Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 29, Bài 3: Vàm Cỏ Đông

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 29, Bài 3: Vàm Cỏ Đông

Bài 3 : Vàm Cỏ Đông

Đọc : Vàm Cỏ Đông ( Tiết 1 + 2 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- HS nói được tên một số dòng sông; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.

- HS đọc trôi chảy bài học, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của sông Vàm Cỏ Đông; niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.

- HS tìm đọc một bài đọc về quê hương, viết được phiếu đọc sách và chia sẻ những điều em biết thêm với bạn.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

 

docx 13 trang Đăng Hưng 24/06/2023 1470
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 29, Bài 3: Vàm Cỏ Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày dạy: ......./....../202...
Tiếng Việt 
Bài 3 : Vàm Cỏ Đông
Đọc : Vàm Cỏ Đông ( Tiết 1 + 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- HS nói được tên một số dòng sông; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- HS đọc trôi chảy bài học, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của sông Vàm Cỏ Đông; niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
- HS tìm đọc một bài đọc về quê hương, viết được phiếu đọc sách và chia sẻ những điều em biết thêm với bạn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực.
- Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng: 
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
+ Năng lực điều hành của các ban cán sự.
+ Liên hệ đến bản thân về kiến thức liên quan đến bài học.
+ Tự tin: Chia sẻ trước lớp những ý kiến cá nhân.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ các bạn trong nhóm trong quá trình tìm hiểu bài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực học tập tốt để xây dựng và phát triển đất nước ngày càng giầu mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên: 
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối.
- Tranh ảnh hoặc video clip bài hát Vàm Cỏ Đông ( Nhạc Trương Quang Lục; Thơ Hoài Vũ), giọng ngâm/ đọc bài Vàm Cỏ Đông và một vài dòng sông ở Việt Nam như: Gửi em ở cuối Sông Hồng ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Câu hò bên bến Hiền Lương, Chảy đi sông ơi, Bên dòng sông Cái ( NS: Phó Đức Phương)
b. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở Bài tập tập hai.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi – đáp; quan sát.
- Yêu cầu HS hoạt động cả lớp thông qua chơi trò chơi “Truyền điện”
- Nêu luật chơi, cách chơi.
- Cho HS xem một số hình ảnh về các dòng sông ở VN.
? Qua hoạt động khởi động và quan sát em có phỏng đoán gì về nội dung bài học?
- Giới thiệu về bài đọc: Các em ạ, hôm nay lớp chúng mình cùng ghé thăm một dòng sông. Chúng ta cùng xem đó là dòng sông nào nhé. à Ghi đầu bài
- Cho HS xem video bài hát: Vàm Cỏ Đông
- Hoạt động cả lớp
- HS thực hiện theo yêu cầu.( sông hồngà sông lam àsông mãà sông cửu long 
- Quan sát – trao đổi với bạn về điều mình biết, mình thấy trong tranh.
- Liên quan đến dòng sông, suối 
- Lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.1 Hoạt động Đọc ( phút)
I. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, đọc đúng đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. , ngắt nghi đúng nhịp, dấu câu của dòng thơ, khổ thơ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
1. Đọc mẫu
*a. GV đọc mẫu toàn bài thơ 
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc tình cảm, thiết tha. (Lưu ý: Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đep của Sông Vàm Cỏ Đông và cảm xúc của tác giả đối với dòng sông quê hương, ngắt nhịp đúng )
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
* HS đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó, cách ngắt nhịp một só dòng thơ.
- Yêu cầu Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm sau đó báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Luyện đọc đoạn
* HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó 
- GV yêu cầu Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm sau đó báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Mời HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét.
- Tổ cùng HS giải nghĩa từ khó trong bài.
+ phe phẩy.
+ trang trải.
=> GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha.
- Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) à cá nhân (M1) à cả lớp (thiết tha, dòng sông, soi, trang trải,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và đóng góp ý kiến.
+ phe phẩy: đưa đi, đưa lại một cách nhẹ nhàng.
+ trang trải: đem đến, chia sẻ.
II. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: 
- Thấy được vẻ đẹp của dòng sông và tình cảm của tác giả nghĩ về dòng sông. ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
- HS liên hệ bản thân: Những việc em sẽ làm để thể hiện “tình yêu quê hương đát nước, yêu thiên nhiên”.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
c. Cách thực hiện
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi ở dưới bài đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Dòng thơ thể hiện tình cảm của tác giả với con sông quê hương?
+ Con sông Vàm Cỏ Đông có gì đẹp?
+ Tác giả so sánh con sông Vàm Cỏ Đông với những gì?
+ Vì sao?
+ Tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- GV đặt câu hỏi để HS liên hệ bản thân:
+ Em có muốn đến thăm dòng sông không? Em sẽ thực hiện ước muốn đó như thế nào?
+ Quê hương em có dòng sông nào nổi tiếng?
+ Em sẽ làm gì để quê hương của mình đẹp hơn?
- 1 HS đọc 4 câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 4 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Anh mãi gọi với lòng tha thiết.
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông!
+ Bốn mùa soi từng mảnh mây trời chơi vơi
+ Như dòng sữa mẹ, như lòng người mẹ
+ Nước về xanh ruộng lúa vườn cây
+ Chở tình thương trang trải đêm ngày.
+ biết – thiết, sông – Đông, trời - vơi
- HS nêu theo cách hiểu của mình.
* Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của Sông Vàm Cỏ Đông và tình cảm của tác giả đói với dòng sông.
III/ Luyện đọc lại và học thuộc lòng:
1. Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: : HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ thơ.
b. Cách thực hiện
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài thơ.
- GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối trong nhóm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ tự chọn sau đó HS thi đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4).
- HS theo dõi.
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ mình thích.
- Các nhóm thi đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
2. Đọc mở rộng – Đọc một bài học về quê hương.
- Mục tiêu:
- Tìm đọc được một truyện về quê hương viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi một bài ca ngợi quê hương đất nước.
- Yêu cầu 3- 4 nhóm trình bày và nêu cảm nghĩ của mình.
 - Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do), 
+ Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc.
3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách
- Yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo - Điều em muốn nói.
- HS thực hiện.
- HS nghe một vài nhóm HS trình bày trước lớp và nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS viết vào phiếu đọc sách.
-HS chia sẻ trước lớp.
-HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
-Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Câu 1: Nêu lại nội dung bài thơ “Vàm Cỏ Đông”
Câu 2: Nơi em ở có dòng sông nào không?.
Câu 3: Khi đi chơi ở khu vực có sông nước em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trả lời các câu hỏi.
-An toàn sông nước.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: ......./....../202...
Tiếng Việt 
Viết : Nghe - viết Vàm Cỏ Đông
Luyện tập viết hoa địa danh Việt Nam - Phân biệt s/x , ong/ông 
( Tiết 3 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhớ - Viết đúng Vàm Cỏ Đông; viết hoa đúng các địa danh trong bài Nắng Phương nam; phân biệt được s/x hoặc ong/ông.
- Tìm được từ ngữ chỉ hình ảnh đẹp về sông nước. Đặt được câu về cảnh đẹp sông nước.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực 
* Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
* Năng lực riêng: 
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
 + Năng lực ngôn ngữ: thực hành làm Hướng dẫn viên. 
 + Có ý thức thẩm mỹ, tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ. 
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ các bạn trong nhóm trong quá trình tìm hiểu bài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.Tích cực trong các hoạt động học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Chuẩn bị hình ảnh, tư liệu phục vụ cho tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên: 
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Tranh ảnh hoặc video clip bài hát Vàm Cỏ Đông ( Nhạc Trương Quang Lục; Thơ Hoài Vũ), giọng ngâm/ đọc bài Vàm Cỏ Đông và một vài dòng sông ở Việt Nam như: Gửi em ở cuối Sông Hồng ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Câu hò bên bến Hiền Lương, Chảy đi sông ơi, Bên dòng sông Cái ( NS: Phó Đức Phương)
- Bài viết mẫu.
- Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho bài tập chính tả.
b. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở Bài tập tập hai.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Tổ chức cho HS nhảy múa bài “Chảy đi sông ơi” để khởi động bài học.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Tham gia múa hát.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.3 Hoạt động Viết (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện viết chính tả: (15 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 2 khổ thơ cuối trong bài “ Vàm Cỏ Đông” 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
c. Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu hai đoạn cuối của bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ, trả lời câu hỏi về nội dung của khổ thơ.
- HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: trên song, ruộng lúa, trang trải, 
- HD HS viết một số từ khó.
- Yêu cầu HS nhớ để viết lại bài.
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi. 
- Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn.
- Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
- Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết.
- Phân tích từ khó.
- Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
- Học sinh thực hành viết vở theo trí nhớ của mình.
- Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
-HS báo cáo số lỗi mình mắc phải. 
- HS nghe bạn và giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện viết hoa tên địa lý Việt Nam (8 phút)
a. Mục tiêu: Viết đúng các tên riêng Địa danh , phân biệt được s/x; ong/ông 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2 tr. 86 SHS. 
- Yêu cầu HS đọc bài nắng Phương Nam.
- HDHS trả lời các câu hỏi sau:
- Bài có những tên địa lý nào?
- Khi viết tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HD Nhóm trưởng chia sẻ và thống nhất kết quả.
- HD HS chữa bài.
? Em hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam?
- HDHS đánh giá bài làm của bạn. 
– GV đánh giá bài làm của HS 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện.
- Nhóm trưởng tiến hành thục hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS chữa bài bằng hình thức tiếp sức ( đường Nguyễn Huệ , Hà Nội, Nha trang)
- 3 – 4 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm (7 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x; ong/ ông
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3 tr. 86 SHS. 
- HDHS chon bài để làm vào VBT.
- HD Nhóm trưởng chia sẻ và thống nhất kết quả.
- HD HS chữa bài.
- HDHS đánh giá bài làm của bạn. 
– GV đánh giá bài làm của HS
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS thực hiện.
- Nhóm trưởng tiến hành thục hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS chữa bài bằng hình thức nêu miệng. ( quả xoài, hoa sen- chim công, ong mật).
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết.
- Chuẩn Bị: Bài Vàm Cỏ Đông – Tiết 4
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Tiếng Việt 
Luyện từ và câu Đoạn văn - Dấu hai chấm( Tiết 4 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện đúng dấu hai chấm, biết đầu biết sử dụng dấu hai chấm.
- Biết mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Vì sao?
- Giải được ô chữ về tên gọi các dòng sông; nói được vài câu về dòng sông em thích.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực.
* Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, làm bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
* Năng lực riêng: 
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
 + Năng lực ngôn ngữ: thực hành làm Hướng dẫn viên. 
 + Có ý thức thẩm mỹ, tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ. 
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ các bạn trong nhóm trong quá trình tìm hiểu bài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.Tích cực trong các hoạt động học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Chuẩn bị hình ảnh, tư liệu phục vụ cho tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên: 
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Tranh ảnh hoặc video clip bài hát Vàm Cỏ Đông ( Nhạc Trương Quang Lục; Thơ Hoài Vũ), giọng ngâm/ đọc bài Vàm Cỏ Đông và một vài dòng sông ở Việt Nam như: Gửi em ở cuối Sông Hồng ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Câu hò bên bến Hiền Lương, Chảy đi sông ơi, Bên dòng sông Cái ( NS: Phó Đức Phương)
- Bài viết mẫu.
- Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho bài tập chính tả.
b. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở Bài tập tập hai.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Tổ chức cho HS xem và nghe một số bài hát có nọi dung ca ngợi dòng sông thông qua video.
-Lắng nghe
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.1 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện từ (15 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu đươc vai trò của dấu hai chấm. Cách sử dụng dấu hai chấm.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
* Nhận diện dấu hai chấm.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1tr. 87 SHS. 
- HDHS đọc bài văn, trao đổi trong nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu.
- HD Nhóm trưởng chia sẻ và thống nhất kết quả.
- HD HS chữa bài.
- HDHS đánh giá bài làm của bạn. 
– GV đánh giá bài làm của HS.
*Xác định chức năng của dấu hai chấm.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2 tr. 87 SHS. Đọc lại các câu có dấu hai chấm ở bài tập 1. Và các đáp án đặt trong thẻ màu.
- Yêu cầu HS lựa chọn đáp án đúng.
- HD HS chữa bài.
- HDHS đánh giá bài làm của bạn.
 – GV đánh giá bài làm của HS.
- Gọi HS xác định yêu cầu của BT 3 trang 88 SHS.
- Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 
- Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét.
- Xác định yêu cầu của BT 1
- HS thực hiện.
- HS làm việc theo nhóm
- HS lắng nghe.
- 2,3 nhóm chia dẻ bài làm của mình trước lớp.
- HS viết vào VBT.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- HS xác định yêu cầu của BT 1
- HS thực hiện cá nhân.
- Lựa chọn đáp án bằng cách giơ thẻ bông hoa.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS viết vào VBT dấu câu đã đặt được.
- 2,3 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
-Lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện câu ( phút)
a. Mục tiêu: Đặt được câu về cảnh đẹp quê hương đất nước.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Gọi HS xác định yêu cầu của BT4 trang 88 SHS.
- Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu BT
- HD HS chữa bài.
- HDHS đánh giá bài làm của bạn. 
– GV đánh giá bài làm của HS.
Lắng nghe.
- HS viết vào VBT dấu câu đã đặt được.
- 2,3 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
-Lắng nghe.
B.2. Hoạt động Vận dụng: ( phút)
a. Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
*Gọi HS xác định yêu cầu của BT 1.
- Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 
- Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét.
*Gọi HS xác định yêu cầu của BT 2.
- Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
- HD nhóm trưởng thực hiện.
- Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 
- Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chia thành hai đội thi đó – đáp bằng thơ tên về các dòng sông.
- HS thi theo đội giải ô chữ hàng ngang.
-Lắng nghe và tính điểm.
- Lắng nghe.
- Nhóm trưởng HD các thành viên trong nhóm thục hiện.
- 2,3 HS nói trước lớp về dòng sông em biết, em thích.
-Lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Nêu 1 vài dòng sông đẹp của Việt Nam?
- Dòng sông nào gắn liền với câu chuyện lịch sử?
- Chuẩn bị bài cho tuần 30
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tu.docx