Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 31

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 31

MÔN: TOÁN - LỚP 3

BÀI 30: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Khái quát, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( Chai hết, chia có dư, thương có chữ số 0).

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên qua đến ý nghĩa phép tính và đo lường.

2. Năng lực trú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương pháp học toán.

3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.

4. Phẩm chất:

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân.

 

docx 15 trang Đăng Hưng 24/06/2023 2400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI 30: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Khái quát, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( Chai hết, chia có dư, thương có chữ số 0).
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên qua đến ý nghĩa phép tính và đo lường.
Năng lực trú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương pháp học toán.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
Phẩm chất: 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng:	
- GV: chuẩn bị SGV, SGK, VBT Toán 3, các thẻ số bài học.
- HS: SGK, VBT Toán 3, các thẻ số bài học.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thỏ Con thu hoạch cà rốt.
- GV chiếu câu hỏi HS cho HS chọn đáp án đúng nhất. Mỗi đáp án đúng sẽ giúp Thỏ Con thu hoạch được một củ cà rốt để mang về tổ.
- GV nhận xét, dẫn vào giới thiệu bài mới.
- HS sử dụng thẻ chọn đáp án để chơi, chọn đáp án đúng nhất
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách thực hiện chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
b. Cách tiến hành:
GV phổ biến nhiệm vụ cho HS thực hiện các phép tính: 94572 : 3 và 25641 : 4
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (5 phút) ( mỗi HS thực hiện một phép tính rồi sau đó chia sẻ cùng nhau).
- Gọi HS thực hiện trình bày trước lớp.
* GV nhận xét và giời thiệu phép tính:
GV nêu: để thực hiện phép chia 94572 : 3 tac có thể làm như sau
+ Đặt tính: Viết số bị chia bên trái, viết số chia bên phải, kẻ dọc và vạch ngang.
- GV vừa nói kết họp viết lên bảng.
- GV gọi HS nêu lại.
- GV cho lớp kiểm tra bàng cách đê,s các thẻ số để khảng định kết quả đúng.
- THực hiện tương tự như vậy với phép chia
 25 641 : 4
- GV cho HS so sánh kết quả giữa hai phép tính.
- GV nhận xét chốt ý đúng:
Phép tính thứ nhất là phép tính chia hết phép tính thứ hai là phép tính có dư.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hiện.
- HS quan sát và lắng nghe.
- 2-3 HS nêu lại cách thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thực hành cá nhân 4 ý đầu tiên.
- Gọi 4HS lên bảng sửa bài.
- GV tổ chức cho HS thực hiện chơi tiếp sức.
+ Luật chơi: GV chọn ra 3 nhóm mỗi nhóm gồm 2 thành viên nhóm nào thực hiện xong trước và hoàn thành đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét
- HS thực hành cá nhân 4 ý đầu tiên vào vở.
- 4HS lên bảng sửa bài.
- HS chơi trò chơi tiếp sức.
- HS nhân xét
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Cách thực hiện:
- GV cho HS nhắc lại các thực hiện phép tính.
- Hỏi HS số dư như thế nào với số chia?
- Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS nêu.
- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_______________________________________________________	
Thứ .., ngày . tháng .. năm 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI 30: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức, kĩ năng.
- Tính nhẩm giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của các phép tính nhân, chia.
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
3. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
4. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép chia, tên gọi các thành phần của phép chia, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép chia.
	- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết); 
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép chia 5 chữ số cho số có một chữ số trên các thẻ số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (:,x); thực hiện được các phép tính nhanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; các thẻ số
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b.Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- GV đưa ra phép tính 
+ Lần 1: 143650 : 5 
+ Lần 2: 32468 : 2
- GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
HS nào hoàn thành xong trước giơ bảng. HS còn lại sẽ nhận xét. Đúng chính xác sẽ thắng cuộc.
- Phép tính thứ 2 cũng thực hiện tương tự như phép tính thứ nhất.
- HS thực hiện. Và nhân xét bạn.
2. Hoạt động Luyện tập 
2.1 Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: Tính nhẩm được giá trị của biểu thức.
b. Cách tiến hành
C- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe.
- GV gọi một số nhóm trình bày. 
- GV nhận xét chố ý đúng và yêu câu HS kiểm tra lại đáp án.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS hoạt động nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe.
- HS trình bày. HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa chữa.
2.2 Hoạt động 2 : 
a. Mục tiêu: HS xác định được thành phần trong phép chia và tìm được thành phần chưa biết.
b. Cách tiến hành
Bài 2:
Tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2.
- GV cho HS sửa bài, và giải thích cách làm. 
- GV nhận xét, sửa chữa và củng cố cách làm:
+ Tìm thương: thực hiện phép chia
+ Tìm số bị chia: lấy thương nhân với số chia.
- Gọi HS nêu lại cách tìm.
- Nhóm 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, tìm số thay vào dấu hỏi.
- HS sửa bài, và giải thích cách làm. 
- 1-2 em nêu lại cách tìm
2.3 Hoạt động 3: 
a. Mục tiêu: thực hiện tính được giá trị của biểu thức và tiền hành so sánh giữa biểu thức với một số tự nhiên. 
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- Giáo viên hỏi: Bài toán yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi: thảo luận và làm bài.
- GV cho HS trình bày trước lớp. Khuyến khích HS giải thích cách chọn.
- GV nhận xét, chuyển tiếp sang hoạt động tiếp theo.
- HS đọc yêu cầu BT3.
- HS trả lời: 
- HS thực hiện nhóm đôi: thảo luận và làm bài.
- HS trình bày và giải thích cách làm. HS còn lại nhận xét 
2.4 Hoạt động 4.
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng quy tắc quan hệ giữa phép nhân và phép chia để tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia. 
b. Cách tiến hành.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- GV yêu cầu HS xác đinh thành phần chưa biết cửa phép tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm.
- GV tổ chức cho HS chọ đạp án đúng.
- Sau mỗi ý GV sửa bài và khuyến khích HS giải thích cách làm.
+ Ý a, b: lấy thương nhân với số chia.
+ Ý c,d: lấy tích chia cho thừa số đã biết.
GV hỏi: các em có thể làm theo cách nào khác? ( không sử dụng quy tắc tìm thành phần trong phép tính, nhưng dùng phương pháp thử chọn)
- GV nhận xét chung và chuyể tiếp sang hoạt động sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- HS xác đinh thành phần chưa biết cửa phép tính.
- HS nêu cách tìm.
- HS chọ đạp án đúng viết vào bảng con.
- HS giải thích cách làm.
- HS nêu cách làm khác.
2.4 Hoạt động 5.
a. Mục tiêu: giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính và đo lường. 
b. Cách tiến hành.
- GV gọi HS đọc bài tập 5.
- GV yêu cầu HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán.
- GV cho HS tìm và nêu cách giải bài toán.
- GV cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn trong nhóm 4.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. GV đi kiểm tra quan sát và chấm bài làm của HS.
- GV nhận xét, tuyên dương. Chuyển tiếp sang hoạt động sau.
-HS đọc bài tập 5.
- HS nêu.
- HS tìm và nêu cách giải bài toán.
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, sửa sai.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
_______________________________________________
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI 30: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 3)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức, kĩ năng.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn để cuộc sống qua các bài toán đố.
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính và đo lường. 
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
3. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép chia, tên gọi các thành phần của phép chia, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép chia.
	- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết); 
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép chia 5 chữ số cho số có một chữ số trên các thẻ số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (:,x); thực hiện được các phép tính nhanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
a. Giáo viên: 
- SGK, SGV, VBT Toán lớp 3; các thẻ số, thẻ chơi Bin -gô
b. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 
3. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
3. Hoạt động vận dụng (... phút) 
3.1 Hoạt động 1 (12 phút): Thử thách
a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính và đo lường.
b. Cách tiến hành.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT6.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Khuyến khích HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, sửa bài (nếu sai)
- HS đọc yêu cầu BT6.
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, sửa sai.
3.2 Hoạt động 2 (15 phút): Vui học
a. Mục tiêu: tạo hưng thú và giúp HS yêu thích môn học.
b. Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi HS một thẻ bin-gô có kẻ sẵn ô số.
- GV nêu luật chơi.
- GV đọc các số và viết phép tính lên bảng.
- GV và các bạn cùng kiểm tra kết quả các phép tính của bạn thắng cuộc.
- HS lắng nghe.
- HS tính rồi khoanh vào số chỉ kết quả trên thẻ. 
- HS nào khoanh đủ ba số theo một hàng thì thắng cuộc và hô lớn “ Bin-gô”
- HS kiểm tra kết quả các phép tính của bạn thắng cuộc.
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính chia. 
-Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính chia. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI 31: Em làm được những gì? (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( nhẩm , viết).
- Tính giá trị của biểu thức củng cố quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên qua đến ý nghĩa phép tính và đo lường.
Năng lực trú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
Phẩm chất: 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng:	
- GV: chuẩn bị SGV, SGK, VBT Toán 3, hình vẽ bài khám phá ( nếu cần).
- HS: SGK, VBT Toán 3.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”.
- GV chiếu câu hỏi HS cho HS chọn đáp án đúng nhất. 
- GV nhận xét, dẫn vào giới thiệu bài mới.
- HS sử dụng thẻ chọn đáp án đúng nhất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động Luyện tập 
2.1 Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: Tính nhẩm được giá trị của biểu thức.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe.
- GV gọi một số nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, sửa bài và củng cố mối quan hệ nhân-chia. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS hoạt động nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe.
- HS trình bày. HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa chữa.
2.2 Hoạt động 2 : 
a. Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính nhân-chia, hiểu được mối quan hệ của phép nhân - chia (củng cố lại tính chất giao hoán).
b. Cách tiến hành
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bảng con: Gv nêu lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên bảng con
- GV sửa bài, và yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách kiểm tra kết quả.
( có thể dùng mối quan hệ nhân-chia, riêng đối với phép nhân, có thể hướng dẫn HS dùng thêm tính chất giao hoán để kiểm tra).
- HS lấy bảng con làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu và kiểm tra lại kết 
2.3 Hoạt động 3: 
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng tính giá trị của biểu thức vào so sánh.
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- Giáo viên cho HS làm việc cá nhân
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: chia sẻ kết quả cho bạn.
- GV cho HS trình bày trước lớp. Khuyến khích HS giải thích cách chọn.
- GV nhận xét, chuyển tiếp sang hoạt động tiếp theo.
- HS đọc yêu cầu BT3.
- HS làm bài vào phiếu BT
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS trình bày và giải thích cách làm. HS còn lại nhận xét 
2.4 Hoạt động 4.
a. Mục tiêu: Giải quyết vấn đề đon giản liên quan đến ý nghĩa của phép tính, đo lường. 
b. Cách tiến hành.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- GV yêu cầu HS HĐ nhóm đôi xác đinh yêu cầu bài và thảo luận tìm cách thực hiện. 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. 
- Gọi các nhóm trình bày và khuyến khích HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét sửa bài:
+ Cách 1: Đếm thêm 1 giờ.
9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ => 9 giờ.
9 giờ 30 phút, 10 giờ 30 phút, 11 giờ 30 phút, 12 giờ 30 phút, 1 giờ 30 phút, 2 giờ 30 phút, 3 giờ 30 phút, 4 giờ 30 phút, 5 giờ 30 phút, 6 giờ phút, 
=> 8 giờ 30 phút.
+ Cách 2: Có thể suy luận: 
Yến ngủ trước 30 phút => nhiều hơn 30 phút.
Cả hai cùng thức dạy lúc 6 giờ.
=> Yến ngủ nhiều hơn Oanh 30 phút.
- GV nhận xét chung và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- HS xác đinh yêu câu bài.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS trình bày và giải thích cách làm. Các HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
____________________________________________
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI 31: Em làm được những gì? (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( nhẩm , viết).
- Tính giá trị của biểu thức củng cố quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên qua đến ý nghĩa phép tính và đo lường.
Năng lực trú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
Phẩm chất: 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng:	
- GV: chuẩn bị SGV, SGK, VBT Toán 3, hình vẽ bài khám phá ( nếu cần).
- HS: SGK, VBT Toán 3.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
Gv giới thiệu bài hát
Tuyên dương, chuyển ý GTB: Em làm được những gì( tiết 2)
1 HS bắt nhịp cho cả lớp hát 
Hoạt động luyện tập - vận dụng 
Mục tiêu: 
-Khái quát mối quan hệ gấp một số lên 3 lần rồi lại giảm 3 lần. 
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính.
Cách tiến hành.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc bài tập 5.
- GV cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn trong nhóm bốn.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức. Hoàn thành bài tập. Khuyến khích các em giải thích cách làm.
- GV nhận xét, sửa bài:
VD: 2000 gấp lên 3 lần là thực hiện phép tính nhân: 2000 x 3 = 6000. 
- GV khái quát mối quan hệ gấp một số lên 3 lần rồi lại giảm 3 lần. Chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Bài 6. 
- Gọi HS đọc yêu câu bài tập 6.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán.
- GV cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm.
- Gọi một số HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, chuyển tiếp sang hoạt động sau. 
-HS đọc bài tập 5.
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn trong nhóm bốn.
- HS chơi tiếp sức. Các nhóm khác nhận xét, sửa sai.
- HS đọc yêu câu bài tập 6.
- HS hoạt động nhóm đôi
-HS thảo luận nhóm.
-HS nêu cách làm. 
-HS nhận xét bổ sung.
VD: Số khoai ông Tư thu hoạch được gấp hai lần số khaoi ông Năm thu hoạch được .
=> Số khoai ông Tư giảm đi 2 lần thì được số khoai ông Năm
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, sửa sai.
3 Hoạt động : Khám phá
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm kiến thức ngoài cuộc sống.
b. Cách tiến hành:
- GV chiếu hình lên cho HS quan sát và giớ thiệu: đây là gióng vẹt mẫu đơn, có xuất xứ từ châu Phi.
- GV yêu cầu HS đọc thêm thông tin trong sách GK
- GV giơi thiệu thêm: Mặc dù là nhũng chí vẹt đén từ chhaau Phi nhưng những năm gần đay, vẹt mẫu đơn được nuôi nhiều ở Việt Nam. Với vẻ bề ngoài tinh nghịch và đáng yêu của mình vẹt mẫu đơn được rất nhiều bạn trẻ yêu thích và chọn mua.
- HS quan sát lắng nghe.
- 1-2 HS đọc cả lớp đọc thầm theo.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành.
- Qua tiết học em đã nắm được những gì và khám phá ra điều gì?
-Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS trả lời: thực hiện được thành thạo phép nhân chia, củng cố mối quan hệ gấp một số lên 3 lần rồi lại giảm 3 lần. Biết thêm loài vẹt mới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_31.docx