Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 31 trang Phước Đăng 29/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 
SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 PHONG TRÀO XÂY DỰNG “TỦ SÁCH LỚP HỌC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động. HS biết ý nghĩa phong trào quyên góp sách.
3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất 
nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Video.
 2. Học sinh: Sách
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự tại sân trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
*HĐ 1: Xem video quyên góp sách của 
trường.
- GV chiếu đoạn video quyên góp sách của - Quan sát
trường.
- GV hỏi:
 Qua đoạn video vừa xem, em thấy các bạn + Các bạn đang quyên góp sách ở 
đang làm gì? Ở đâu? trường.
+ Quyên góp sách để làm gì? + Cho các bạn gặp khó khăn không có + Em đã từng quyên góp sách chưa? sách để đi học, 
*GV kết luận: Quyên góp sách cho các bạn + Nhiều hs trả lời.
học sinh gặp khó khăn giúp các bạn nắm - Lắng nghe
được các kiến thức trong mỗi quyển sách...
*HĐ 2: Quyên góp sách trong lớp
- GV yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị sách (đã chuẩn 
bị trước). Đại diện nhóm trình bày số sách - Đại diện nhóm trình bày số sách 
mỗi thành viên tổ mang đi. mang đi để quyên góp tủ sách của lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương tổ làm tốt.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 __________________________________
 Toán 
 Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH 
 VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T1) – Trang 61
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hành vẽ góc vuông
 -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa.
 - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học 
thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết 
các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cả m 
nhận thẩm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Ê ke và com pa.
 - Một tờ giấy để hướng dẫn gấp hình cho bài tập 2 tiết 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: nêu cách đặt 6 que diêm thành hình + Trả lời:nêu cách đặt và so 
chữ nhật, chỉ ra các cạnh hình chữ nhật sánh 2 cạnh chiều dài có độ dài 
+ Câu 2: Dùng ê ke kiểm tra các góc của dài hưn độ dài 2 cạnh chiều 
hình chữ nhật, dự tính cách vẽ các góc rộng
vuông và hình chữ nhật như thế nào + Trả lời đặt ê ke và vẽ theo 2 
- GV Nhận xét, tuyên dương. cạnh góc vuông của ê ke
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Bài 1/61. (Làm việc cá nhóm 4, cá nhân) 
a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
b. Vẽ đường tròn tâm I - 1 HS nêu miệng
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết yêu cầu - HS lần lượt lấy dụng cụ cần 
bài 1. thiết(ê ke, thước ke, compa) và 
- Để vẽ được con cần có dụng cụ gì. thảo luận nhóm nêu các bước 
a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC thực hiện rồi tập vẽ vào bảng, 
GV chiếu hình hoặc nêu và thực hiện vẽ góc vào vở
vuông theo các hướng khác nhau - HS làm việc theo nhóm 4.
 + Đặt ê ke vào vở hoặc bảng.
 + vẽ thao 2 cạnh góc vuông của 
 ê ke.
 + Đặt thước đè lên dòng kẻ vừa 
 vẽ và nối kéo dài thêm, rồi điên 
 tên đỉnh, tên cạnh
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Vẽ đường tròn tâm I - HS làm việc theo nhóm bàn.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào + Mở com pa, đặt đầu nhọn com 
phiếu học tập nhóm. pa làm tâm giữ chạt để com pa 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn không di chuyển.
nhau. + Quay com pa tạo thành hình Bài 2/61: (Làm việc cá nhân) Tự làm ê ke tròn và đặt tên tâm I.
giấy gấp giấy làm đôi rồi lại gấp đôi theo - HS làm vào vở.
hình vẽ ?
 - HS thực hành theo hình vẽ để 
- Sau đó cho học sinh dùng ê ke trong bộ đồ 
 gấp được ê ke bằng giấy.
dùng để kiểm tra 2 góc vuông của ê ke giấy 
 + Dùng ê ke trong bộ đồ dùng, 
vừa gấp đã vuông góc chưa
 đo kiểm tra
- Liên hệ tác dụng của ê ke giấy có thể vận 
 + Nêu kết quả kiểm tra
dụng khi nào?
 + Liên hệ có thể dùng ê kê giấy 
 vào những khi cần đo mà 
 không có ê ke mang theo
 + Thực hành kiểm tra hình vẽ 
- Dùng ê ke giấy kiểm tra các góc vuông của 
 bằng ê ke giấy để tìm các góc 
hình vẽ 
 vuông của hình vẽ.
 + Tìm và dùng ê ke giấy kiểm 
-Liên hệ tìm các vật dụng xung quanh có tra các vật dụng có góc vuông 
góc vuôg từ ê ke giấy xung quanh như bàn, ghế, bảng, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. cửa , vở, sách....
*Lưu ý vẫn luôn cần kiểm tra và đem đủ 
dụng cụ cần thiết khi học và làm việc, tránh 
lạm dụng ê ke giấy và quên đồ dùng.
Bài 3/61: (Làm việc cá nhân) Vẽ hình chữ 
nhật và hình vuông theo mẫu?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đếm dùng bút chì đánh dấu 
 vào vở theo hình mẫu
 - HS vẽ hình theo mẫu, chú ý 
 ghì thước chặt để tránh xê dịch 
 đường vẽ không thẳng...
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở nêu nhận xét
 + Hình có đúng mẫu không?
 + Đường thẳng có đúng đẹp không?
 + Các góc có vuông không?.
3. Vận dụng.
+ Về tìm và kiểm tra các đồ dùng trong gia - HS tham gia để vận dụng kiến 
đình có các góc vuông và tiết sau thi nêu thức đã học vào thực tiễn.
chọn bạn tìm giỏi nhất.
- Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 – 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học 
từ đầu học kì; tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ 
ngắt nhịp thơ.
 - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. 
Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản.
 - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa Nhà 
trường ) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các dấu 
câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu ghi bài đọc , bảng nhóm, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến - HS lắng nghe.
trường? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc. - 2 HS đọc nội dung các tranh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận và báo 
- GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: cáo kết quả trước lớp:
+ Quan sát và đọc nội dung từng tranh? Tranh a. Mùa hè lấp lánh.
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh b. Tập nấu ăn
 Tranh c. Thư viện
 Tranh d. Lời giải toán đặc biệt
 Tranh e. Bàn tay cô giáo
 Tranh g. Cuộc họp của chữ viết
2.2. Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học - Nhóm đôi thực hiện
đó.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều 
+ Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn. em thích trong bài đọc đó.
+ Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. 
- GV cho HS đọc bài trước lớp.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ.
- GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú vị 
riêng.
2.3. Hoạt động 3: Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. 
Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS chơi trò chơi theo nhóm:
 + Mỗi nhóm nhận 3 phiếu ứng 
 với 3 yêu cầu của bài.
- Gọi HS trình bày trước lớp. + Ghi các từ ngữ theo yêu cầu 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều vào phiếu.
từ đúng nhất. + Đại diện các nhóm báo cáo.
2.4. Hoạt động 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 3. 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Chọn 2 – 3 từ em 
tìm được ở bài tập 3 để đặt câu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trình bày trước lớp. - Nhóm đôi: chọn từ, đặt câu và 
- GV nhận xét, tuyên dương. đọc cho bạn nghe.
 - HS đọc câu vừa đặt trước lớp.
 VD: Cô giáo giảng bài rất hay.
2.5. Hoạt động 5: Chọn dấu câu phù hợp thay Chúng em nghe giảng say sưa.
cho ô vuông - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV quan sát và hỗ trợ HS - HS đọc văn bản của bài.
 - HS làm việc theo nhóm: Thảo 
 luận các dấu câu có thể điền vào 
- Các nhóm báo cáo trước lớp. ô trống.(hai chấm , chấm than, 
- GV nhận xét, tuyên dương. hai chấm, phẩy )
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
 _________________________________
CHIỀU:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng nói.
- Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung 
hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, câu 
cảm và câu hỏi.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, Nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động + HS đặt câu và nêu trước lớp.
và đặc điểm.
+ HS đặt câu nhanh với từ đã cho. + HS bình chọn câu hay.
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến - HS đọc yêu cầu của bài
của các bạn nhỏ trong các bài học.
- GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe.
+ Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc.
+ Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT - HS lắng nghe.
- HS trình bày trước lớp. ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e)
- GV và HS thống nhất đáp án.
2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em - HS đọc yêu cầu của bài
thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - Nhóm đôi trao đổi.
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý 
kiến cá nhân trong bài đọc. - HS lắng nghe.
- HS trình bày trước lớp. - HS bình chọn.
- GV và HS bình chọn ý kiến hay. - HS đọc yêu cầu của bài
2.3. Hoạt động 3: Giải ô chữ - HS đọc 10 câu hỏi
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - Các nhóm thực hiện: Tìm từ 
- GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp. điền vào ô trống. Đoán từ cột 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết dọc. 
quả nhanh và đúng nhất. - HS lắng nghe, bổ sung 2.4. Hoạt động 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài.
dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu 
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: chuyện.
+ Đọc lại từng câu.
+ Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu. - Các nhóm thực hiện.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, góp ý
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị 
đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
 - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
 - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường 
học và khu vực xung quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh và phiếu khảo sát.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS thi đua cùng hát bài về - HS tham gia thi đua hát ( Mỗi 
trường ( 3 nhóm 3 bài hát ca ngợi về trường) nhóm hát 1 bài hát không trùng 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lặp bài hát với nhau)
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm 
việc nhóm)
- GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung - Các nhóm đem phiếu khảo sát 
phiếu khảo sát. kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát
- YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến - Các nhóm thống nhất ý kiến.
Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp)
- GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày:
khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của các - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ 
sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với 
nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r 
có thể xảy ra. 
- GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội 
dung ông mặt trời SGK -HS nêu Hoạt động 3. Vận dụng
- GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và -Các nhóm phân công nhiệm vụ 
các khu vực vệ sinh của lớp trong trường. cho từng thành viên thực hiện 
 vệ sinh 
- GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở HS, - Các nhóm thực hiện công việc 
nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH 
 VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T2) – Trang 62 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa, vẽ trang trí.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể 
hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các 
vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận 
thấm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
+ Giấy kẻ lưới ô vuông cho bài tập 3 tiết 1 và bài tập 1,2 tiết 2. + Màu vẽ để tô màu trang trí.
+ Một số hình ảnh về các vật mang góc vuông.
+ Một số hình vẽ hoạ tiết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.
+ Phiếu học tập tổ chức một số hoạt động theo nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: nêu cách dùng ê ke để kiểm tra góc + Trả lời: đặt 2 cạnh góc vuông 
vuông của e ke trùng với 2 cạnh của 
 góc vuông định kiểm tra.
+ Câu 2: nêu cách vẽ góc vuông + Đặt ê ke và đặt thước kẻ để 
 vẽ theo 2 cạnh góc vuông của ê 
 ke rồi kéo dài thêm các cạnh 
 góc vuông
+ Câu 3: Nêu kiết quả kiểm tra các đồ dùng - HS lắng nghe và chọn.
trong gia đình có các góc vuông và chọn bạn 
tìm giỏi nhất
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Vẽ một hình em 
thích từ các hình vuông và hình chữ nhật?
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS thực hành và nêu các hình 
- Cho học sinh làm bảng con, vở mình vẽ được, liên hệ lấy từ 
 hình thực tế nào?hay nhìn được 
 từ đâu?
 - HS lần lượt thực hiện, đổi vở 
 nêu nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ và 
kết hợp được nhiều hình đẹp, với học sinh 
chậm hơn có thể vẽ thao hình sách giáo khoa.
Bài 2: (Làm việc nhóm , cá nhân) 
a. quan sát rồi vẽ hình tròn theo mẫu?
 - HS làm việc theo nhóm, cá 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
 nhân
phiếu học tập nhóm Lưu ý học sinh vẽ các 
hình tròn cần khép kín trọn trong bản vẽ, nếu 
 + Thực hiện vẽ theo ý của mình 
bị trượt ra ngoài thì thu nhỏ bớt ý ke và vẽ lại. tự cách gợi ý của GV và hình 
 vẽ.
 + Vẽ 1 hình tròn có đường kính 
 4cm
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 + Đặt êke lên cạnh đường tròn 
nhau.
 vẽ tiếp đường tròn tiếp theo, 
b/ Tô màu trang trí cho hình vừa vẽ được
 tiếp tục vẽ thêm 1 hai nhiều 
- GV Nhận xét, tuyên dươngLưu ý không vẽ 
 hình nữa
hình bị che khuyết như hình 2
 + Tô màu vào hình theo ý cá 
 nhân
 + Trao đổi vở quan sát nhận xét.
. Hình 1 Hình 2 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn.
nhận biết vẽ hình vuông , hình tròn vận dụng 
trong trang trí thực tế + HS trả lời:miệng túi, đường 
+ Bài toán:Tìm các đồ dùng, hình ảnh mình diềm gấu váy áo, các hình đục 
nhìn thấy khi làm trang trí các đồ dùng xung trạm trổ đồ gỗ, hình vẽ trến gốm 
quanh mình sứ, tranh ảnh...
+ Vận dụng vẽ trang trí hình mình thích.
Chuẩn bị bài về khối lập phương, khối hộp chữ 
nhật: Tìm và nêu các đồ vật có hình khối lập 
phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự 
toán so sánh đặc điểm hai hình đó.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT4 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng nói.
 - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội 
dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, 
câu cảm và câu hỏi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, nam châm, phiếu ghi bài tập đọc .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động + HS đặt câu và nêu trước lớp.
và đặc điểm.
+ HS đặt câu nhanh với từ đã cho. + HS bình chọn câu hay.
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến - HS đọc yêu cầu của bài
của các bạn nhỏ trong các bài học.
- GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe.
+ Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc.
+ Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT
- HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV và HS thống nhất đáp án. ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e)
2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em 
thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý - Nhóm đôi trao đổi.
kiến cá nhân trong bài đọc.
- HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV và HS bình chọn ý kiến hay. - HS bình chọn.
2.3. Hoạt động 3: Giải ô chữ - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS đọc 10 câu hỏi - Các nhóm thực hiện: Tìm từ 
 điền vào ô trống. Đoán từ cột 
 dọc. 
- GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp. - HS lắng nghe, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết 
quả nhanh và đúng nhất.
2.4. Hoạt động 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài.
dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu 
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: chuyện.
+ Đọc lại từng câu.
+ Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu. - Các nhóm thực hiện.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, góp ý
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Trình bày được suy nghĩ riêng của mình về ngôi trường của mình hoặc một 
ngôi trường mơ ước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng nhóm, nam châm, phiếu ghi bài tập đọc .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
2.1. Hoạt động 1: Nói về ngôi trường của em - HS đọc yêu cầu và nội dung 
hoặc ngôi trường mà em mơ ước. bài tập.
- GV cho HS thực hiện theo nhóm với nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
+ Đọc lại từng câu hỏi gợi ý
+ Cá nhân chia sẻ ý kiến.
- GV quan sát các nhóm. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV và HS bình chọn ý kiến hay.
2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn về một người - 1 HS đọc toàn bài.
trong trường mà em yêu quý. - HS đọc yêu cầu và nội dung 
- GV hướng dẫn HS viết theo gợi ý: bài tập.
+ Em viết về ai? - Vài HS đọc lại gợi ý.
+ Người đó như thế nào? - HS nêu trước lớp.
+ Vì sao em yêu quý người đó? - HS chỉnh sửa, bổ sung câu, ý 
- GV quan sát và giúp đỡ cho bạn. - GV chấm và chữa bài cho HS - HS làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH 
 VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T2) – Trang 62 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa, vẽ trang trí.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể 
hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các 
vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận 
thấm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát kết hợp vận động: Hình gì? - HS hát kết hợp vận động
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Vẽ một hình em 
thích từ các hình vuông và hình chữ nhật?
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS thực hành và nêu các hình 
- Cho học sinh làm bảng con, vở mình vẽ được, liên hệ lấy từ hình thực tế nào?hay nhìn được 
 từ đâu?
 - HS lần lượt thực hiện, đổi vở 
 nêu nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ và 
kết hợp được nhiều hình đẹp, với học sinh 
chậm hơn có thể vẽ thao hình sách giáo khoa.
Bài 2: (Làm việc nhóm , cá nhân) 
a. quan sát rồi vẽ hình tròn theo mẫu?
 - HS làm việc theo nhóm, cá 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
 nhân
phiếu học tập nhóm Lưu ý học sinh vẽ các 
hình tròn cần khép kín trọn trong bản vẽ, nếu 
 + Thực hiện vẽ theo ý của mình 
bị trượt ra ngoài thì thu nhỏ bớt ý ke và vẽ lại.
 tự cách gợi ý của GV và hình 
 vẽ.
 + Vẽ 1 hình tròn có đường kính 
 4cm
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Đặt êke lên cạnh đường tròn 
nhau. vẽ tiếp đường tròn tiếp theo, 
b/ Tô màu trang trí cho hình vừa vẽ được tiếp tục vẽ thêm 1 hai nhiều 
- GV Nhận xét, tuyên dươngLưu ý không vẽ hình nữa
hình bị che khuyết như hình 2 + Tô màu vào hình theo ý cá 
 nhân
 + Trao đổi vở quan sát nhận xét.
. Hình 1 Hình 2 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
+ Bài toán:Tìm các đồ dùng, hình ảnh mình + HS trả lời:miệng túi, đường 
nhìn thấy khi làm trang trí các đồ dùng xung diềm gấu váy áo, các hình đục 
quanh mình trạm trổ đồ gỗ, hình vẽ trến gốm 
+ Vận dụng vẽ trang trí hình mình thích. sứ, tranh ảnh...
Chuẩn bị bài về khối lập phương, khối hộp chữ 
nhật: Tìm và nêu các đồ vật có hình khối lập 
phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự 
toán so sánh đặc điểm hai hình đó.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
 Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
 - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp 
với lứa tuổi HS trên đài phát thanh.
 - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu 
thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập, thiết bị thu thanh. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để 
khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động
GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn để - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện 
có câu phù hợp sắp xếp và đọc nội dung
Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh - HS lắng nghe.
................... là nơi sản xuất các chương trình phát 
thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten.
.................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng 
ten và phát ra loa
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương 
trình phát thanh. (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS đọc thông tin về một số kênh - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận 
truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3 và trình bày:
SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên 
chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi 
học sinh
- GV HS nhận xét. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thu - HS trả lời cá nhân;
Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao - Ông bà thường xem chương trình 
trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng thời sự...
nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem 
khác nhau? chương trình khác nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát 
thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm 
nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa 
dạng phù hợp với mọi lứa tuổi.
3. Vận dụng:
Hoạt động 2. Thực hành tìm hiểu về tên và nội 
dung các chương trình phát thanh. (Làm việc 
cá nhân)
- Cho HS quan sát hình 3 nêu yêu cầu. - Học sinh quan sát thực hiện 
- GV cho HS chia sẻ với bạn tên và nội dung yêu cầu
chương trình phát thanh có trong hình 3 - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thuy.docx