Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)

II. Đồ dùng chuẩn bị:

1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt

2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.

A. Hoạt động cơ bản

1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

 - Người mẹ đang vui chơi với hai chị em.

3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa

 - Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã

6. Thảo luận để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:

 c. Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con

B. Hoạt động thực hành

2. a) Đọc đoạn 1, thảo luận, trả lời câu hỏi:

 - Bà mẹ bị thần chết bắt con đi. Bà mẹ khẩn khoản cầu xin Thần Đêm tối chỉ đường cho bà đi tìm con.

b) Đọc đoạn 2, thảo luận, trả lời câu hỏi:

- Người mẹ đã làm theo yêu cầu của bụi gai : bà ôm ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó mặc cho da thịt bị gai đâm, máu nhỏ xuống từng giọt đậm. Sau đó bụi gai chỉ đường cho bà.

c) Đọc đoạn 3, thảo luận, trả lời câu hỏi:

- Người mẹ đã khóc đến nỗi hai mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ. Bà đã cho Hồ nước đôi mắt để hồ nước chỉ đường cho bà.

4. Xem tranh, thảo luận để trả lời câu hỏi:

a) Vì cậu bé rất nghịch ngợm.

b) Câu mẹ đã trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !

c) Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu mẹ ạ.

 

docx 19 trang ducthuan 04/08/2022 2170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: 
HĐTT
______________________________________
Tiết 2+ 3: Tiếng việt
Bài 4A: MẸ YÊU CON 
(T1+2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
	- Người mẹ đang vui chơi với hai chị em.
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
	- Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã
6. Thảo luận để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
	c. Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con
B. Hoạt động thực hành
2. 	a) Đọc đoạn 1, thảo luận, trả lời câu hỏi:
	- Bà mẹ bị thần chết bắt con đi. Bà mẹ khẩn khoản cầu xin Thần Đêm tối chỉ đường cho bà đi tìm con.
b) Đọc đoạn 2, thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Người mẹ đã làm theo yêu cầu của bụi gai : bà ôm ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó mặc cho da thịt bị gai đâm, máu nhỏ xuống từng giọt đậm. Sau đó bụi gai chỉ đường cho bà. 
c) Đọc đoạn 3, thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Người mẹ đã khóc đến nỗi hai mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ. Bà đã cho Hồ nước đôi mắt để hồ nước chỉ đường cho bà.
4. Xem tranh, thảo luận để trả lời câu hỏi:
a) Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
b) Câu mẹ đã trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !
c) Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu mẹ ạ.
C. Hoạt động ứng dụng
	- Nói lại một việc làm của mẹ thể hiện tình yêu thương đối với con
___________________________________________
Tiết 4: Toán
EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra : Ban học tập kiểm tra.
A. Học sinh tự đánh giá kết quả học tập: 
	Em đọc kĩ đề rồi làm bài vào giấy kiểm tra, sau đó tự soát lại kết quả: 
1. 	a) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 341, 519, 637, 730
b) Số liền sau của 899 là 900, số liền trước của 600 là 599
2. Đặt tính rồi tính 
+
325
+
349
-
487
-
563
458
324
228
428
783
673
259
135
* Lưu ý : Khi đặt tính, các chữ số của các số trong phép tính phải đặt thẳng cột, sau đó tính lần lượt từ phải sang trái.	
3. Tính
5 7 + 138 = 35 + 138 
 = 173
60 : 3 – 18 = 20 – 18
 = 2
4. Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là :
23 + 14 + 32 = 69 (cm)
Đáp số : 69 cm
5. Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng số ki - lô- gam gạo là :
238 – 197 = 41 (kg)
 Đáp số: 41 kg
B. Hoạt động ứng dụng
- Tự luyện bài 1,2,3,4 - tr 23 - VBT3/1 
Chiều: 
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 4B : NGƯỜI MẸ (T1)
Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ XXXung chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra : Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản
1. Hát một bài hát về mẹ 
	- Cả lớp hoặc cá nhân 
2. Thảo luận, chọn câu phù hợp với nội dung mỗi bức tranh trong câu chuyện Người mẹ
	Câu a – tranh 2 ; Câu c – tranh 1
Câu b – tranh 4 ; Câu d – tranh 3
3. Ghi vào vở số của tranh sắp xếp theo trình tự nội dung câu chuyện.
2 – 4 – 1 – 3
5. Thi kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp 
	- Mỗi nhóm cử bạn đại diện kể một đoạn nối tiếp nhau
	- Cùng giáo viên chọn bạn kể hay nhất.
B. Hoạt động ứng dụng 
	- Kể lại câu chuyện Người mẹ cho người thân nghe.
______________________________________
Tiết 2: Toán+
ÔN TẬP (SEQAP )
I. Mục tiêu: 
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Bảng phụ.
 HS - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra:
 HS làm bảng con: đặt tính rồi tính
 2. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 b, Nội dung ôn tập
*Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Đặt tính rồi tính
 *Bài 2:Tính (Tài liệu SEQAP trang 19) 
4 9 + 18 = 36 + 18
 = 54
60 : 3 – 14 = 20 – 14
 = 6
*Bài 3:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Khối lớp 2 thu gom được 215kg giấy vụn, khối lớp 3 thu gom được 270kg giấy vụn. Hỏi khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Bài giải
Khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 
số kg giấy vụn là:
 270 - 215 = 55(kg)
Đáp số: 55 kg 
 *Bài 4:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Tính chu vi hình tam giác ABC ( bằng hai cách) 
Bài giải
* Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
200 + 200 + 200 = 600(cm)
* Cách 2: Chu vi hình tam giác ABC là:
200 3 = 600(cm)
Đáp số: 600cm
*Bài 24 (Học giỏi toán trang 7)
 Hiệu hai số là 48. Nếu thêm vào số trừ 12, thêm vào số bị trừ 10 thì hiệu hai số thay đổi thế nào ? Tính hiệu đó.
Bài giải
 Nếu thêm vào số trừ 12 và thêm vào số bị trừ 10 thì hiệu hai số giảm: 12 – 10 = 2
Vậy hiệu hai số là: 48 – 2 = 46
 Đáp số: 2 ; 46
* Bài 26 ( Học giỏi toán trang 7)
Một cái can đựng đầy dầu thì cân nặng 15kg. Can không đựng thì cân nặng 1kg. Hỏi khi đã dùng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 Bài giải
 Số dầu trong can (không tính can) cân nặng:
 15 – 1 = 14 (kg)
Nửa số dầu trong can cân nặng:
 14 : 2 = 7(kg)
Khi đã dùng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cân nặng:
 7 + 1 = 8(kg)
 Đáp số: 8kg
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét.
_______________________________________
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN ĐỌC (SEQAP T17)
I. Mục tiêu: 
II. Đồ dùng dạy học
1.Thầy: Tranh, bảng phụ
2. Trò: Xem trước bài
 III. Các hoạt động dạy học
2. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Ôn tập 
- GV hướng dẫn học sinh đọc bài
- Học sinh đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện phát âm.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn, 
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Nhận xét
* HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Học sinh đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện phát âm.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn, 
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Nhận xét
* Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 17) 
- HS đọc bài Quạt cho bà ngủ
- Gọi 2 - 3 nhóm đọc trước lớp
* Bài 1:(Tài liệu SEQAP trang 17) 
 - Đọc đoạn 4 của bài: Người mẹ.
 * Bài 2:(Tài liệu SEQAP trang 18)
Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Câu trả lời của người mẹ với thần chết cho thấy điều gì?
- Câu trả lời của người mẹ với thần chết cho thấy người mẹ rất thương con, sẵn sàng hi sinh tất cả vì con.
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2021
Sáng:
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 4B: NGƯỜI MẸ 
Tiết 2
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản 
6. Ghép tiếng thành từ chỉ gộp những người trong gia đình
	Ông bà, cha mẹ, mẹ con, con cháu, anh em, chị em, anh chị, anh chị em, chú bác
B. Hoạt động thực hành:
3. Chơi điền chữ - giải câu đố 
	a) ra, da - viên gạch
	b) ruộng - viên phấn
Tiết 3
4. Viết vào vở chữ hoa theo mẫu: 
- Viết bảng con : C, Cửu Long
- Viết vở: 4 lần chữ hoa C cỡ chữ nhỏ
 - 2 lần tên riêng Cửu Long cỡ chữ nhỏ: 
 - 1 lần câu: 
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
5. Chơi Đố vui : Một bạn nêu câu đố - Một bạn trả lời 
	- Học sinh A - Đố: ( SHDH) 
	- Học sinh B - Trả lời: Câu 1: ru ; Câu 2: dặn ; Câu 3: giải
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi người thân trong gia đình để biết thêm những từ chỉ gộp những người trong gia đình.
_______________________________________
Tiết 3: Toán
BẢNG NHÂN 6 
Tiết 1
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản
1. Trò chơi “Đố bạn”
b. VD: Nhóm trưởng hỏi: Trong bảng nhân 4, phép nhân nào có kết quả bằng 12?
 Mời một trong các thành viên trong nhóm trả lời: phép nhân 4 3 
c. Để xếp được 6 hình ngôi sao ta cần bao nhieu que tinh ? (30 que tính). Vì sao bạn biết ? (Vì 5 6 = 30) 
a)	 6 1 = 6
 6 2 = 12
 6 3 = 18
b)	 6 4 = 24
 6 5 = 30
 6 6 = 36
6 7 = 42
6 8 = 48
6 9 = 54
6 10 = 60
c) Đọc và học thuộc bảng nhân 6
	- Nhóm trưởng gọi các thành viên trong nhóm đọc trước nhóm
	- Nhóm nhận xét, bổ sung
3. 	a) Chơi trò chơi “Đếm thêm 6” : 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60
	b) Nêu tiếp các số thích hợp vào ô trống:
60
54
48
42
36
30
24
18
12
6
B. Hoạt động ứng dụng 
- Đọc thuộc bảng nhân 6 cho người thân nghe.
- Mỗi học sinh vẽ được 6 bông hoa. Hỏi 7 học sinh vẽ được bao nhiêu bông hoa?
	____________________________________________
Tiết 4: Tiếng anh:
GV DẠY CHUYÊN
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 4C: ÔNG NGOẠI (T1)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ XXXong chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra : Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản
1. Bức tranh vẽ cảnh trường học trong những ngày nghỉ hè.
2. Người ông bế cháu trên tay và cho cháu gõ vào chiếc trống trường.
3. Từ ngữ nói về tình cảm của hai ông cháu: yêu quý
3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Từ ngữ: loang lổ (có nhiều mảng màu đan xen lẫn lộn)
6. 	a) Đọc đoạn 1, thảo luận, trả lời câu hỏi:
	- Thành phố vào thu không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ như những ngọn cây hè phố.
	- Để chuẩn bị đi học ông ngoại đã dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn nhỏ cách bọc sách vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên. 
	b) Đọc đoạn 2, thảo luận, trả lời câu hỏi:
	- Trong đoạn ông dẫn cháu đến trường, em thích nhất hình ảnh ông bế bạn nhỏ lên và cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
	- Bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên vì ông đã dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên.
*Nội dung bài: Tình cảm của ông ngoại đối với bạn nhỏ rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, ông là người thầy đầu tiên của bạn nhỏ trước ngưỡng cửa tiểu học. 
_______________________________________
Tiết 2: Toán +
ÔN TẬP VỀ NHÂN, CHIA VÀ BIỂU THỨC CÓ CHỨA 
HAI PHÉP TÍNH CỘNG VÀ TRỪ( BD- PĐHS)
Bài tập dành cho HSCHT
Bài tập dành cho HSHT
*Bài 1: Tính nhẩm (Tài liệu SEQAP tr 20) 
6 2 = 12
6 3 = 18
6 0 = 0
0 6 = 0
6 6 = 36
6 8 = 48
6 10 = 60
6 1 = 6
6 5 = 30
6 7 = 42
6 4 = 24
6 9 = 54
*Bài 2:Tính ( Tài liệu SEQAP trang 20) 
*Bài 4: (Tài liệu SEQAP trang 20) 
 Mỗi hộp có 6 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ? 
 Bài giải
 8 hộp có số cái cốc là:
 6 8 = 48 ( cái)
 Đáp số: 48 cái cốc
*Bài 5: (Tài liệu SEQAP trang 20) 
 Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 24; 30; 36; ...;...;....;....;
b, 16; 20; 24;....;...;....;....;
 Bài giải
a, 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60.
b, 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40
*Bài 40: (TNC trang 9 ) Tính theo mẫu
a, 32 : 4 + 25 = 8+ 25 = 33
 54 : 6 + 73 = 9 + 73 = 82
 45 : 5 + 41 = 9 + 41 = 50
 28 : 4 + 76 = 7 + 76 = 83
b, 49 + 5 8 = 49 + 40 = 89 
 33 + 6 4 = 33 + 24 = 57
 72 + 3 7 = 72 + 21 = 93
 49 + 6 6 = 49 + 36 = 85 
* Bài 44 : (TNC trang 9 ) 
Một người đem bán 45 con gà. Một người mua số gà đó. Hỏi người đó mua bao nhiêu con gà ? 
Bài giải
 Số gà người đó mua là:
 45 : 5 = 9 (con)
 Đáp số: 9 con gà
Bài 45: (TNC trang 9 ) 
 Đường từ nhà Minh về quê Minh dài 28km. Ngày tết bố và Minh và quê. Đi được một lúc Minh hỏi bố: “ Bố ơi ! Ta đi được bao nhiêu kilômét rồi bố” ? Bố Minh đáp: “Ta đi được quãng đường rồi” Hỏi lúc đó bố Minh đã đi được bao nhiêu kilômét đường?
Bài giải
 Quãng đường đã đi được là:
 28 : 2 = 14 (km)
 Đáp số: 14 km
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN VIẾT (BD-PĐHS)
 I. Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn( từ đầu ...đến thì lại ướt).
 - Làm đúng các bài tập chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống; điền vào chỗ trống r/ d / gi; ân hoặc âng.
II. Đồ dùng dạy học
 1.GV : bảng phụ
 2.HS : đồ dùng học tập
 III. Các hoạt động dạy học
 2.Luyện tập
PĐHS
* Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn viết 
- Những chữ nào cần viết hoa ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết tiếng, từ khó
– HS viết vào bảng con, nhận xét
* Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Thu một số bài nhận xét, chữa lỗi thường mắc
 c. Luyện tập
+ Nêu yêu cầu bài tập 2
- HS nối tiếp trình bày
- Các nhóm dán bảng trình bày
 -Nhận xét bổ sung
+ Nêu yêu cầu bài 3
- GV phát giấy, bút cho các nhóm 
- HS nối tiếp trình bày
- Các nhóm dán bảng trình bày
 -Nhận xét bổ sung
BDHS
- Theo dõi
- 2, 3 HS đọc
- Các chữ đầu dòng mỗi câu và tên riêng
- Viết lùi vào 1 ô từ lề vở
- HS viết
- HS soát lỗi
*Bài 2: (Tài liệu SEQAP trang 19)
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ: ( ngoáy tai, xoáy vào, hí hoáy)
a, Nam hí hoáy gọt bút chì.
b, Mẹ đang ngoáy tai cho em bé.
c, Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
*Bài 3: (Tài liệu SEQAP trang 19)
Điền vào chỗ trống:
a, r/d/gi
 Cái chân ngứa ngáy dám trèo
Nghĩ mình chẳng khác chú mèo leo cau
 Cành giòn, cành mục thiếu đâu
Rơi từ cao xuống, sứt đầu, gãy tay.
b, ân hoặc âng
 Em nhìn trăng trở dậy
 Từ mặt biển chân trời
 Khi chiều dâng căng ngực
 Biển bạc đầu trăng soi.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: TN&XH
GV CHUYÊN DẠY
______________________________________
Tiết 2: Toán
Bài 11 : BẢNG NHÂN 6
 Tiết 2
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động thực hành:
1. Tính nhẩm:
a) 6 4 = 24
6 10 = 60 
6 8 = 48 
 6 6 = 36
6 9 = 54 
6 2 = 12 
 6 1 = 6
6 3 = 18 
6 5 = 30 
 6 7 = 42
b) 6 3 = 18
 4 6 = 24
6 5 = 30 
 3 6 = 18
 6 4 = 24
5 6 = 30 
2. Giải bài toán 
 Bài giải:
a) Lớp 3A trường tiểu học Kim Đồng có số học sinh là
6 5 = 30 (học sinh)
b) 7 thùng như nhau có tất cả số lít dầu là 
 6 7 = 42 (l)
 Đáp số: a) 30 học sinh ; b) 42 lít
3. Tính
a) 6 10 - 23 = 60-23 
 = 37 
b) 6 4 - 15 = 24 - 15 
 = 9 
c) 6 3 - 14 = 18 - 14 
 = 4
___________________________________________
Tiết 3: Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 4: Đạo đức
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
Tiết 1: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
___________________________________________
Tiết 2: Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
______________________________________________
Tiết 3: Toán+
ÔN TẬP BẢNG NHÂN, CHIA.
( BD- PĐHS)
Bài tập dành cho HSCHT
Bài tập dành cho HSHT
*Bài 1: Tính nhẩm (Tài liệu SEQAP tr 20) 
6 2 = 12
6 3 = 18
6 0 = 0
0 6 = 0
6 6 = 36
6 8 = 48
6 10 = 60
6 1 = 6
6 5 = 30
6 7 = 42
6 4 = 24
6 9 = 54
*Bài 2:Tính ( Tài liệu SEQAP trang 20) 
*Bài 4: (Tài liệu SEQAP trang 20) 
 Mỗi hộp có 6 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ? 
 Bài giải
 8 hộp có số cái cốc là:
 6 8 = 48 ( cái)
 Đáp số: 48 cái cốc
*Bài 5: (Tài liệu SEQAP trang 20) 
 Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 24; 30; 36; ...;...;....;....;
b, 16; 20; 24;....;...;....;....;
 Bài giải
a, 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60.
b, 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40
*Bài 40: (TNC trang 9 ) Tính theo mẫu
a, 32 : 4 + 25 = 8+ 25 = 33
 54 : 6 + 73 = 9 + 73 = 82
 45 : 5 + 41 = 9 + 41 = 50
 28 : 4 + 76 = 7 + 76 = 83
b, 49 + 5 8 = 49 + 40 = 89 
 33 + 6 4 = 33 + 24 = 57
 72 + 3 7 = 72 + 21 = 93
 49 + 6 6 = 49 + 36 = 85 
* Bài 44 : (TNC trang 9 ) 
Một người đem bán 45 con gà. Một người mua số gà đó. Hỏi người đó mua bao nhiêu con gà ? 
Bài giải
 Số gà người đó mua là:
 45 : 5 = 9 (con)
 Đáp số: 9 con gà
Bài 45: (TNC trang 9 ) 
 Đường từ nhà Minh về quê Minh dài 28km. Ngày tết bố và Minh và quê. Đi được một lúc Minh hỏi bố: “ Bố ơi ! Ta đi được bao nhiêu kilômét rồi bố” ? Bố Minh đáp: “Ta đi được quãng đường rồi” Hỏi lúc đó bố Minh đã đi được bao nhiêu kilômét đường?
Bài giải
 Quãng đường đã đi được là:
 28 : 2 = 14 (km)
 Đáp số: 14 km
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Toán
Bài 12: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) (T1)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra : Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản:
1. Chơi trò chơi “Truyền điện”: Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6
	- Để học sinh nhớ các bảng nhân chắc chắn hơn giáo viên cần hỏi ngược lại. VD: 15 = 5 ? 24 = 6 ? 
2. a) Em đọc bài toán sau và thảo luận cách giải 
	Cách 1: 
3 hộp như thế có số bút chì là
12 + 12 + 12 = 36 (bút chì)
Cách 2: 
3 hộp như thế có số bút chì là
12 3 = 36 (bút chì)
- Phép cộng 12 + 12 + 12 được thay thế bằng phép nhân nào?(phép nhân 12 3)
- Nhận xét gì về phép nhân 12 3 ? ( Là phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số)
- Khi chưa học phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, em đã tìm kết quả của phép nhân đó bằng cách nào ? (Tìm kết quả của phép cộng nhiều số hạng bằng nhau)
* Cho HS nói thêm các trường hợp khác và giải thích cách làm:
VD: Một tá bút chì có 12 cái. Hỏi 4 tá bút chì có bao nhiêu cái ? (Một tá bút chì có 12 cái, 4 tá bút chì có: 12 4 = 48)
3. Đặt tính rồi tính 
×
×
 21 34
 4 2
 84 68 
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 4C: ÔNG NGOẠI (T2)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
B. Hoạt động thực hành:
1. Viết vào vở 3 từ có vần oai, 3 từ có vần oay:
	- khoai lang, thoải mái, quả xoài
	- loay hoay, xoay tròn, ngó ngoáy
2. Thảo luận trong nhóm và tìm từ.
	a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr 
	- chải tóc
- chăm chỉ
- trong
3. Thi đặt câu: Dựa vào nội dung các bài tập đọc, đặt câu theo mẫu Ai là gì? 
	a) Hằng ngày, bà nội là người chăm lo cho em.
	b) Anh Tuấn là người rất yêu thương em.
	c) Bạn nhỏ là cô bé hiếu thảo.
	d) Bà mẹ là người đã hy sinh tất cả vì con. 
C. Hoạt động ứng dụng: ( SHDH)
	- Hỏi người thân về những thành ngữ nói về tình cảm của những người trong gia đình.
_______________________________________
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 4C: ÔNG NGOẠI (T3)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra : Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
	- GV kiểm tra bài luyện viết của tiết trước
B. Hoạt động thực hành:
4. Trò chơi Xếp nhanh các thành ngữ, tục ngữ vào ô thích hợp
Cha mẹ đối với con cái
Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau
Con có cha như nhà có nóc
Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con hiền cháu thảo 
Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
Chị ngã em nâng
Anh em tay chân
Rách lành đỡ đần
6. Viết vào vở 3- 4 câu nói về ông hoặc bà của em
	VD: Ông nội em là người rất yêu thương em. Những ngày bố em đi công tác xa, ông thường đưa em đi học rồi lại đón em về. Ông lo cho em từng bữa ăn, giấc ngủ. Ông còn hướng dẫn em cách giữ gìn sách vở, cách làm toán, viết văn nữa. Em rất yêu quý ông nội của em.
C. Hoạt động ứng dụng
- Đọc đoạn văn viết về ông hoặc bà cho người thân nghe
- Viết đoạn văn nói về ông hoặc bà của em nhưng khác đoạn văn em đã viết ở lớp.
____________________________________________________________
Chiều :
Tiết 1: Toán+
ÔN TẬP SEQAP (T19)
I. Mục tiêu: 
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Bảng phụ.
 HS - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra:
 HS làm bảng con: đặt tính rồi tính
 2. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 b, Nội dung ôn tập
*Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Đặt tính rồi tính
 *Bài 2:Tính (Tài liệu SEQAP trang 19) 
4 9 + 18 = 36 + 18
 = 54
60 : 3 – 14 = 20 – 14
 = 6
*Bài 3:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Khối lớp 2 thu gom được 215kg giấy vụn, khối lớp 3 thu gom được 270kg giấy vụn. Hỏi khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Bài giải
Khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 
số kg giấy vụn là:
 270 - 215 = 55(kg)
Đáp số: 55 kg 
 *Bài 4:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Tính chu vi hình tam giác ABC ( bằng hai cách) 
Bài giải
* Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
200 + 200 + 200 = 600(cm)
* Cách 2: Chu vi hình tam giác ABC là:
200 3 = 600(cm)
Đáp số: 600cm
*Bài 24 (Học giỏi toán trang 7)
 Hiệu hai số là 48. Nếu thêm vào số trừ 12, thêm vào số bị trừ 10 thì hiệu hai số thay đổi thế nào ? Tính hiệu đó.
Bài giải
 Nếu thêm vào số trừ 12 và thêm vào số bị trừ 10 thì hiệu hai số giảm: 12 – 10 = 2
Vậy hiệu hai số là: 48 – 2 = 46
 Đáp số: 2 ; 46
* Bài 26 ( Học giỏi toán trang 7)
Một cái can đựng đầy dầu thì cân nặng 15kg. Can không đựng thì cân nặng 1kg. Hỏi khi đã dùng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 Bài giải
 Số dầu trong can (không tính can) cân nặng:
 15 – 1 = 14 (kg)
Nửa số dầu trong can cân nặng:
 14 : 2 = 7(kg)
Khi đã dùng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cân nặng:
 7 + 1 = 8(kg)
 Đáp số: 8kg
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét.
	 ________________________________________
Tiết 2: Tiếng việt +
LUYỆN ĐỌC
Bài 4C: ÔNG GOẠI
__________________________________________
Tiết 3: HĐNGLL
GV CHUYÊN DẠY
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Thể dục
GV CHUYÊN SOẠN
_________________________________________
Tiết 2: TN&XH
GV CHUYÊN SOẠN
Tiết 3: Toán 
Bài 12 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) (Tiết 2)
I. Mục tiêu: ( Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
B. Hoạt động thực hành:
1. Tính:
41
32
11
20
 2
 3
 6
 4
82
96
66
80
2. Đặt tính rồi tính
12
23
44
 4
 3
 2
48
69
88
3. Giải bài toán 
Bài giải:
3 ngăn như nhau xếp được số quyển truyện là :
21 3 = 63 (quyển truyện)
 Đáp số: 63 quyển truyện
- 30 bạn là số HS của mấy hàng ? (4 hàng)
4. Bài giao thêm (HS khá giỏi)
Bài 7 – Đề 4B- Tr 22 – 36 đề ôn luyện toán 3/1
a) 42 3 - x = 78
 126 - x = 78
 x = 126 – 78
 x = 48
b) 34 4 + x = 215 
 136 + x = 215
 x = 215 – 136
 x = 79 
__________________________________________
Tiết 4: Thủ công
GV CHUYÊN SOẠN
________________________________________________________________
BGH Kí duyệt: ngày....tháng 9 năm 2020
Tiết 4: Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 4
LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG
A.Mục tiêu:
- Học sinh biết quan tâm tới người xung quanh.
- Kiểm soát được cảm xúc tức giận của bản thân.
- Qua tiết sinh hoạt lớp nhằm giúp học sinh tự nhận ra những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó, HS tự có hướng phấn đấu vươn lên trong học tập và các hoạt động khác.
 - Đề ra phương hướng và kế hoạch cho tuần tới.
B. Nội dung sinh hoạt
GIAO TIẾP TÍCH CỰC (T1)
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới
*HĐ1: Những người em yêu quý.-
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
+ Vì sao cần yêu thương và quan tâm những người xung quanh?
+ Em yêu thương, quan tâm những ai?
Yêu cầu Hs làm cá nhân phần bài tập.
Hs trình bày kêt quả,
GV kết luận:
*HĐ2: Cách thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm.
- Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân.
Gs cùng cả lớp nhận xét, kết luận:
*HĐ 3: Quy luật “Cho là nhận”
- Gọi 1 HS đọc truyện.
- Cả lớp theo dõi.
Gv cùng cả lớp nhận xét, kết luận: vì nước suối liên tục cho đi còn biển Chết nhận vào mà không chịu chia sẻ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân bài tập 1,2.
+ Qua 3 hoạt động trên em rút ra được điều gì?
Nhận xét rút ra bài học:
3. Củng cố, dặn dò:
+ Tại sao chúng ta phải quan tâm tới những người xung quanh?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, giáo viên cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
Chúng ta cần yêu thương người thân trong gia đình, họ hàng, hàng xóm láng giềng vì đó là những người ruột thịt, những người sống gần gũi với chúng ta hàng ngày.
HS trình bày đáp án mình chọn.
- HS liên hệ bản thân những việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm mọi người xung quanh.
- HS thảo luận nhóm đôi trong câu chuyện trên vì sao nước suối lại trong và ngọt còn nước trong lòng biển Chết lại rất mặn?
Đại diện nhóm trả lời
 HS làm bài cá nhân bài tập 1, 2. Quan sát tranh
HS trả lời. Cho là nhận là quy luật tuyệt vời của cuộc sống. Hãy cho đi thật nhiều để cuộc sống tươi đẹp hơn.
 1. Đạo đức
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Bạn bè đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
 2. Học tập
 - Đa số các em có ý thức học tập tương đối tốt. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều em chữ viết còn xấu. Trong lớp còn 1 vài em còn hay làm việc riêng như Sơn, Sểnh, Dia, đồ dùng còn thiếu.
3. Các hoạt động khác
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình trong giờ hoạt động tập thể.
 - Vệ sinh cá nhân: ăn mặc gọn gàng, đẹp đúng tác phong của HS.
C. Phương hướng tuần tới
 - Duy trì mọi nề nếp, sĩ số.
 - Tham gia đầy đủ mọi hoạt động của lớp, trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ban.docx