Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 22 trang Phước Đăng 29/08/2025 410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CÁC BƯỚC LÀM MỘT MÓN ĂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được các bước làm 1 món ăn: món thịt rang
 - Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối 
với những người thân trong gia đình dòng họ.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi
chơi ai nhanh hơn
+ Tìm nhanh các nguyên liệu để làm món thịt 
rang?
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết công thức làm 
món ăn Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
cầu
- Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
- HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi - HS trả lời
+ Đoạn văn thuật lại việc gì? + Đoạn văn thuật lại các bước 
 làm món trứng đúc thịt.
+ Các bước thực hiện việc đó? + Đó là (1) rửa sạch thịt, xay 
 nhỏ, (2) đập trứng vào bát, cho 
 thịt xay, hành khô, mắm, muối, 
 (3) đánh đều tất cả 
- Gv nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét trình bày của bạn.
Bài tập 2: Dựa vào tranh trao đổi về các bước 
làm món thịt rang
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
Mỗi gia đình có thể có cách nấu món thịt rang 1) Cho dầu ăn
khác nhau, không hoàn toàn giống với gợi ý trong 2) Rán thịt vàng
4 bức tranh. 3) Cho hành khô
 4) Cho nước mắm, muối, hành 
- GV mời HS nhận xét. lá
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn trình bày.
Bài tập 3: Viết lại các bước làm món thịt rang
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - HS đọc yêu cầu bài 3.
nhóm đọc các bước làm món thịt rang của mình, - Các nhóm làm việc theo yêu 
các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. cầu.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. kết quả.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, điều chỉnh.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs đọc bài mở rộng “Vào bếp thật vui” - HS đọc bài mở rộng.
trong SGK
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm sách - HS lắng nghe, về nhà thực 
dạy nấu ăn hoặc những bài văn, bài thơ liên quan hiện.
đến việc vào bếp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 21-22
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối t rụ, khối cầu qua 
hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ 
giác.
 - Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong th áng. Đọc được giờ 
trên đồng hồ.
 - Tính được độ dài đường gấp khúc.
 - Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện 
được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Chèo thuyền” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học. + HS nhận xét, chữa bài
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì? - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cá nhân tự suy nghĩ và tìm câu trả 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để - HS trả lời trước lớp.
nhận ra mỗi vật có dạng hình khối gì. - HS nhận xét câu trả lời.
- GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực - HS nêu câu trả lời.
tế một số đồ vật có dạng hình khối đã học.
Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu 
“?” - HS trả lời trước lớp.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét câu trả lời.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để 
nhận ra quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự 
khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập p hương, 
khối cầu và lặp lại ba lần. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - HS tìm câu trả lời
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi - Nhóm đôi hỏi đáp.
làm bài. - HS trả lời trước lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ xem ba - HS nhận xét câu trả lời của bạn
điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng. Từ 
đó có: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; A, M, 
C là ba điểm thẳng hàng; C, O, N là ba điểm - HS đọc bài toán
thẳng hàng; B, O, M là ba điểm thẳng hàng. - HS trả lời câu hỏi
 Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba + Con ốc bò qua đường gấp khúc. 
điểm thẳng hàng trong từng trường hợp. + Con ốc bò được bao nhiêu cm?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở
Bài 3: Giải bài toán - HS đổi vở kiểm tra bài - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - 1HS làm vào bảng nhóm
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
 Quãng đường ốc sên phải bò có độ 
+ Bài toán hỏi gì? dài là:
- Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng 125 + 380 + 300 = 805 (cm)
đường ốc sên phải bò đến cây chuối là độ dài Đáp số: 805 cm.
đường gấp khúc ABCD. 
- GV và HS chữa bài - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS theo dõi GV hướng dẫn
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu - HS vẽ vào vở 
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau: - HS trao đổi vở
+ Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu). - HS nhận xét bài bạn và trình bày 
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ trước lớp.
(theo hình mẫu). - HS đọc yêu cầu của bài
+ Nối các điểm theo hình mẫu. - HS tìm câu trả lời.
+ Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành - HS trao đổi nhóm đôi
bức tranh (tuỳ theo ý của từng em). - HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương Kết quả: Chọn C
Bài 5. Chọn câu trả lời đúng? 
- GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài 
này: Đếm số hình đơn trước (hình gồm một 
hình tứ giác), sau đó đếm số hình tứ giác gồm 
một số hình đơn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận dạng được các hình khối đã học; 
nhận biết được ba điểm thẳng hàng; cách tính + HS trả lời:.....
độ dài đường gấp khúc ; vẽ hình theo hình 
mẫu trên giấy ô vuông.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có 
thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. 
- Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt 
chúng ở gần lửa.
- Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình 
hoặc nhà người khác.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức 
phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời: Bài hát nói về công 
gì? việc cứu hỏa của các chú lính 
 cứu hỏa.
+ Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? + Trả lời: Dập tắt các đám cháy, - GV Nhận xét, tuyên dương. giảm thiểu thiệt hại về người và 
- GV dẫn dắt vào bài mới tài sản.
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 
4)
- GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình 
huống sau. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
 cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ 
 giúp vì em sợ mùi ga.
 + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho 
 thoáng phòng bếp rồi báo cho 
 người lớn vì em đã được học 
 cách xử lí khi bếp ga có mùi ga.
 .........
+ Vì sao lại xử lí như vậy?
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên 
nhân có thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp 
chưa tắt hẳn bếp. Gặp tình huống này chúng ta 
bình tĩnh khóa bình ga lại rồi mở các cửa phòng 
bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra bên ngoài. Tuyệt 
đối không được bật quạt điện, bóng điện khi ở 
khu vực bếp có mùi ga.
Hoạt động 2. Những việc nên và không nên - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
làm để phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm cầu bài và tiến hành thảo luận.
4) - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó + Hai bạn nhỏ trao đổi với bố 
mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết mẹ về việc để vật dễ cháy xa 
quả. nơi bếp nấu (bình xịt côn trùng) 
+ Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội và nhắc mẹ đã tắt bếp ga trước 
dung gì? khi ra khỏi nhà chưa.
+ Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? + Vì các bạn đã được tìm hiểu 
 về phòng cháy nên các bạn góp 
 ý với bố mẹ như vậy để phòng 
 tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 
3. Vận dụng:
Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách 
thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia - Đại diện các nhóm trình bày:
đình nhà mình. + Phòng cháy bằng cách: Không 
+ Nêu cách xử lí khi gặp cháy. để những thứ dễ cháy gần bếp, 
 tắt bếp khi nấu xong, ngắt 
 nguồn điện khi không sử 
 dụng,...
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Thấy có đám cháy thì kêu cứu 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. và tìm cách thoát nhanh khỏi 
- Nhận xét bài học. đám cháy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết vận dụng từ ngữ chỉ đặc điểm. Đặt được câu miêu tả
- Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. 
- Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Học sinh khuyết tật : Tìm được một số từ chỉ màu sắc như vàng, đen, đỏ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng
- GV chiếu một số hình ảnh của người và vật.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu từ chỉ đặc điểm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập thực hành
Bài 1: Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: 
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : ....
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : .....
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : ....
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
- HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
- Học sinh khuyết tật : tìm được từ chỉ màu sắc của một con vật 
Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :
a) Mái tóc của ông em .. ( bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , )
b) Tính tình của bố em . ( hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm, )
c) Bàn tay của em bé ( mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn, )
d) Nụ cười của chị em .( tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành, )
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
- HS chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
3. Vận dụng
- GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; tìm 1 thành phần chưa biết 
của phép cộng, phép trừ.
 - HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh.
 II. BẢNG PHỤ: Ghi sẵn BT vào bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học.
 Hoàn thành vở tập viết bài chữ hoa A
 Hoàn thành BT viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: 
 Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm số hạng, số chia, số bị chia.
 BT cơ bản 
 Bài 1. Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ (theo mẫu)
 Mẫu: [?] - 18 = 54 
 54 + 18 = 72 
 63 – [?]= 25 32 – [?] = 17 [?] - 19 = 25 
 327 – [?]= 225 [?]+ 27 = 45 65 + [?] = 81 
 512 + [?] = 981 – 47 [?] + 14 + 3 = 20 62 + [?] + 8 = 90 Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 38 thì được 52 ?
 Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 28 rồi cộng với 17 thì được kết quả 
là 82
 Bài 4. Mẹ có một chùm nho, mẹ chia đều cho 3 con, mỗi con được 5 quả, còn 
thừa 2 quả. Hỏi chùm nho có bao nhiêu quả ?
 GV gọi HS trình bày bài làm.
 Lớp nhận xét, GV chốt đáp án.
 Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách viết tên người, 
tên địa lí nước ngoài.
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022 
SÁNG:
 Toán
 Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 22-23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối t rụ, khối cầu qua hình 
ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong th áng. Đọc được giờ trên 
đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được 
phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV trình chiếu bài tính độ dài đường gấp khúc, + HS nêu cách thực hiện
cách vẽ 1 hình theo mẫu. + HS nêu cách tính
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS tự tìm câu trả lời
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS trả lời trước lớp và nhận 
 Câu a: HS quan sát từng hình để nhận ra cân xét câu trả lời của bạn
nặng của mỗi vật. + Quả mít cân nặng 7 kg, quả 
+ Quả mít cân nặng bao nhiêu? Quả dưa hấu cân dưa hấu cân nặng 3 kg.
nặng bao nhiêu?. + Quả mít nặng hơn quả dưa 
+ Quả mít nặng hơn quả dưa hấu bao nhêu? Em hấu 4 kg (7 kg - 3 kg = 4 kg).
thực hiện phép tính gì? 
 Câu b: HS quan sát hình để nhận ra: 
+ Can thứ nhất có mấy l dầu? + Can thứ nhất có 5 l dầu
+ Can thứ hai có mấy lít dầu? + Can thứ hai có 15 l dầu
+ Cả hai can có mấy lít dầu ? + Cả hai can có 20l dầu 
 Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi thêm HS, 
chẳng hạn:
+ Câu a: Cả quả mít và dưa hấu cân nặng bao - HS nêu yêu cầu của bài.
nhiêu ki-lô-gam? - HS tìm câu trả lời
+ Câu b: Can to đựng nhiều hơn can bé bao nhiêu - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài 
lít dầu? cho nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS trả lời câu hỏi:
- Câu a: HS quan sát hình để nhận ra đồng hồ chỉ + 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 20 
mấy giờ rồi chọn câu trả lời đúng. Chọn c. kg gạo thì ăn trong mấy tuần?
 Câu b: HS tính nhẩm lần lượt, bắtt đầu từ ngày 4 + Thực hiện phép chia 
là thứ Ba, ngày 5 là thứ Tư,..., ngày 10 là thứ Hai. - HS làm bài vào vở.
Hoặc có thể nhẩm: ngày 4 là thứ Ba, vậy sau 1 - 1HS làm vào bảng nhóm và 
tuần là ngày 11 cũng là thứ Ba, do đó ngày 10 là trình bày trước lớp.
thứ hai. Chọn B. Bài giải
- GV và HS nhận xét và bổ sung. Số tuần để gia đình cô Hoa ăn - GV Nhận xét, tuyên dương. hết 20 kg gạo là:
Bài 3: Giải bài toán 20 : 5 = 4 (tuần)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu để bài (cho Đáp số: 4 tuần.
biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) 
- GV chữa bài cho HS. - HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài
Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ. - HS nêu kết quả trước lớp
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Nêu giờ vào + Đồng hồ A chỉ 2 giờ 15 phút 
buổi chiều hoặc buổi tối của đồng hồ A, B, C, D. chiều hay 14 giở 15 phút;
Từ đó HS nhận ra: đồng hồ A và N, đồng hồ B và + Đồng hồ B chỉ 5 giờ 30 phút 
Q chỉ cùng giờ vào buổi chiều; đồng hồ C và M, chiều hay 17 giờ 30 phút;
đồng hồ D và P chỉ cùng giờ vào buổi tối. + Đồng hồ C chỉ 7 giờ 15 phút 
 Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng tối hay 19 giờ 15 phút;
hồ chỉ cùng giờ. + Đồng hồ D chỉ 9 giờ tối hay 
Lưu ý: Bài tập này cỏ thể chuyển thành dạng: Nối 21 giờ.
hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều hoặc buổi tối.
- GV và HS chữa bài cho HS - HS trao đổi nhóm 4 tìm cách 
- GV nhận xét, tuyên dương. thực hiện
Bài 5. Đố bạn! - HS trao đổi trước lớp
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ - HS nhận xét cách làm của bạn
cách làm bài.
 Có thể làm như sau:
+ Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, trong 
can 5l đổ 3l nước.
+ Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy can 5l.
Khi đó, trong can 3l còn 1l nước (3l – 2l = 1l)
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân 
đồng hồ; thực hiện được phép tính với số đo đại + HS trả lời:.....
lượng (kg, l); xem được giờ trên đồng hồ; giải 
được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với 
số đo đại lượng.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Đạo đức
 BÀI 2. TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đát nước, con người Việt Nam.
- Nhận ra Tổ quốc Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
- Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu 
quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của 
đất nước.
- Tự hào được là người Việt Nam.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ 
và hát Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác - HS lắng nghe bài hát.
 Bùi Quang Minh) để khởi động bài học.
 ? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? + Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt 
 Nam.
 ? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát + HS trả lời theo ý hiểu của mình đó?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
a. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn - 1 HS quan sát. 
chiếu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả 
lời phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên có nội dung gì?
? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh đó
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
=> Kết luận: Những hình ảnh trên thể hiện 
vẻ đẹp của thiên nhiên và truyền thống vă 
hóa của Việt Nam. Những vẻ đẹp đó khiến 
chúng ta thêm yêu mến, tự hào về quê 
hương, đất nươc Việt Nam.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn và 
trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV gọi đại diện bàn lên chia sẻ
? Ngoài các hình ảnh trên em hãy chia sẻ - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm
thêm cho cả lớp biết những vẻ đẹp đó? + Những hình ảnh trên nói về các vẻ 
- GV nhận xét và tuyên dương đẹp của đất nước việt Nam.
b. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam + Em rất yêu mến và tự hào về những 
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn hình ảnh đó.
chiếu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả 
lời phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên thể hiện những vẻ 
đẹp gì của con người Việt Nam?
? Em có cảm nhận gì về những vẻ đẹp đó?
? Hãy chia sẻ thêm về những vẻ đẹp khác 
của con người Việt Nam?
- HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Chùa Một Cột ( Hà Nội), Văn miếu 
=> Kết luận: Những hình ảnh trên nói về vẻ Quốc Tử Giám (Hà Nội),...
đẹp mà con người Việt Nam: tinh thần yêu 
nước chống giặc ngoại xâm (tranh 1); truyền 
thống lao động, cần cù, sáng tạo (tranh 2); - 1 HS quan sát.
lòng nhân ái (tranh 3); truyền thống hiếu - HS thảo luận theo nhóm 4
học, tôn sư trọng đạo (tranh 4). Chúng ta - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm
luôn yêu mến và tự hào khi là người Việt + Những hình ảnh trên nói về vẻ đẹp 
Nam. mà con người Việt Nam vốn có sẵn.
 + Em thấy tự hào về những vẻ đẹp ấy 
 của con người Việt Nam.
 + Những tấm lòng hảo tâm của những 
 mạnh thường quân cứu trợ cho đại dịch 
 COVID,....
Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của quê hương, đất nước (Hoạt động 
nhóm)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo 
sát tranh và trả lời câu hỏi: luận các câu hỏi và trả lời:
+ Nêu cảm nhận của em về sự phát triển đất 
nước Việt Nam qua những bức tranh?
 - Đất nước thay đổi theo từng ngày, 
 đèn dầu đc thay thế bằng đèn điện, nhà 
 tranh được thay thế bằng nhà cao tầng, 
+ Chia sẻ thêm về sự phát triển của quê 
 các bến đò được thay thế bằng các cây 
hương, đất nước mà em biết?
 cầu.
- GV mời các nhóm nhận xét.
 - Các bác nông dân gặt lúa bằng máy 
- GV nhận xét, kết luận
 móc, có các con đường cao tốc, .
=> Kết luận: Từ khi đổi mới đất nước ta đã 
 - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
phát triển mạnh mẽ: điện thắp sáng thay đèn 
 - HS lắng nghe
dầu, .Đời sống vật chất của người dân 
ngày càng no đủ, đời sống tinh thần ngày 
càng phong phú ... Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc (Hoạt 
động nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo 
sát tranh và trả lời câu hỏi luận các câu hỏi và trả lời:
? Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc + Tranh 1, 2, 3: Thể hiện việc yêu quý, 
làm của các bạn thể hiện điều gì? bảo vệ thiên nhiên.
? Hãy kể thêm các việc cần làm để thể + Tranh 4, 5,6, 7, 8: là thể hiện sự trân 
hiện tình yêu đối với Tổ quốc? trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, 
- GV mời các nhóm nhận xét. văn hóa của đất nước.
- GV nhận xét, kết luận + Kính trọng những người có công với 
=> Kết luận: Mỗi chúng ta cần thể hiện tình đất nước, giữ gìn vệ sinh môi trường 
yêu Tổ quốc bằng những hành động thiết sạch đẹp.
thực, phù hợp như: yêu quý, bảo vệ thiên - Các nhóm nhận xét, bổ sung
nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống 
lịch sử, văn hóa của đất nước.
3. Vận dụng.
- GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe.
thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình.
+ Chia sẻ một số việc em đã và sẽ làm để + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
thể hiện tình yêu tình yêu Tổ quốc theo STT Việc em đã Việc em sẽ 
bảng sau. làm làm
 1 - Bảo vệ môi - Học thật giỏi 
 trường để sau này 
 cống hiến cho 
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. đất nước
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét câu trả lời của bạn
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà tìm các câu ca dao, tục ngữ - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
nói về tình yêu quê hương, đất nước. Chuẩn 
bị cho tiết 2 của bài. 
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt theo chủ đề:SẢN PHẨM THEO SỞ THÍCH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS chia sẻ về các sản phẩm hoặc thành tích liên quan đến sở thích của mình.
- Thực hiện kế hoạch hoạt động chung đã lập từ tiết trước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình 
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của 
bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong 
lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn - HS lắng nghe.
kết”để khởi động bài học. -HS trả lời: Em thấy rất vui.( 
-Sau khi khởi động xong em cảm thấy thế nào? Em thấy rất sảng khoái)
+ Mời học sinh trình bày. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 1. Chia sẻ với bạn về sản phẩm hoặc 
thành tích có liên quan đến sở thích của em. 
(Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và cầu bài và tiến hành thảo luận.
chia sẻ: - Các nhóm giới thiệu về kết 
+ Chia sẻ cùng bạn về sản phẩm hoặc thành tích quả thu hoạch của mình.
liên quan đến sở thích lần lượt theo những gợi ý 
câu hỏi sau: - Các nhóm nhận xét.
Câu hỏi 1: - Đây là sản phẩm gì? ( hoặc Đây là thành tích gì?)
Câu hỏi 2: Em đã làm hoặc đạt được nó khi nào? -Nhóm trả lời 
Câu hỏi 3: Để có được những sản phẩm hoặc -Nhóm khác nhận xét
thành tích này, em có cần ai hỗ trợ gì không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2: Kế hoạch nhóm “ Cùng chung sở thích” ( Làm việc nhóm 4 )
- GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh 
thảo luận nhóm 4 .
+Mỗi thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ - Học sinh chia nhóm 2, cùng 
đã được phân công . quan sát lẫn nhau để tìm nét 
+ Mỗi nhóm cùng nghĩ ra thông điệp thể hiện sở riêng của bạn.
thích của nhóm . - Các nhóm lên trình bày
Ví dụ: Nhóm đầu bếp cá heo “ Nấu ngon lành, ăn 
sạch sành sanh”.Nhóm Thạch Sanh “ Khoẻ- Siêu - Các nhóm nhận xét.
khoẻ!” - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, sung.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét chung, - 1 HS nêu lại nội dung.
 * Nề nếp: Học sinh đi học khá đầy đủ. 
Vắng: học đều cóa lí do (Ốm) : Nhật Minh, 
Khánh Đăng, Xuân Hương, Bảo Long. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
 + Học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, tập) triển khai kế hoạt động tuần trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch. tới.
 * Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 3. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
Học sinh có tiến bộ trong học tập: Hà Vy, Bảo các nội dung trong tuần tới, bổ 
Trân, Phương Hiếu, Tùng Quân sung nếu cần.
 - Tổ chức đôi bạn cùng tiến đã đi vào hoạt 
động và có nhiều tiến bộ hơn tuần trước. Khen - Một số nhóm nhận xét, bổ 
đôi bạn: Đức Ninh- Xuân Hương, Thảo Như – sung.
Khánh Linh; Gia Hân – Ngọc Bích, ... - Cả lớp biểu quyết hành động 
 * Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh bằng giơ tay.
lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian.
 * Các hoạt động khác:
 - Học sinh tham gia giải bài trên báo: ........
 - Học sinh tham gia tập văn nghệ chuẩn bị 
cho Đại hội Liên đội. 
 - Cả lớp bình bầu. Gv bổ sung.
 - Tuyên dương em: Gia Hân, Đức Ninh, 
Phương Thảo, Phong, Hà Linh, ...
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó 
học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. 
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung 
các nội dung trong kế hoạch.
 + Thực hiện nền nếp trong tuần.
 + Thi đua học tập tốt.
 + Thực hiện các hoạt động các phong trào.
 - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét chung:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. 
Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà 
trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch.
 - Rèn chữ viết cho HS trong các tiết học: 
viết chữ đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng 
cách, đều nét.
 - Kiểm tra bảng nhân chia.
 - Tiếp tục động viên HS mượn sách ở thư 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx