Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 65 trang Phước Đăng 29/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023
BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 PHÒNG, CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
3. Kể được về cách phòng chống ô nhiễm môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 Giao lưu về chủ đề “Phòng chống ô nhiễm 
 môi trường” 
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động theo bài hát: Lớp - HS khởi động theo bài hát: Lớp 
 học chiến binh xanh học chiến binh xanh
 − GV hỏi:
 + Trong bài hát có nhắc đến những hành động - HS lắng nghe
 nào? + Nhặt rác
 - Gv dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe
 * GV chiếu phóng sự về các hành động sống - Quan sát xanh, thân thiên với môi trường.
 - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi:
 + Trong phần phóng sự có nhắc đến xung + Trồng cây trên mái nhà, xung 
 quanh mái nhà và xung quanh nhà có gì đặc quanh nhà được trang trí nhiều cây 
 biệt? hoa.
 + Trong đoạn phóng sự có nói đến những ô + Rất nhiều rác thải đổ xuống sông 
 nhiễm môi trường như thế nào? và biển.
 + Cần làm gì để bảo vệ môi trường nước? + Tuyên truyền người dân vất rác 
 - Gọi đại diện cặp đôi trình bày. đúng nơi quy định, không xả rác bừa 
 - Gọi hs khác nhận xét bãi, 
 - GV nhận xét kết luận: Nên trồng nhiều cây 
 xanh. Tuyên truyền người dân bảo vệ cây xanh - Lắng nghe
 và nguồn nước, 
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS. - Lắng nghe
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 95)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: (làm việc cặp đôi)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền 
- GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm số vào ô trống có dấu ?
1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - HS thảo luận cập đôi và thống 
- Cho cặp đôi báo cáo kết quả nhất kết quả
-GV nhận xét và chốt đáp án
 Thừa số 18 171 13 061 12 140 -HS nhận xét bổ sung
 Thừa số 5 6 7
 Tích 90 855 78 366 84 980
Bài 2: (làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HD nêu: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả 
đúng.
Bài 3. (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS suy nghĩ và làm bài vào 
 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt vở. kết quả đúng: -HS đọc đề bài và trả lời các câu 
Bài 4. (Làm việc nhóm) hỏi khai thác bài 
-Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và 
- Bài toán hỏi gì? thống nhất cách giải
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Đại diện các nhóm trình bày 
- Gọi HS tóm tắt đề toán bài giải 
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số Bài giải
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho có số dầu là:
 12 000 x 3 = 36 000 (l)
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Ba kho đó còn lại số lít dầu là:
 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l )
 Đáp số: 15 000 lít
3. Vận dụng.
- GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến 
 thức đã học vào thực tiễn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:...........................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt (T1+2)
 BÀI 23. ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm 
xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm 
lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho 
người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.
- Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh 
thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh về Hai Bà Trưng ra trận, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Mở bài hát: Hai Bà Trưng của Võ Hạ Trâm - HS lắng nghe.
H: Nói tên anh hùng được nhắc tới trong bài hát - HS tham gia trả lời.
đó
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, 
thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, 
đập vào, ... 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ 
phát âm sai
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - HS đọc từ khó.
trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, 
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng 
thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn.
+ Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: 
“Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân 
chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì 
kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ)
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của + Những chi tiết cho thấy tội ác 
giặc ngoại xâm? của giặc ngoại xâm: Thẳng tay 
 chém giết dân lành, cướp hết 
 ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta 
 lên rừng săn thú lạ, xuống biển 
 mò ngọc trai, khiến bao người 
 bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, 
 thuồng luồng, ...
+ Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? + Hai Bà Trưng quê ở huyện 
 Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có 
 chí hướng giành lại non sông đất nước.
+ Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ + Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
khởi nghĩa? nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc 
 hung ác, muốn giành lại non 
 song, cứu dân chúng khỏi ách 
 nô lệ, . 
+ Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra + Hình ảnh Hai Bà Trưng và 
trận được miêu tả hào hùng như thế nào? đoàn quân ra trận được miêu tả 
Giải nghĩa: hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, 
rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một quân đi rùng rùng mạnh mẽ, 
lúc của số đông. giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên 
Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng 
theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. voi, tiếng trống đồng vang dội 
 theo suốt đường hành quân.
+ Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng + Tự hào về hai vị anh hùng/ 
đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? Cảm phục hai người nữ anh 
 hùng.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất mình.
khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng -2-3 HS nhắc lại.
và nhân dân ta.
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm 
theo. -HS lắng nghe và đọc thầm bài.
- HS đọc toàn bài.
 -HS đọc bài.
3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng 
3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. 
- HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, 
sự vật trong từng bức tranh. chém giết, đánh đập dân lành; 
- Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng 
 nghĩa quân ngày đêm luyện tập 
 võ nghệ; Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi 
 ra trận, quân ta thì hừng hực khí 
 thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ 
 chạy tán loạn; 
 Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng 
 trận trở về trong tiếng reo hò 
 mừng chiến thắng.
- Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và thực hiện.
3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể -Cá nhân: HS nhìn tranh và kể 
lại từng đoạn tương ứng. lại từng đoạn.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. -HS làm việc nhóm.
GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện -HS kể nối đoạn trước lớp.
 - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt.
4. Vận dụng.
+ Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà + Trả lời các câu hỏi: Câu 
Trưng? chuyện giúp em yêu thêm đất 
 nước, dân tộc, biết ơn những 
 người anh hùng; cảm phục tinh 
 thần yêu nước, chí khí, lòng 
 dũng cảm của người phụ nữ 
 Việt Nam...
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE-VIẾT: HAI BÀ TRƯNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay).
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô tróng + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ 
trên bảng. sài, xơ cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. dừa, xơ mướp.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. 
- GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu - HS lắng nghe.
nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược 
của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên - HS lắng nghe.
đến sạch bóng quân thù).
- Mời 2 HS đọc đoạn viết - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài:
+ Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù).
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, 
ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp 
phục, 
- GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi - HS viết bài.
cụm từ 2-3 lần để HS viết. - HS nghe, soát bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay 
cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - các nhóm sinh hoạt và làm 
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài dưới hình việc theo yêu cầu.
thức thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm - Kết quả: 
tham gia. + trú ẩn, chú trọng, chú ý, 
2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, 5 thẻ chăm chú, cô chú.
ghi chú. + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện 
2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, 5 thẻ trợ, chợ nổi.
ghi chợ.
Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng 
nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến 
thắng. - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay 
cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: cầu.
a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông.
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - 
- Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: 
- GV nhận xét, tuyên dương. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra 
 trận, tre làng.
 b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai 
 An Tiêm, không ngại, đôi tay.
3. Vận dụng.
- GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng Nhị, hai - HS lắng nghe.
nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại 
xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua 
đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về một Về nhà HS kể cho người thân 
nhân vật lịch sử có công với đất nước theo gợi ý nghe về một nhân vật lịch sử có 
sau: công với đất nước.
+ Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy 
quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? 
Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử 
sẽ kể?
+ Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, 
ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử 
chỉ,...
+ Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe 
em nói.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu dựa 
vào tranh ảnh và (hoặc) video clip.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm 
nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, quả địa cầu, tranh ảnh con người ở các đới khí hậu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên và đặc điểm cơ bản + Trả lời: Đới lạnh: hàn đới; Đới 
của các đới khí hậu trên Trái Đất? ôn hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt 
- GV Nhận xét, tuyên dương. đới.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một vài hoạt động 
diễn ra ở từng đới khí hậu. (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 7 đến 9 và nêu câu 
hỏi: - Một số học sinh trình bày.
 Hình 7: Các hoạt động của người 
 dân ở đới Lạnh; Hình 8: Các hoạt 
+ Các hoạt động gì đang diễn ra trong từng hình? động của người dân ở đới ôn hòa; 
+ Theo em các hoạt động đó diễn ra ở đới khí hậu Hình 9: Các hoạt động của người 
nào? Vì sao em biết? dân ở đới nóng,...
Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và 
mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét ý kiến của nhóm 
 - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết bạn.
quả. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một vài hoạt động 
tiêu biểu của người dân ở từng đới khí hậu. 
(làm việc cặp đôi)
- GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của 
bản thân và các bức ảnh đã sưu tầm được. HS kể 
thêm các hoạt động tiêu biểu khác ở từng đới khí - Học sinh đọc yêu cầu và tiến 
hậu. hành trao đổi cặp đôi.
Sau đó mời học sinh làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành:
Hoạt động 3. Thực hành Tô màu, viết đúng tên 
các đới khí hậu đới khí hậu. (làm việc nhóm)
- GV cho HS quan sát hình, GV nêu câu hỏi: Tô 
màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
vào sơ đồ trống trên giấy cầu bài và thực hiện.
 - Đại diện một số nhóm trình bày 
 trên bảng:
iấy.
- HS làm việc nhóm 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
4. Vận dụng:
- GV cho HS mang tranh ảnh đã sưu tầm được kết - Học sinh cùng nhau trưng bày 
hợp thêm các hình từ 11-16 để xếp vào sơ đồ. sản phẩm của nhóm mình.
- Nhận xét bài học. - Các học sinh khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Luyện kể lại câu chuyện: Hai Bà Trưng
- Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Môn Toán (BT4 tr.95); BT chính tả (BT3b 
tr.105)
- Củng cố về : Tìm thành phần chưa biết.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức hát kết hợp vận động: - HS thực hiện
 “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1. Hoàn thành bài học
 1) Luyện kể lại câu chuyện: Hai Bà 
 Trưng
 - GV hướng dẫn cách thực hiện: - Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng 
 + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn đoạn.
 tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. - HS làm việc nhóm.
 + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể nối đoạn trước lớp.
 nhóm 4. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu 
chuyện
 - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt.
2) Hoàn thành BT TV BT3b (Tr. 105)
Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô 
vuông.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đại diện các nhóm trình bày - Kết quả: 
a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre 
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay làng.
cho ô vuông. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. không ngại, đôi tay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoàn thànhBài 4. (Làm việc nhóm) 
-Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và thống nhất 
- Bài toán hỏi gì? cách giải
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Đại diện các nhóm trình bày bài giải 
- Gọi HS tóm tắt đề toán Bài giải
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp Ba kho có số dầu là:
số 12 000 x 3 = 36 000 (l)
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho đó còn lại số lít dầu là:
 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l )
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Đáp số: 15 000 lít
Hoạt động 2. Làm thêm BT
Bài 1. Tìm x
a) x : 7 = 1328 Nêu yêu cầu
c) x : 6 = 1315 Trả lời:
b) 1117 : x = 8
Bài 2. Tìm x: - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân 
a) x + 3256 = 4132 số chia
b) x – 4517 = 2876 - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia 
c) 2758 + x = 8275 cho thương.
d) 6745 – x = 3917 - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
Chiếu BT
 hiệu.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia, số chia, số hạng, số trừ. HS làm bài vào vở 
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em làm 
 phiếu.
 GV chấm bài
 Nhận xét bài làm HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 96)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: ( trò chơi theo nhóm)
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền 
nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì số vào ô trống có dấu ?
nhóm đó thắng cuộc. - HS thảo luận và thống nhất kết 
 quả
 -HS nhận xét bổ sung
-GV nhận xét và chốt đáp án
Bài 2: (làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả a, 31624 15041
đúng. x 3 x 5
 94872 75205
 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 
 72426 = 99171
Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì? -HS đọc đề bài và trả lời các câu 
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? hỏi khai thác bài 
- Gọi HS tóm tắt đề toán - Thảo luận trong nhóm và 
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số thống nhất cách giải
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Đại diện các nhóm trình bày 
 bài giải 
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Bài giải
 Số tiền 6 quyển vở có là:
 6 000 x 6 = 36 000 (đồng)
 Cô bán hàng trả lại cho Việt số 
 tiền là:
 100 000 – 36 000 = 64 000 ( 
 đồng )
 Đáp số: 64 000 đồng
Bài 4. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - HS nêu yêu cầu
- GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào 
kết quả đúng: vở.
 - Trình bày bài làm trước lớp
 Bài giải
 Hai vườn ươm của trại cây 
 giống có số cây là:
 14000 x 2 = 28 000 (cây )
 Cả hai trại cây giống có số cây 
 giống là:
 28000 +15000 = 43000 ( cây)
 Đáp số: 43000 cây giống
3. Vận dụng.
- GV tổ chức HS chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng - HS tham gia vận dụng kiến 
- Nhận xét, tuyên dương HS tham gia tốt thức đã học vào thực tiễn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 96)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: ( trò chơi theo nhóm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx