được lấy 4 lần. - 3 x 4 = 12 - Các số hạng bằng nhau. - Thừa số: 3 và 4; Tích: 12 - HS quan sát. - HS thực hiện. - HS chia sẻ: - HS trình bày. + Mỗi hàng 5 chấm tròn, có 4 hàng 5 chấm tròn được lấy 4 lần: 5 x 4 = 20 Có tất cả 20 chấm tròn. + Mỗi cột 4 chấm tròn, có 5 cột. 4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20 Có tất cả 20 chấm tròn Kết luận: 5 x 4 = 4 x 5. - Theo dõi. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. * Vận dụng vào làm toán cơ bản. Vai trò của số 0 trong phép nhân. - HS đọc - Theo dõi. - HS thảo luận - HS trình bày. a) 3 x 5 = 5 x 3 7 x 2 = 2 x 7 b) 8 x 5 = 5 x 8 2 x 4 = 4 x 2 - Lắng nghe. - HS nêu. - Theo dõi. - HS làm bài. a, Có 4 cái đĩa, mỗi đĩa có 2 cái kẹo. Ta có phép nhân 2 x 4 = 8 Vậy trong hình có 8 cái kẹo. b, Có 4 cái đĩa, mỗi đĩa có 0 cái kẹo.Ta có phép nhân 0 x 4 = 0 Vậy trong hình không có chiếc kẹo nào. Nhận xét: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Lắng nghe. - HS nêu. - Theo dõi. - Tham gia chơi a, 2 x 3 = 6 10 x 2 = 20 6 x 2 = 12 1 x 2 = 2 b, 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 9 x 5 = 45 1 x 5 = 5 - Lắng nghe. * HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Theo dõi. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có). ................................................................................................................................................................................................................................................................. GV soạn: Nguyễn Văn Toàn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn học: Toán Tên bài học: ÔN TẬP PHÉP CHIA Số tiết: 1tiết/ tiết 1 Tuần: 2 Thời gian thực hiện: ngày 15 tháng 09 năm 2022 1. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa của phép chia tương ứng với các thao tác chia thành các phần bằng nhau và chia theo nhóm; gọi tên các thành phần của phép chia; quan hệ giữa phép nhân và phép chia. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô * Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 2. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, 6 khối lập phương, hình vẽ cho bài luyện tập 3 và bài thử thách - HS: SGK, 6 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động khởi động/kết nối - GV đọc phép nhân trong bảng nhân 2 hoặc nhân 5. - GV nhận xét. 2. Bài học và thực hành (35 phút) Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá 1. Ôn tập phép chia. - GV đọc bài toán. - GV thao tác với đồ dùng trên bảng lớp, HS thao tác với đồ dùng trên bàn học. - Yêu cầu HS viết phép tính rồi thông báo, GV viết phép tính. - Gọi HS gọi tên các thành phần của phép chia, giáo viên viết. * Lưu ý: Bài toán 1: Chia lần thứ nhất mỗi đĩa 1 cái bánh. Chia lần thứ hai mỗi đĩa thêm 1 cái bánh. Bài toán 2: Mỗi lần lấy xuống 2 cái bánh. Bài toán 3: Sau khi hình thành phép nhân nêu mối quan hệ của phép nhân và phép chia. - GV chỉ vào phép nhân ( 2 x 3 = 6) và nói: Có 3 cái đĩa, mỗi đĩa đựng 2 cái bánh. Có tất cả 6 cái bánh. - Xếp đều 6 cái bánh vào 3 đĩa, mỗi đĩa có 2 cái bánh. ( 6 : 3 = 2) - Có 6 cái bánh, xếp 2 cái vào 1 đĩa, có tất cả 3 đĩa bánh.( 6: 2 = 3) - GV chỉ vào thứ tự các thành phần của phép nhân ( 2 x 3 = 6), yêu cầu HS đọc các phép tính tương ứng. Ví dụ: Thứ tự 2; 3; 6 Hoạt động 2: Thực hành (6 phút - GV cho HS chơi “ Đố bạn” - Yêu cầu mỗi HS đọc một phép nhân trong bảng nhân 2 ( hay bảng nhân 5). Cả lớp đọc các phép chia tương ứng trong bảng chia 2 hoặc chia 5. - Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi. VD: 5 x 8 = 40 - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn cách làm. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - Gọi các nhóm trình bày. - Gv nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Thử thách: (4 phút) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp: (4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện” bảng chia 2 và bảng chia 5. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - HS cả lớp viết 1 phép chia tương ứng trong bảng chia 2 hoặc chia 5 vào bảng con. - Theo dõi. * Ôn tập ý nghĩa của phép chia; gọi tên các thành phần của phép chia; quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Theo dõi. - Thao tác với đồ dùng trên bàn học. - HS viết phép tính rồi thông báo với giáo viên. - HS đọc. - Theo dõi. - HS đọc theo yêu cầu của GV + 2 x 3 = 6 - Lắng nghe. * Vận dụng vào tính toán đơn giản. - Theo dõi. - HS đố bạn. + 40: 5 = 8 + 40 : 8 = 5 - Lắng nghe. * Vận dụng vào làm toán cơ bản. - HS đọc - Theo dõi. - HS thảo luận - HS trình bày. a, 12 : 2 = 6 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 2 : 2 = 1 b, 10 : 5 = 2 50 : 5 = 10 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 - Lắng nghe. - HS nêu. - Theo dõi. - HS làm bài. a, Mỗi ngày Vân đọc 2 trang sách. Vân sẽ đọc xong 20 trang sách trong 10 ngày. (Vì 20 : 2 = 10) b, Mỗi ngày Tiến đọc được 7 trang sách. (Vì 35 : 5 = 7) c, Sau 6 ngày Thu đọc được 30 trang sách. (Vì 5 x 6 = 30) - Lắng nghe. - HS nêu. - Theo dõi. - HS hoạt động nhóm. - HS trình bày. Vậy mỗi bạn nhận được 2 miếng dán hình con ếch, 1 miếng dán hình con mèo, 4 miếng dán hình con voi. - Lắng nghe. * Vận dụng vào làm toán cơ bản. - HS nêu. - Theo dõi. - Hoạt động nhóm đôi. - HS trình bày a, Nếu mỗi bạn điều khiển 1 cặp thú bông thì cần 10 bạn tham gia biểu diễn. (Vì 20 : 2 = 10) b, Nếu mỗi bạn điều khiển 5 con thú bông thì cần 4 bạn tham gia biểu diễn. (Vì 20 : 5 = 4) - Lắng nghe. * HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có). ................................................................................................................................................................................................................................................................. GV soạn: Nguyễn Văn Toàn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn học: Toán Tên bài học: TÌM THỪA SỐ Số tiết: 1tiết/ tiết 1 Tuần: 2 Thời gian thực hiện: ngày 16 tháng 09 năm 2022 1. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - Tìm thừa số chưa biết bằng cách: dựa vào quan hệ nhân, chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán đơn giản. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô * Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 2. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, 30 khối lập phương. - HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động khởi động/kết nối - GV tổ chức cho HS chơi “ Kết bạn” - GV chia lớp thành 2 đội, cho HS viết phép nhân và phép chia đã học. + Đội A viết phép nhân. + Đội B viết phép chia. - Theo lệnh của giáo viên các em đội A kết với các em đội B tương ứng. Nhóm nào kết xong trước nhất đứng lên trước lớp -> Thắng cuộc. - GV giữ lại 3 bảng VD: 2x 8 = 16 16 : 2 = 8 16 : 8 = 2 - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài học và thực hành (35 phút) Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá 1. Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết. - GV vừa vấn đáp vừa viết: 2 x 7 = 14 Thừa số Thừa số Tích - GV che lần lượt từng thừa số, yêu cầu HS nói cách làm. ? ? - Xây dựng quy tắc: 2 x = 14 Thừa số Thừa số Tích 14 : 2 = 7 - Ta đang tìm thành phần nào trong phép nhân? - Ta đã làm thế nào ? - 14 và 7 lần lượt có tên gọi là gì trong phép nhân? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - GV nhận xét, gọi HS nhắc lại nhiều lần. Hoạt động 2: Thực hành (6 phút - GV phân tích mẫu. - GV viết phép tính lên bảng lớp: ? x 5 = 40 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính theo tay chỉ của giáo viên. - Số phải tìm có tên gọi là gì? - Tìm bằng cách nào? - GV vừa hỏi vừa ghi bảng lớp: + Tích là bao nhiêu? + Thừa số kia là bao nhiêu? 40 : 5 = ? 40 : 5 = 8 - Yêu cầu HS làm câu a, b, c vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm bài vào PBT, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động củng cố: (4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - HS tham gia chơi. - HS kết đội. - Lắng nghe. * Tìm thừa số chưa biết bằng cách: dựa vào quan hệ nhân, chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc. - HS trả lời - HS nêu cách làm. - Thừa số chưa biết. - Lấy 14 : 7 - Tích và thừa số. - Lấy tích chia thừa số kia. - Theo dõi. * Vận dụng vào giải toán đơn giản. - Theo dõi. - Thừa số, thừa số, tích - Thừa số. - Tích chia cho thừa số kia - Tích là 40 - Thừa số là 5 - Bằng 8. - HS làm vở. a, ..?.. x 2 = 20 20 : 2 = 10 Câu b, c cách làm tương tự. * Vận dụng vào giải toán đơn giản. - HS đọc - Theo dõi. - HS làm Số bánh trong mỗi hộp 2 5 2 6 Số hộp đựng bánh 6 7 4 5 Số bánh có tất cả 12 35 8 30 - HS nhận xét. - Lắng nghe. * HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có). ................................................................................................................................................................................................................................................................. GV soạn: Nguyễn Văn Toàn
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen.docx