Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 12 - Bài: Giảm một số đi một số lần
GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giảm một số đi một số lần bằng cách:
+ Thực hiện phép tính.
+ Thực hiện bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Phân biệt giảm đi và ít hơn qua thực hành trên đồ dùng học tập.
- Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giảm một số đi một số lần bằng cách: + Thực hiện phép tính. + Thực hiện bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Phân biệt giảm đi và ít hơn qua thực hành trên đồ dùng học tập. - Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên (GV): Hình ảnh phần Cùng học, Khám phá, các tấm bìa có 5 chấm tròn. - Học sinh (HS): Các tấm bìa có 5 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi “Gió thổi”, cả lớp. - Gió thổi, gió thổi! - Lúc đầu có 22 con sếu, gió thổi 11 con sếu bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con sếu? - Hãy nhận xét số sếu hiện tại với số sếu ban đầu. - GV: Lúc đầu có 22 con sếu, lúc sau có 11 con. Ta nói số con sếu đã giảm đi một nửa. - GV giới thiệu bài mới “Giảm một số đi một số lần”. - Thổi gì? Thổi gì? - Còn lại 11 con sếu. - Số con sếu giảm đi một nửa. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, lặp lại. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (30 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép tính và thể hiện bằng sơ đồ đoạn thẳng giảm một số đi một số lần. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận; cá nhân, nhóm. - GV vừa nói vừa thao tác với đồ dùng dạy học: + Lúc đầu có 2 nhóm 3 con ếch (GV gắn hình ảnh lên bảng hoặc chiếu slide). + Lúc sau còn 1 nhóm 3 con ếch (GV gắn hình ảnh lên bảng hoặc chiếu slide). - Ta nói số con ếch giảm đi 2 lần hay giảm đi một nửa. Vậy ta có phép tính gì? - Rất chính xác, 6 con giảm đi 2 lần thì được 3 con (viết 6 : 2 = 3). + Lúc đầu có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tam giác (GV gắn hình ảnh lên bảng). + Lúc sau còn 1 tấm bìa có 5 hình tam giác (GV gắn hình ảnh lên bảng). - Số tấm bìa đã giảm đi mấy lần? - 15 hình tam giác giảm đi 3 lần được 5 hình tam giác, hãy viết phép tính tìm số hình tam giác lúc sau? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV vẽ lên bảng, chỉ tay và hỏi: Giảm đi mấy lần? - Đoạn thẳng dài 8cm, giảm 4 lần được đoạn thẳng dài mấy xăng-ti-mét? - Hãy viết phép tính tìm độ dài đoạn thẳng này. - Em hãy rút ra quy tắc, muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - GV nhận xét, yêu cầu từ 3 – 4 HS lặp lại quy tắc. - GV mở rộng: Giảm đi 2 lần còn được gọi là giảm một nửa. - HS quan sát. - HS trả lời: Ta có phép tính 6: 3 = 2. - HS lắng nghe, quan sát. - HS quan sát. - Số tấm bìa đã giảm đi 3 lần. - 15 : 3 = 5. - HS nhận xét. - HS quan sát. - 4 lần. - 2cm. - 8cm : 4 = 2cm. - Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Phân biệt giảm đi và ít hơn qua thực hành trên đồ dùng học tập. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận; cá nhân, nhóm. - Gv chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ. - GV hướng dẫn mẫu: + Bạn thứ nhất lấy 12 khối lập phương. + Bạn thứ hai lấy 6 khối lập phương (giải thích tại sao lấy như vậy). + Bạn thứ ba lấy 4 khối lập phương (giải thích tại sao lại lấy như vậy). - Yêu cầu HS thực hiện. - Yêu cầu 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả thao luận trước lớp. - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. * Khám phá: - GV có thể dùng một số hình ảnh để HS nhận biết lúa giống, gieo mạ, cấy lúa. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Đọc kĩ đề bài, nhận biết. - Bài toán hỏi điều gì? - Thảo luận nhóm để tìm cách làm dựa vào mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện bài làm. - Yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả bài làm và cách làm. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên, nhận biết nhiệm vụ: lấy khối gỗ theo yêu cầu và nói. - HS theo dõi hướng dẫn mẫu của giáo viên. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, quan sát. - HS chia nhóm theo yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài toán và nhận biết: Khối lượng gieo cấy bằng tay giảm đi một nửa so với khối lượng giống gieo cấy bằng máy. - Yêu cầu cảu bài toán: Tìm khối lượng lúa giống nếu gieo cấy bằng máy, khối lượng lúa giống tiết kiệm được. - HS thảo luận nhóm, phân tích mẫu. Bằng tay: 40 Bằng máy (giảm đi một nửa): 40 : 2 = 20 Tiết kiệm: 40 – 20 = 20. - HS làm bài. - 1 nhóm trình bày kết quả và cách làm. + Khối lượng lúa gieo trồng bằng máy là: 86 : 2 = 43 (kg) + Khối lượng lúa giống tiết kiệm được là: 86 – 43 = 43 (kg). - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp. - GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng”. - Nội dung chơi: HS thi nhau nêu lên những câu đố liên quan đến “Gấp lên một số lần, giảm đi một số lần”. Ví dụ: Gấp 4 lên 5 lần. Giảm 20 đi 5 lần. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe nội dung và thực hiện theo yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_12.docx