Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 20 - Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Tiết 1)
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Xây dựng biện pháp cộng các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá
hai lượt, không liên tiếp).
- Cộng nhẩm trong phạm vi 10 000
- So sánh số
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 000
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Xây dựng biện pháp cộng các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp). - Cộng nhẩm trong phạm vi 10 000 - So sánh số - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 000 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh cần thiết, thẻ từ - HS: Thẻ từ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Mỗi bông hoa là 1 câu hỏi dạng phép tính +Nhiệm vụ 1: 245 + 264 = ? +Nhiệm vụ 2: 629 + 173 = ? +Nhiệm vụ 3: 130 + 781 = ? - Gọi 3 HS, mỗi HS thực hiện một nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ: - 509 - 802 - 911 - HS tập trung lắng nghe 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: HS biết cách đặt tính để cộng số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành *Hướng dẫn thực hiện phép cộng 1421 + 2515 - GV viết phép tính 1421 + 2515 trên bảng. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính cộng các số có ba chữ số? - GV nhắc lại: Viết số này dưới số kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Trước khi tính ta cần quan sát xem đây có phải đây là phép toán có nhớ hay không? - Vậy với phép cộng các số có bốn chữ số ta làm thế nào? - GV vừa nói vừa nêu cách cộng tính trên bảng: + 1 cộng 5 bằng 6, viết 6. + 2 cộng 1 bằng 3, viết 3. + 4 cộng 5 bằng 9, viết 9. + 1 cộng 2 bằng 3, viết 3. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào tập. *Lưu ý: - Cộng theo thứ tự từ trái sang phải. - Cộng đơn vị với đơn vị, chục với chục, trăm với trăm, nghìn với nghìn. - Đối với bài này là phép cộng không nhớ. *Hướng dẫn thực hiện phép cộng 1421 + 2719 - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi đặt tính trên bảng con. - Yêu cầu HS tính trên bảng con. - Gọi HS trình bày và nêu cách tính. - GV nhắc lại hệ thống cách đặt tính (tương tự phần 1). - Đây là phép cộng có nhớ. - GV nêu lại cách tính của bài để HS kiểm tra lại kết quả: + 1 cộng 9 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. + 4 cộng 7 bằng 11, viết 1, nhớ 1. + 1 cộng 2 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. - HS quan sát. - Viết số này dưới số kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái. - HS lắng nghe. - Đây là phép tính không nhớ. - Thực hiện như cách cộng ba chữ số. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS đặt tính và tính. - Viết số này dưới số kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái. - HS kiểm tra bài của mình. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành về phép cộng các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Ở bài tập này ta cần lưu ý điều gì? - GV yêu cầu HS thực hiện 3 phép tính đầu vào tập rồi chia sẻ nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày. - HS nhận xét, GV nhận xét. - 3 phép tính sau, GV tổ chức thi tiếp sức giữa các tổ, đội nào tính nhanh, làm đúng sẽ là đội chiến thắng. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét về cách đặt tính và tính. - HS đọc yêu cầu. - Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện 3 phép tính hàng trên vào tập + + + 2153 1675 6722 5433 3309 966 5786 4984 7688 -3 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - HS lắng nghe. *Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp - GV hỏi HS cách đặt tính cộng các số có bốn chữ số ta cần lưu ý điều gì? - Viết số này dưới số kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_20.docx