Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG TUẦN 5 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT RIÊNG CỦA MỖI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng năm học mới. Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng năm học mới. 2. Làm chủ được cảm xúc của bản thân, tự tin thể hiện hình ảnh của bản thân trong các tình huống giao tiếp và trong ngày khai giảng năm học mới. 3. Biết yêu trường, yêu lớp; tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: Tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự tại sân trường. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhà trường triển khai kế hoạch tuần 1 và phổ biến quy định trường, lớp. 2. Sinh hoạt dưới cờ - Tìm hiểu “hình ảnh bản thân” (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ1: Các chương trình văn nghệ - Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa khai trường. *HĐ2: Chia sẻ cảm xúc của em - HS phát biểu cảm xúc của mình và trả - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của lời câu hỏi. ngày tựu trường và mời một số HS lời các câu hỏi: - Em ở nhà, em đi về quê thăm ông + Trong thời gian nghỉ hè, em đã làm những bà... gì? + Em có mong đến ngày tựu trường không? - Có, vì sẽ gặp được bạn bè... Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học - Rất vui vẻ, hạnh phúc... mới thế nào? + Được mặc quần áo đồng phục mới, + Em ấn tượng gì nhất trong lễ khai giảng? các em lớp 1 vẫy cờ,... - HS lắng nghe. - GV giới thiệu ý nghĩa của ngày khai trường. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với bố mẹ, người thân về những niềm vui, tình cảm về ngày khai trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. _______________________________________ Toán Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T1) – Trang 31 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị máy tính, ti vi , học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện lần lượt nêu - HS tham gia trò chơi các phép tính trong bảng nhân 6 để khởi động bài + Trả lời: 6 x 3 = 18 học. + Trả lời: 6 x 5 = 30 + Câu 1: 6 x 3 = ? + Trả lời: 6 x 4 = 24 + Câu 2: 6 x 5 = ? + Trả lời: 6 x 7 = 42 + Câu 3: 6 x 4 = ? + Trả lời : 6 x 8 = 48 + Câu 4: 6 x 7 = ? - HS lắng nghe + Câu 5: 6 x 8 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 7, bảng chia 7 + Học thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7 (đối với HS học tốt) -Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu - Bài toán cho biết gì? bài và giải bài toán. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Một đội chơi kéo co - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện có 7 bạn. - HS trả lời: Hỏi 2 đội chơi kéo co có bao nhiêu bạn ? - GV nhận xét - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có - GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao 7 bạn, vậy hai đội sẽ có 14 bạn. Ta nhiêu bạn? có phép nhân: 7 x 2 = 14 - GV nhận xét - HS trả lời: Hai đội có 14 bạn vậy - GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 mỗi đội có7 bạn , ta có phép chia: - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, bảng 14 : 2 = 7 chia 7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng chia 5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng - HS đọc nhân 7, bảng chia 7. - HS thảo luận và viết nhanh bảng - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận nhân 7, bảng chia 7 ra bảng con - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta được - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả của phép nhân 7 x 3 = 21. - HS theo dõi - Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng bảng nhân này. nhân 5 lần - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. -Tự học thuộc lòng bảng nhân 7, - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7, bảng chia 7 bảng chia 7. - Đọc bảng nhân. - Thi đọc thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7. *Hoạt động: Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Nhóm làm bài vào phiếu học học tập nhóm. tập - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đọc bài làm của nhóm - Nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả -HS nêu yêu cầu bài bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô bốt lấy được bao nhiêu quả bóng? -GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 đã học để làm bài. -HS làm vào vở - HS nhận xét lẫn nhau -GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở thực hành. của Mai đi công tác bao nhiêu ngày? - HS đọc bài, HS khác lắng - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? nghe +Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu Bài giải: ngày ta làm tính gì ? Số ngày bố của Mai đi công tác là : Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. 7 x 4 = 28( ngày ) GV kết luận. Đáp số : 28 ngày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn. thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:..... liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO NGHE NÓI : TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, máy tính, ti vi ,bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe. thế” - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ của về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những mình gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh trường. - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm lần lượt trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con gì? đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường. - Nhận xét bạn. - Nhận xét. => Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung - Lắng nghe. quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - Hs lắng nghe. nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo nức,say sưa, xốn xang. - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học nghỉ nhịp thơ. Bình minh/ nắng xôn xao Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS đọc các từ ngữ cần giải - Kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa trong SGK: má đào, man man, xốn xang. - GV nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc thầm khổ 1 - Khổ 1: + Bạn nhỏ đi học trong khung + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như cảnh bình minh nắng xôn xao, thế nào? gió trong lành mát rượi, gió lướt + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: nhẹ trên má của bạn ấy. Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc + HS lắng nghe rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. - Khổ 2,3: + HS trả lời: Những trang sách + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy, gì thú vị? của mực. Trong trang sách có hình ảnh của nương lúa, cánh cò dập dờn,... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. - Đọc thầm khổ 4 * Khổ 4: + HS trả lời: Náo nức nô đùa và + Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của túm tụm, say sưa vẽ tranh. các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. + ...cùng các bạn chơi.... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? - Đọc thầm khổ 5 * Khổ 5: + HS trả lời: lòng bạn vui xốn + Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? xang, hát theo nhịp chân bước... + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em có cảm xúc giống bạn không? mình. - Tiếp tục đọc thầm khổ 5 * Khổ 5: + HS trả lời theo suy nghĩ của + Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng mình. trống tan trường? - GV nhận xét, bổ sung. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường 2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng. - Học sinh đọc nhiều lần từng - Làm việc cá nhân: khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Làm việc theo nhóm: - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ thơ đầu. đầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc cung cả lớp: + GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc - Những HS thuộc bài xung thuộc lòng trước lớp. phong đọc thuộc lòng trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường - Mục tiêu: + Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của em. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. - Em đi đến trường cùng ai? - Thời tiết hôm đó thế nào? - Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày đi học của của mình. một ngày đi học của mình theo + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày gợi ý. học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày học hôm đó đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. em sau một tháng học tập. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS trình bày trước lớp, HS thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó sau một tháng học tập của mình. đổi vai HS khác trình bày. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video. các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi. các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... CHIỀU Tiếng việt Nhớ – Viết: ĐI HỌC VUI SAO (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy,máy tính, ti vi, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời:..sỏi + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: ...xẻng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi - HS lắng nghe. về.... Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan việc theo yêu cầu. sát tranh a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, hoặc x . bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe máy, xẻng, sỏi đá, sân - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi -... cá nhân hoặc dấu ngã . Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - ... Trò chơi truyền điện. - Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) - GV gợi mở thêm: Từ ngữ chỉ sự vật s Sân trường, sa mạc, Dấu Củ sắn, quả sấu, chim sẻ, sông, suối, hỏi song cửa, cửa xổ, xổ sầu riêng, sung túc, số, xẻ thịt,... sung sướng, sư sãi... x Xẻ gỗ, hoa xoan, xóm Dấu Diễu hành, bồi làng, xanh xao, xinh ngã dưỡng, liều lĩnh, đẹp, xấu xí, xúc phạm nghĩ ngợi, yên tĩnh.. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học - HS lắng nghe để lựa chọn. tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học tập. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói những điều mình thích khi đến trường và những - Lên kế hoạch trao đổi với điều mình không thích(buồn). (Lưu ý với HS là người thân trong thời điểm thích phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ hợp ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình. - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện tình cảm với họ hàng. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, máy tính,ti vi, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. -Sơ đồ tranh 20 phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu - HS lắng nghe, thi đua trả lời. câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời + Bên nội của Hoa có những ai? + Trả lời:Ông nội, bà nội, bác trai, bác dâu và 2 anh chị em họ + Bên ngoại của Hoa có những ai? + Trả lời: Ông ngoại, bà ngoại, dì, chú và 1 em họ. +Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết? - HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn - Học sinh đọc yêu cầu bài thảo nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả. luận nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện tình cảm với họ hàng. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các đốt lửa gần nhà sàn, bên cạnh là bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên các vận dụng dễ cháy làm? Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể + Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi hiện điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống? thăm một người họ hàng bị ốm, nhưng người con từ chối vì không thích. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung và giáo dục học sinh phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và thực hiện các việc - HS lắng nghe. làm để thể hiện tình cảm, sự gắn bó trong gia đình và họ hàng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. mô tả về một số người thân trong gia đình họ - Học sinh tham gia chơi: hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú. là ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ + Đó là dì. mình là ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi +Đó là anh họ. là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lắng nghe. -Chuẩn bị một số hình ảnh về các sự kiện của gia -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu. đình (nếu có). -Yêu cầu HS ghi chép lại các việc đã làm hàng -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu. ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà để trình bày vào tiết sau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 SÁNG Công nghệ Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. - Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy,máy tính,ti vi, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS - HS lắng nghe. đọc và giải câu đố để khởi động bài hoc. Có cánh không biết bay Chỉ quay như chong chóng Làn gió xua cái nóng Mất điện là hết quay (Là cái gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán - Thảo luận nhóm đôi. về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. (Đáp án: Quạt điện) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. + Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. + Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tác dụng của quạt điện. (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày bày: kết quả. + Em hãy quan sát hình 1 và cho biết bạn + Bạn nhỏ dùng quạt điện để quạt cho nhỏ đang sử dụng quạt điện để làm gì? bớt nóng. - GV chia sẻ các bức tranh 2 và nêu câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm và trình GV phát cho các nhóm các thẻ tên tương bày: ứng với mỗi loại quạt: quạt hộp, quạt trần, quạt bàn, quạt treo tường. Sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả. + Em hãy sắp xếp các thẻ tên dưới đây Đáp án: Quạt hộp - d, quạt trần - a, tương ứng với mỗi loại quạt trong hình 2. quạt bàn - b, quạt treo tường - c. (GV có thể sưu tầm thêm một số loại quạt điện khác) + Em hãy quan sát kiểu dáng của mỗi loại quạt điện trên, nêu vị trí lắp đặt của mỗi loại + HS trả lời. quạt điện trong gia đình. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *Kết luận: Quạt điện tạo ra gió, giúp làm - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 mát. Quạt điện có nhiều loại với nhiều kiểu dáng khác nhau. Ngoài ra, những chiếc quạt có kiểu dáng đẹp còn được dùng trang trí cho không gian phòng khách (phòng ăn, phòng ngủ, thêm sang trọng. Hoạt động 2. Một số bộ phận chính của quạt điện. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS quan sát hình 3. GV phát - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu cho các nhóm các thẻ tên tương ứng với của bài và tiến hành thảo luận. các bộ phận quạt điện như trong hình: cánh quạt, lồng quạt, hộp động cơ, tuốc năng, thân quạt, các nút điều khiển, đế quạt, dây nguồn. Sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả. + Em hãy gọi tên các bộ phận tương ứng - Đại diện các nhóm trình bày: của quạt điện theo bảng dưới đây: Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt - 1, hộp động cơ - 6, tuốc năng - 5, thân quạt - 7, các nút điều khiển - 3, đế quạt - 4, dây nguồn - 8. + Những mô tả nào sau đây tương ứng với + Bật tắt và điều chỉnh tốc độ quay bộ phận nào của quạt điện? của cánh quạt: các nút điều khiển + Bảo vệ cánh quạt và an toàn cho người sử dụng: lồng quạt + Chứa động cơ quạt: hộp động cơ + Tạo ra gió: cánh quạt + Nối quạt với nguồn điện: dây nguồn + Giữ cho quạt đứng vững: đế quạt + Giúp thay đổi hướng gió: tuốc năng + Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt: thân quạt - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 *Kết luận: Quạt điện thường có những bộ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx



