Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 38 trang Phước Đăng 29/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SÁCH BÚT THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống: Sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt 
cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. năng lực tự chủ, suy nghĩ, giải được câu đố; Giúp các 
em thêm hào hứng để học tập và sống hồn nhiên hơn. 
- HS biết chăm học, phấn khởi hứng thú, tích cực đến trường học tập. HS yêu quý, 
trân trọng đồ dùng học tập của mình, sống có trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
 - 2 tiết mục văn nghệ chủ đề: Về đồ dùng học tập, góc học tập.
 - Câu hỏi giao lưu: Câu đố về đồ dùng học tập.
 - 10 món quà nhỏ (bút chì, thước kẻ, )
2. HS: Sưu tầm các bài hát, thơ về đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc 
 tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động: - Lắng nghe 
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 *Kết nối - HS hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Lắng nghe
 - GV giới thiệu chủ đề.
 *HĐ 1: Biểu diễn các tiết mục hát, đọc thơ về dùng học tập.
 - GV mời 1 số lớp đã chuẩn bị các tiết mục.
 - GV nhận xét và tuyên dương.
 - GV đưa ra 1 số câu đố. Gọi HS trả lời. HS nào trả lời đúng - 1 số lớp lên sân khấu thể hiện. 
 được quà. - Lắng nghe 
 + Cái mình đo đỏ - HS trả lời
 Cái mỏ nâu nâu
 Xuống tắm ao sâu + Cái bút mực
 Lên cày ruộng cạn
 Là cái gì ? + Chị ơi xích lại cho gần
 Cho tôi chấm chút một hàng lệ rơi
 Là cái gì ? + Lọ mực
 ..
 - GV nhận xét và tuyên dương.
 *HĐ 2: HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học tập gọn gàng.
 - Yêu cầu HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học tập ở nhà. - Lắng nghe 
 - GV nhận xét
 ? Tại sao phải sắp xếp, góc học tập gọn gàng và cẩn thận? - HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học tập ở nhà.
 - GV nhận xét
 * GV kết luận: Cần phải sắp xếp, góc học tập gọn gàng, ngăn + Vì dễ tìm đồ dùng hơn, đồ dùng được bền và đẹp 
 nắp giúp chúng ta tìm được đồ dễ dàng, đồ dùng được nâng niu hơn,...
 cẩn thận làm cho đồ dùng được bền đẹp hơn. Bên cạnh đó cũng 
 tạo được không gian thoáng đãng thoải mái khi làm bài... - Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài 11: ĐỌC: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT 
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐỘI VIÊN TƯƠNG LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc 
biệt”.
- Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp 
dẫn cho câu chuyện
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy-
gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát 
hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của 
Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ
- Nghe và kể lại được câu chuyện Đội viên tương lai
- Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vích-to Huy-gô - Phat triển năng lực ngôn ngữ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
- Bảng phụ, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp - HS thảo luận và tìm ra đáp án
 và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán dưới đây - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề 
 có gì đặc biệt bài toán được viết dưới dạng thơ
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn nhá - Hs lắng nghe.
 theo nội dung câu chuyện
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
 nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng ngữ 
 điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế!
 - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
 + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn
 + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho 
 Huy-gô
 + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế!
 + Đoạn 4: Phần còn lại
 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải miết, - HS đọc từ khó.
mười lăm phút 
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì - 2-3 HS đọc câu dài.
được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng 
một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc 
gì từ rất sớm? lộ tài năng thơ ca của mình
+ Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo 
giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô? lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ 
 ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa 
 là hết giờ.
+ Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi xem + HS chọn đáp án C
bài của Vích-to Huy-gô?
+ Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy Huy- + Em thấy Huy-gô là người thông 
gô là người như thế nào? minh/ Em thấy Huy-gô là người thích 
 thử thách bản thân,...
- Gv nhận xét, tuyên dương
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai
3.1. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện 
- GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa vào - HS quan sát các bức tranh và trả lời 
tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi, trình bày trước lớp.
cho biết:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - GV kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại 
hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, 
khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới 
- GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một số em tranh
trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét,tuyên dương
3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi 
gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tưởng lai - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội 
- GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện yêu viên tương lai
cầu - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
- Mời các nhóm trình bày. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
 khác trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát hiện 
ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - HS trao đổi trong nhóm suy nghĩ 
- GV hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách làm của mình
của bạn Linh trong câu chuyện. YC HS đưa ra 
cách giải quyết - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét
- YC 2,3 nhóm trình bày trước lớp
- GV khen ngợi, động viên HS
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn.
- YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP 
HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, - HS tìm hiểu và trao đổi với người 
cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều Bác Hồ dạy thân về những thông tin mình tìm 
thiếu niên nhi đồng,...) được
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 VIẾT: NGHE – VIẾT: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong 
khoảng 15 phút
- Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, nam châm, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV cho HS nghe bài Dàn đồng ca mùa hạ - HS hát
 để khởi động bài học. - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc 
cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung - HS lắng nghe.
- GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện - HS lắng nghe.
Lời giải toán đặc biệt: từ Huy-gô mải miết 
viết đến À, ra thế!
- Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
+ Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước 
câu nói của nhân vật
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu
+ Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối 
câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: Huy-
gô, mải miết,....
- GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho 
HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại đạn văn cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo 
bởi mỗi tiếng giao, dao, rao
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm việc nhóm để thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc nhóm:
 + Cùng đọc các tiếng. Tìm các tiếng 
- Mời đại diện nhóm trình bày. ghép được với mỗi tiếng cho trước
 - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung
 - Kết quả: 
 + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao 
 nhận, giao lưu, giao thừa,... + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. dao động,...
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả + tiếng rao, rao bán, rao vặt,...
(chọn a hoặc b)
a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm 
có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ 
chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d hoặc gi - 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận 
 xét, góp ý
b. Trò chơi: Thỏ về nhà
- Gv tổ chức cuộc thi Đưa thỏ về nhà sớm - Cả lớp tham gia trò chơi
nhất.
- GV HD cách chơi:
+ HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm đáp án
+ Từng nhóm phải tìm đáp án càng nhanh 
càng tốt rồi viết ra một tờ giấy và nhanh 
chóng dán lên bảng
+ Nhóm nào dán được giấy lên bảng là 
nhóm hoàn thành nhiệm vụ. GV sẽ ghi lại 
thứ tự các nhóm đã hoàn thành. Nếu trong lớp có quá nhiều nhóm thì GV dừng trò 
 chơi sau khi 3 nhóm đầu tiên hoàn thành.
 + GV cùng HS kiểm tra đáp án. Nhóm nào 
 viết đúng đáp án, đúng chính tả và nhanh 
 nhất thì sẽ thắng cuộc.
 - GV chốt đáp án trên bảng lớp (1. Màu 
 vàng; 2. Buổi sáng; 3. Quả nhãn; 4. Cái 
 đàn)
 - Gv khen ngợi HS tích cực tham gia bài 
 học và chơi trò chơi
 3. Vận dụng.
 - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP - HS tìm hiểu và trao đổi với người thân 
 HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu về những thông tin mình tìm được
 Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều Bác Hồ 
 dạy thiếu niên nhi đồng,...)
 - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh 
 giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 12: LUYỆN TẬP (Trang 37) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm, đếm cánh đều 
9, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh kết quả của phép tính, giải các 
bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, nam châm, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học.
 + Câu 1: 9 x 3 = ? + Trả lời: 9 x 3 = 27
 + Câu 2: 9 x 5 = ? + Trả lời: 9 x 5 = 45
 + Câu 3: 9 x 4 = ? + Trả lời: 9 x 4 = 36
 + Câu 4: 9 x 7 = ? + Trả lời: 9 x 7 = 63
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập
 Bài 1. Nêu các số còn thiếu - HS đọc thầm yêu cầu
 - GV yêu cầu HS quan sát vào dãy số. - HS quan sát
 - GV cho HS nhận xét dãy số - HS nhận xét: Hai số liên tiếp hơn kém 
 nhau 9 đơn vị.
 - Nhận xét - Hs làm bài: - Yêu cầu HS làm bài a, 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
 b, 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; 18; 9
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Dãy số a này chính là kết quả của bảng - HS trả lời: Bảng nhân 9 và bảng chia 9
nhân nào?
- Dãy số b là số bị chia trong bảng chia 
nào?
Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 1
 8 6
- GV nhận xét
Bài 3: (37)
- Những bông hoa nào ghi phép tính có kết - HS đọc thầm bài
quả:
+ Lớn hơn 10
+ Bé hơn 10
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe luật chơi và tham gia chơi
- Gv nêu luật chơi: Chia 2 đội, mỗi đội có + Lớn hơn 10: 9 x 5; 9 x 2
các phép tính trên hoa, thi sắp xếp vào các + Bé hơn 10: 54 : 9; 45 : 9
ô tương ứng.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (37) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li Bài giải
 Số lít nước mắm trong mỗi can là:
 45 : 5 = 9 (l) Đáp số: 9 lít nước mắm
 - Nhận xét, tuyên dương
 Bài 5: (37)
 - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li - HS làm bài
 Bài giải
 Số người trên 5 thuyền là:
 9 x 5 = 45 (người)
 - Nhận xét, tuyên dương Đáp số: 45 người
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng một - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi
 số phép tính nhân trong bảng nhân 9 (9 x 
 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng có kết 
 quả (20, 27, 42, 63,...)
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào ghép - Các nhóm tham gia chơi 
 được nhiều phép tính với kết quả đúng là 
 đội đó giành chiến thắng.
 - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm đếm kết quả, bình chọn đội 
 thắng.
 - GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tên và ý nghĩa của một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường 
học và mô tả được hoạt động đó . - Nhận xét được sự tham gia của HS trong các hoạt động kết nối.
- Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có 
hoàn cảnh khó khan hơn mình
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV cho HS quan sát tranh Hình 1 để khởi động - HS quan sát.
 bài học. 
 + GV nêu câu hỏi: Mọi người trong hình 1 đang 
 làm gì ? + Hình 1 : Người dân tham gia 
+ Em đã tham gia hoạt động như vậy chưa ? trang trí bức tường trong khu dân 
+ Em cảm thấy như thế nào khi tham gia các hoạt cư.
động như thế? - HS trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các hoạt động ủng hộ của 
trường Minh, Hoa. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ Hình 2 
- YC HS Quan sát hoạt động của trường Minh, Hoa - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
trong mỗi hình và cho biết : trình bày :
Sau đó mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Các bạn đã tham gia hoạt động nào với cộng + Các bạn Minh, Hoa đang 
đồng là gì? Hãy mô tả hoạt động đó quyên góp sách vở, đồ dùng học 
 tập để ủng hộ các bạn vùng lũ 
 lụt. 
+ Ý nghĩa của các hoạt động đó ? + Việc làm này thể hiện sự đùm 
 bọc, yêu thương đồng bào 
 bằng việc giúp đỡ, chia sẻ một 
 phần của mình với những người 
 có hoàn cảnh khó khăn.
+ Nhận xét sự sự tham gia của các bạn ? + Các bạn tham gia rất nhiệt tình, 
 hào hứng, tự giác và rất tích cực - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1: Những hoạt động này là những 
hoạt động kết nối với cộng đồng. Những hoạt đồng 
này thể hiên sự quan tâm, đùm bọc, yêu thương 
đồng bào bằng việc giúp đỡ, chia sẻ một 
phần của mình với những người có hoàn cảnh khó 
khăn hơn.
- Mời HS quan sát một số bức tranh tham gia hoạt 
động kết nối cộng đồng .
Hoạt động 2. Tìm hiểu các hoạt động của trường 
học. (làm việc nhóm đôi)
- GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi: - Học sinh quan sát hình 3, đọc 
 yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi 
 và tiến trình bày. - Các bạn trong tranh tham gia 
 hoạt động đổi rác lấy quà
Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Đổi rác lấy cây xanh 
+ Em thấy gì trong bức tranh ? - Các bạn rất tích cực và hào 
 hứng.
 - HS trả lời
+ Em hãy nhận xét sự tham gia của các bạn như thế 
nào ? - HS nhóm khác nhận xét.
+ Những hành động tham gia cộng động sẽ có ý - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
nghĩa gì ? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt lại nội dung và khuyến khích học sinh 
tích cực tham gia các hoạt động kết nối cộng đồng 
của nhà trường tổ chức
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Kể tên các và ý nghĩa của hoạt 
động kết nối với xã hội của trường học. 
- Gv tổ chức cho HS thảo luận chung cả lớp để tra - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
lời các câu hỏi sau: tiến hành thảo luận.
 - HS trình bày
+ Kể tên những hoạt động kết nối với cộng đồng + Ủng hộ các bạn miền Trung 
của trường em ? gặp lũ lụt
 + Ủng hộ áo ấm cho bạn.
 + Đổi rác lấy quà, lấy cây xanh. + Em đã tham gia hoạt động nào ? Em thích hoạt + HS trả lời theo ý kiến riêng
 động nào nhất ? Vì sao ?
 - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương, khuyến khích - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 học sinh tham gia những hoạt động kết nối với xã 
 hội của trường học
 4. Vận dụng.
 - GV dặn HS về nhà kể với bố mẹ và người thân - HS lắng nghe và thực hiện 
 những hoạt động kết nối với xá hội của trường em theo yêu cầu
 đã tham gia
 - Cùng các bạn trong nhóm chuẩn bị tư liệu, tranh 
 ảnh,... về một hoạt động kết nối với cộng đồng mà 
 em và các bạn tham gia để giới thiệu trước lớp
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 Bài 12: ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN 
 ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn
- Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng 
đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa 
vào hành động, việc làm của nhân vật - Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm
- Biết cách tìm đọc và trao đổi về cách tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về 
nhà trường, viết được phiếu đọc sách trong phần Đọc mở rộng 
- Hình thành và phát triển phẩm chất thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc 
sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm 
với công việc gia đình
- Phát triển ngôn ngữ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc to yêu cầu – cả lớp đọc 
 - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ hơn về hai đề thầm
 văn:
 + Đề số 1 YC kể về một việc có thật em đã làm ở 
 nhà. Em chỉ cần nhớ lại và kể theo trí nhớ
 + Đề số 2 kể về một việc không có thật, em chưa 
 từng làm. Em cần tưởng tượng và viết ra.
 - Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm - HS lần lượt nói ý kiến của mình 
 trong nhóm. Các HS khác lắng 
 nghe, nhận xét và góp ý.
 - Đại diện 2-3 nhóm trình bày 
 trước lớp. Các nhóm khác nhận 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. xét - Gv mời HS nêu ND tranh minh họa bài tập đọc - HS nêu (Tranh vẽ 1 bạn HS 
 nước ngoài, có lẽ đang làm bài 
 kiểm tra vì bạn đang cầm bút và 
 trước mặt bạn là một tờ giấy. Bạn 
 đang nghĩ về các hoạt động như 
 rửa bát, quét nhà, giặt quần áo,...)
- GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay các em sẽ 
luyện đọc câu chuyện Bài tập làm văn. Đây là câu 
chuyện về quá trình làm bài tập làm văn của một 
bạn nhỏ. Các em hãy cùng đọc câu chuyện để xem 
bạn ấy gặp khó khăn gì với bài tập đó, bạn ấy đã 
giải quyết khó khăn ra sao, và chuyện gì đã xảy ra 
sau đó)
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu - Hs lắng nghe.
- GV HS đọc: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc.
ở lời trích dẫn bài làm văn và lời nói trực tiếp của 
nhân vật.
- GV chia đoạn: Gồm 4 đoạn - HS quan sát, đánh dấu đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khăn mùi soa
+ Đoạn 2: tiếp đến giặt bít tất
+ Đoạn 3: tiếp theo đến để mẹ đỡ vất vả
+ Đoạn 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lia lịa, nộp, lạ thật, nhận lời, - HS đọc từ khó.
giúp đỡ, rửa bát đĩa, quả thật, chẳng lẽ, ngắn 
ngủn, )
- Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định - 2-3 HS đọc câu văn dài
bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang 
học,/ mẹ lại thôi; Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì 
đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn
 - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo 
nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Đề văn cô giáo đã giao cho cả 
+ Câu 1: Nhắc lại đề văn mà cô giáo đã giao cho lớp là: Em đã làm gì để giúp đỡ 
cả lớp mẹ
 + Chọn đáp án C: Vì bạn ấy ít 
+ Câu 2: Vì sao Cô-li-a gặp khó khăn với đề văn giúp đỡ mẹ
này? + Bạn ấy cố viết thêm cả những 
+ Câu 3: Để bài văn dài hơn, Cô-li-a đã làm gì? việc bạn không làm như giặt cả 
 áo lót, áo sơ mi và quần
 + Những việc mẹ bảo bạn ấy làm 
+ Câu 4: Em hãy giải thích vì sao Cô-li-a vui vẻ giống với những gì bạn ấy viết 
nhận lời mẹ khi làm việc nhà? trong bài tập làm văn./ Vì Cô-li-
 a thấy mình cần phải thực hiện 
 đúng những gì đã viết, “nói phải 
 đi đôi với làm”
 + Cô-li-a là một học sinh có ý 
+ Câu 5: Em có nhận xét gì về Cô-li-a? thức học tập vì đã rất cố gắng để 
 hoàn thành bài tập làm văn/ Cô-
 li-a là người biết giữ lời, “nói đi 
 đôi với làm”, nên đã vui vẻ thực 
 hiện những việc đã viết trong bài 
 tập làm văn.
- Gv động viên, khen ngợi những bạn có những 
nhận xét hay và tích cực tham gia phát biểu. 
GV nhắc nhở HS: Từ câu chuyện của Cô-li-a, các 
em cần rút ra bài học cho mình. Cần tự giác giúp 
đỡ bố mẹ và người thân làm các việc nhà. Việc nhà 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx