Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 34 trang Phước Đăng 29/08/2025 470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 
SÁNG
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÁC CÂU LẠC BỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Giới thiệu và nêu được một số các câu lạc bộ nơi mình sinh sống.
 2. Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống.
 3. Yêu cái đẹp, gìn giữ các nét đẹp của câu lạc bộ. Tự hào và bảo vệ những câu lạc 
bộ có ở địa phương. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet. Giấy A3, video giới thiệu 
câu lạc bộ.
 2. Học sinh: Giấy màu, keo, kéo, bìa cứng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai 
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động bài: - HS hát.
 Việt Nam ơi
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
 *HĐ 1: Giới thiệu một số sản phẩm của các 
 câu lạc bộ.
 - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ vẽ tranh - Quan sát
 - GV hỏi: 
 + Các bạn thể hiện các bức tranh như thế nào? + Đẹp, 
 + Các bức tranh được thực hiện theo chủ đề 
 nào? + Ngôi nhà mơ ước
 - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ nặn gốm
 + Các bạn trong video đã nặn những đồ vật 
 nào? + cái bát, lọ hoa
 + Để làm ra các sản phẩm các bạn đã sử dụng 
 những nguyên liệu nào? + đất sét, bàn xoay, 
 + Để làm ra các sản phẩm đẹp chúng ta phải như thế nào? + khéo léo, chăm chỉ, sáng tạo, 
 *GV kết luận: Có rất nhiều sản phẩm của các 
 câu lạc bộ. Chúng ta cần phải học tập và - Lắng nghe
 muốn làm ra những sản phẩm đẹp cần phải 
 kiên trì, sáng tạo, 
 * HĐ2: Làm sản phẩm
 - GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm.
 - GV nhận xét. 
 - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. 
 Tự làm những sản phẩm mà e thích.
 - GV phát giấy A3 yêu cầu các nhóm dán các - HS thực hiện 
 sp. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - HS thực hiện theo nhóm 4 trong 2’.
 + Làm ví, quạt, 
 - GV nhận xét và tuyên dương những sản - Đại diện các nhóm lên bảng trình 
 phẩm đẹp. bày.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 __________________________________
 TOÁN
 Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong 
phạm vi 1 000.
- Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, tranh ảnh các con vật SGK, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ trên các mặt đồng hồ: 
6 giờ 55 phút; 10 giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ; 3 giờ 45 phút . - HS trả lời ứng với các mặt 
 đồng hồ: 
 + 6 giờ 55 phút 
 + 10 giờ 10 phút
 + 1 giờ 50 phút
 + 3 giờ 45 phút 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a)Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ 
bé đến lớn.
- GV cho HS nêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cho HS quan sát từng hình để - HS làm việc nhóm
nhận ra cân nặng của mỗi con vật trong tranh rồi + Viết tên các con vật theo thứ tự cân 
so sánh, sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến nặng từ bé đến lớn: Báo, Sư tử, Hổ, Gấu 
lớn.. trắng Bắc Cực.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Viết các số 356, 432,728,669, thành tổng các - HS lắng nghe.
trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu)
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm 2.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài tập vào vở.
 356= 300 + 50 + 6
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính? 432= 400 + 30 + 2
- GV cho HS nêu cầu 728= 700 + 20 + 8
- GV cho HS làm việc vào phiếu học tập. 669= 600 + 60 +9
a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597 - HS làm vào phiếu học tập.
b) 157 – 85; 965 – 549; 828 - 786 a)
 64 326 132
 + + +
 73 58 597
 137 384 729 157 828 965
 b)
 - - -
 85 786 549
- GV Nhận xét, tuyên dương. 72 42 416
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời - HS lắng nghe.
văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho 
biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS nêu 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
 - HS làm vào vở.
 - 1 HS lên bảng giải
 Bài giải:
 Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 563 + 29 = 592( học sinh)
 Đáp số: 592 học sinh
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số?
- GV cho HS nêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm.
học tập nhóm. - HS nêu kết quả:
a)
 Số hạng 35 46 34
 Số 35 46 ?
 Số hạng 27 29 18
 hạng 
 Tổng 62 75 52
 Số 27 ? 18
 hạng
 Tổng ? 75 52 Số bị 93 81 72
b) trừ
 Số trừ 64 47 23
 Số bị trừ 93 81 ? Hiệu 29 34 49
 Số trừ 64 ? 23
 Hiệu ? 34 49 - HS nhận xét lẫn nhau.
 - HS lắng nghe.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm việc cá nhân.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV dành cho HS khá , giỏi - HS nêu kết quả:
- GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18, 18 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9; 9 + 8 = 17; 17 ở ô 
trên và chính giữa hai ô có số 9 và số 8; 18 + 17 = 
35; 35 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 18 và 17. 
Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận dụng kiến 
hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết tổng các thức đã học vào thực tiễn.
trăm, chục, đơn vị.
+ Viết các số 332;869 thành tổng các trăm, chục, đơn + HS làm vào bảng con
vị.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 07: ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH 
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÓ ĐỐM CON VÀ MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. Nhận biết được sự bắt vần 
trong bài thơ.
- Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông 
mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; 
bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.”
- Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
- Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây.
- Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
- Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung 
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh, bảng phụ, nam châm, máy chiếu, Ti-vi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động
câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng 
+ Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, 
món trứng đúc thịt? muối và hành khô.
 + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 
+ Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay 
bước 1 cần làm những gì? nhuyễn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài: (giọng đọc thể hiện niềm thiết tha, - Hs lắng nghe.
vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( - HS quan sát
kì lạ, đủng đỉnh....).
-Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Khổ 1: Buổi sáng mùa hè.
+ Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè.
+ Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều 
mùa hè.
+ Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. 
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc 
khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 khổ 
-HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. thơ) 1 – 2 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp
-GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
- Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm .
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là 
 thức dậy sớm và đi ngủ muộn.
+ Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? TL: Nắng mùa hè mang đến những 
 lợi ích sau:
 -Đối với cây TL: Làm cho cây cối chóng lớn.
 -Đối với hoa lá - Làm cho hoa lá thêm màu.
 -Đối với các bạn nhỏ - Cho mình được chơi lâu hơn.
+ Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc 
 biệt lả rất dài.
+ Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật 
sướng”? sung sướng vì có nắng có kem, có 
 gió êm, có ngày dài.
+Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể 
điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. hiện một mùa hè rực rỡ với nắng 
a. Ngày có nhiều nắng. vàng chiếu long lanh.
b. Ngày có nhiều niềm vui. - Đó là một mùa hè đẹp như trong 
 mơ,...
c. Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng 
 khắp nơi
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với 
ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như 
chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng 
thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa 
hè đến.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp,
- 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời.
3.1. Hoạt động 3
- GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp 
tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều lánh, 
muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc 
và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng 
băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm 
nhé
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới + HS quan sát tranh và đọc các câu 
tranh. hỏi dưới tranh.
- GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với 
các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự 
việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu 
chuyện.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời các - HS làm việc theo nhóm.
câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở đâu? TL: Mặt trời mọc từ chân núi phía 
Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở đâu ? đông.
Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Mặt trời lặn xuống dòng sông 
 phía tây.
 TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 
 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía 
 đông và một cái ở dòng sông phía 
 tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ 
Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? dòng sông phía tây.
 TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, 
 trong trong khi chó đốm đang chờ 
- Gọi HS trình bày trước lớp. mặt trời ở đằng tây.
- GV nận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác 
 có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai 
3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện HS khác trình bày.
- Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện 
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể nối tiếp câu chuyện.
- Mời các nhóm trình bày. - HS kể toàn bộ câu chuyện.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn thực tiễn.
cho học sinh.
- GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video
hoạt động của các bạn trong mùa hè.
+ Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi xem hoạt động đó video.
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________
CHIỀU:
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: NGHE-VIẾT: MÙA HÈ LẤP LÁNH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 
phút.
 - Chọn v hoặc d thay vào ô vuông.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: con chim
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr + Trả lời: mặt trăng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa hè 
tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt - HS lắng nghe.
trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn 
nhỏ được vui chơi và ăn kem, ... Mong các em có nhiều mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học 
trò..
- GV đọc 3 khổ thơ.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, dậy 
sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp với 
chung hoặc trung để tạo từ.
- GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các tiếng thành, - 1 HS đọc yêu cầu bài.
thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: chung thủy, chung cư.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Trung thành, trung bình, trung 
2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô vuông. thực, trung tâm.
- GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò chơi - Các nhóm nhận xét.
“ Ai nhanh hơn” - 1 HS đọc yêu cầu.
 Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
 ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo nhiệt hẳn 
lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên ẫy gọi 
người thân.
 ( Theo Trung Nguyên)
- Mời đại diện nhóm lên chơi. - Đại diện các nhóm lên chơi.
Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy gọi.
- GV nhận xét, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, sửa sai.
3. Vận dụng.
- Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - HS lắng nghe để lựa chọn.
- Phân biết được chung và trung , ch và tr.
- Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu 
chuyện Chó đốm và mặt trời cho người thân nghe và 
hỏi thêm về hiện tượng mặt trời mọc và lặn. - Biết được mặt trời mọc hướng 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. nào, lặn hướng nào.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tự nhiên và Xã hội
 Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
 - Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà.
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
 - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành 
 tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt 
 động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
 động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm 
 với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 *GD TKNL&HQ - GD BVMT:
 - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi 
 trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều 
 lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh 
 nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, 
 không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.
 - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường 
 sống.
 - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi 
 trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh, phiếu, bảng nhóm, nam châm
- Ti-vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” của - HS lắng nghe bài hát.
 nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. 
 + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ bà, 
 giúp đỡ mẹ? + HS trả lời. + Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình 
thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? + HS trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ sạch 
môi trường xung quanh nhà ở. (Làm việc 
nhóm 4)
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh 
mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 sách và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi ích + Hình 1: Mọi người đang cùng đang 
của những việc làm đó? quét dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi 
 người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, 
 thoáng mát.
 + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong 
 chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi 
 không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. 
 + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau 
 quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh 
 khu vực trước cửa nhà mình để có 
 không gian thoáng đãng và đẹp hơn. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
 + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi rậm 
kết quả thảo luận của nhóm mình.
 xung quanh nhà để ruồi, muỗi không có 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi trường xung 
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 quanh.
* GDHS:
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
+ Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh 
 thảo luận của nhóm mình. 
xung quanh nhà?
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
 - 2 - 3 HS nói những việc đã làm để giữ 
*Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm cho 
 gìn môi trường xung quanh nhà ở.
môi trường xung quanh nhà ở của mình có 
 - HS lắng nghe.
không khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ và 
 - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
đẹp hơn.
Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi 
trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2)
+ Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách giáo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi theo và tiến hành thảo luận.
gợi ý: H: Việc làm nào trong các hình sau có tác dụng - Đại diện các nhóm trình bày:
giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? 
 TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc 
 không nên làm vì gây mất vệ sinh xung 
 quanh nhà ở.
 + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi 
 bò làm như thế để giữ vệ sinh môi 
 trường xung quanh, ruồi không có chỗ 
 đậu. 
 + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát 
 nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn 
 lên.
 + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra 
 ngoài đường không đúng nơi quy định 
 gây mất vệ sinh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
* Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
sống ở vùng hoặc nơi nào? - HS trả lời.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
*Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu (thành - HS lắng nghe.
thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) thì chúng - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
ta đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh 
nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm những công việc đó 
tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều 
kiện sống cụ thể nơi mình sinh sống.
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc 
nhóm 2)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó mời - Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi 
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết đáp. Đại diện các nhóm trình bày:
quả. - Học sinh liên hệ.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường 
nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản 
làng 
H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? Nói TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để phòng 
những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh xung tránh bệnh tật,.. môi trường xung quanh 
quanh nhà ở? nhà thoáng đãng, sạch sẽ, mình đã:
 + Vứt rác đúng nơi quy định.
 + Thường xuyên quét dọn nhà cửa. + Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà 
 ở.
 + Phát quang bụi rậm.
 + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh 
 ruồi, muỗi. 
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà 
ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức 
khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí 
sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học 
hành hiệu quả hơn.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Nhanh - HS lắng nghe luật chơi và quan sát 
tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức. tranh.
- GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát tranh 
thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành quyền - HS tham gia trò chơi.
trả lời.
+ Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sạch 
môi trường xung quanh nhà ở.
+ Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung 
quanh nhà ở.
- GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta phải 
làm gì để bảo vệ môi trường?” - HS xem Video.
 + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh 
 đường phố, trồng cây xanh, trồng hoa 
 ven đường, vận động mọi người bỏ rác 
 đúng nơi quy định, sử dụng và tiết kiệm 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện nước sạch, 
những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 
SÁNG:
 Công nghệ
 Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học.
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ 
độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử 
dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất 
được các giải pháp phù hợp
3. Phẩm chất. 
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức 
đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng 
điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh, ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử 
dụng dèn học. Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế 
chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài 
học. - HS tham gia chơi khởi động
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả 
em thích và trả lời các câu hỏi: + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng 
+ Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học đèn, thân đèn, chụp đèn, đế đèn, 
+ Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của đèn công tắc, dây nguồn.
học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tác dụng của từng bbọ 
- GV dẫn dắt vào bài mới phận như đã được học ở tiết 1- HS 
 lắng nghe.
2. Khám phá: 
Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học đúng 
cách (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh hình 4 và nêu câu - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận 
hỏi. Sắp xếp cách sử dụng hợp lý và trình bày:
 + Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, 
 điều chỉnh độ cao độ chiếu sáng 
 của đèn, tắt đèn khi không sử dụng
 + Học sinh nêu lại các bước thực 
 hiện các thao tác vừa nêu
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm 
+ Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp cách 
sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước của bạn nhỏ 
trong hình 4. Cùng bạn thực hành các bước sử 
dụng đèn học?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an 
toàn. (làm việc nhóm 2) Học sinh quan sát thảo luận và 
- GV nêu câu hỏi cho học sinh quan sát hình nêu:
năm và nêu tại sao trong cách sử dụng đèn học Hình a: Để gần cốc nước dễ va 
của hình 5 là mất an toàn chạm đổ nước gây chậm cháy 
 Hình b/ làm hỏng dây, hở điện 
 mất an toàn, có thể bị điện giật 
 nguy hiểm
 Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ 
 điện gây bị điện giật nguy hiểm
 Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh 
 hưởng thị lực, hại mắt
 + Lưu ý học sinh tránh chiếu qua 
 sáng, dọi ánh sáng vào mắt hại mắt 
 hoặc tăt bật liên tục làm hại hỏng 
 đèn,có thể bị điện giật nguy hiểm 
 nếu hở điện
 - HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí 
 khô ráo-an toàn điện, phía tay trái 
 người ngồi- không bị bóng tay 
 người viết che mất chữ viết,
- Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều gì?
 Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu 
-GV gợi ý học sinh nêu - nếu được - sáng của đèn phù hợp- không cao 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. hay thấp quá, tắt đèn khi không sử 
 dụng, không sờ tay vào bóng đèn 
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. khi đang sử dụng hay vừa sử dụng 
Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử dụng xong để tránh bị bỏng
đèn học,Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy - Giữ gìn khi sử dụng bằng cách: 
hoặc không còn sáng rõ cần báo cho người lớn không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, 
để sủa chữa, thay thế để đảm bảo an toàn bảo quản các sản phẩm đó.
-Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong túi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 
bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ thùng và lưu ý cách sử dụng đèn học an 
rác. toàn.
 .
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn 
học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân)
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực hành 
các bước sử dụng đèn học, sử dụng an toàn. - Học sinh thực hành
- GV Mời một số em trình bày - Một số HS thực hành trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV chuẩn bị trước một số đèn học
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu:
+ Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc chiếc - Lớp chia thành các nhóm và 
đèn học mình yêu thích cùng nhau nêu cách bảo quản các 
+ Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an toàn sản phẩm bằng cách lau, chùi sản 
cho bạn biết phẩm,....và về thực hành giúp đỡ 
+ Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật đèn bố mẹ ở gia đình mình...
liên tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng quá lớn - Các nhóm nhận xét.
thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài học gì - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
cho mình?
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn bị 
bài 3: sử dụng quạt điện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 _______________________________ Toán
 Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bảng con, phiếu học tập, nam châm, máy chiếu, ti vi
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Trò chơi: Ô cửa bí mật
- GV cho HS lật từng ô của và nêu kết quả - Hs tham gia chơi 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm.
- GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu
- GV cho làm vở. - HS làm vào vở.
a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả: 
b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 
 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính 
số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - HS nhắc lại
 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu
- GV cho làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - 2HS nêu và đọc mẫu
nhau. - HS làm vào vở.
 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 
 1 x 3 = 3 
 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4
 1 x 4 = 4
 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5
- GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 5 =5
Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6
- GV cho HS nêu yêu cầu 1 x 6 =6
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu.
 - 1 HS nêu: 
 - HS làm việc theo nhóm
 - HS nêu từng phép tính.
- HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - HS lắng nghe.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- HS làm việc vào phiếu học tập .
a) 4 x = 8 - 1 HS nêu: 
 - HS làm việc cá nhân.
12 : = 3
 a) 4 x 2 = 8
3 x = 18 
 12 4 = 3
25 : = 5
b) GV dành cho HS khá ,giỏi
 3 x 6 = 18
 25 : 5 = 5
 -Kết quả:
GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 
2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 
1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và 
số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô 
có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại.
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
phép nhân, phép chia với (cho) 1.
1 x 1 = ? 6 : 1 =? + HS trả lời:
1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6
1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5
- Nhận xét, tuyên dương 1 x 3 = 3 4 : 1 =4
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _____________________________
 Tiếng Việt
 Bài 08: TẠM BIỆT MÙA HÈ 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè (bài đọc 
này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng).
 - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé 
Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt 
mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc 
cảm.
 - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu 
đọc sách. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Phiếu, sách dạy nấu ăn hoặc sách nói về công việc làm bếp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
.Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè kết - HS tham gia trò chơi.
thúc. + HS 2 – 3 em phát biểu ý kiến trước lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thuy.docx