Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 21 trang Phước Đăng 29/08/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ 5 ngày 23 tháng 03 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 Toán
 Bài 62: Tiết 2. LUYỆN TẬP– Trang 67
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000.
 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười 
nghìn. 
 - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu t hông thường để biểu 
đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn gi ản nhằm phát triển 
năng lực giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu BT 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát kết hợp vận động bài: Vào học rồi - HS hát kết hợp vận động
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng 
 sau. Kết quả
 - GV hướng dẫn cho HS nhận biết toa1, toa 2. Học sinh làm bảng con
 - toa 4, 5,6 làm bảng con. 80 000, 90 000 và 100 000
 - HS làm việc theo nhóm.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm.
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
 học tập nhóm. - Kết quả:
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Ô tô ghi 28 716 sẽ tìm đến chỗ 
 rửa xe ghi 20 000 + 8 000 + 700 
 +10 + 6.
 + Ô tô ghi 39 845 sẽ tìm đến chỗ 
 rửa xe ghi 30 000 + 9 000 + 800 
 + 40 + 5
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 + Ô tô ghi 28 170 sẽ tìm đến chỗ 
 rửa xe ghi 20 000 + 8 000 + 100 
 Bài 3a: (Làm việc cá nhân) 
 + 70.
 - GV hướng dẫn học sinh làm. Trình bày vở.
- GV có thể đặt câu hỏi:
+ Bài hát có bao nhiêu lượt nghe? 
 - 74 381 lượt nghe
+ Cán làm gì để biết Nam hay Việt nói đúng? 
 - Làm tròn số 74 381 đến hàng 
 nghìn).
 - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 - HS trình bày vở.
 - Kết quả: Số 74 381 làm tròn đến 
 hàng nghìn được số 74 00 0 nên 
 Việt nói đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 4. (Làm việc cá nhân) 
- GV có thể đặt một số câu hỏi như sau:
+ Dựa vào hai bóng nói, em hãy cho biết số của Mai viết có đặc điểm gì?
+ Hai sổ nào có chữ sổ hàng nghìn giống nhau? 
 + Hai sổ nào có chữ sổ hàng chục giống nhau? 
 + Vậy Mai đả viết số nào? -52 080 và 92 000.
 + Nam viết số nào, Việt viết số nào? -52 080 và 20 080.
 GV cho HS trình bày vở. -Kết quả: Mai viết sổ 52 080; 
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Nam viết sỗ 92 000; Việt viết sổ 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. 20 080.
 3. Vận dụng.
 - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia để vận dụng kiến 
 Chiếu các câu hỏi so sánh hai số, chọn dấu >; < ; thức đã học vào thực tiễn.
 = + HS trả lời
 - Nhận xét, tuyên dương + Lắng nghe
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 7)
 1. Năng lực đặc thù.
 - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ 
 viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa 
 âm vần dễ sai.
 - Viết được đoạn văn ngắn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
 mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy kiểm tra
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Hát kết hợp vận động bài hát: Lớp chúng mình
2. Khám phá
Hoạt động 3: Nghe viết : Gió ( 3 khổ 
thơ đầu)
- Gọi hs đọc 3 khổ thơ đầu bài Gió - 1 Hs đọc bài
- Gọi hs nhắc lại tư thế ngồi viết bài - Hs nhắc lại tư thế ngồi viết
- Đọc cho hs viết - Hs viết
- Đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả
- Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe
Hoạt động 4: Viết đoạn văn về một 
nhân vật yêu thích trong câu chuyện 
em đã được nghe kể.
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc
- Bài tập yêu cầu gì? - Hs trả lời
- Gợi ý:
+ Câu chuyện em đã được nghe kể là 
gì?
+ Em thích nhân vật nào trong câu 
chuyện đó?
+ Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó?
+ Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân 
vật đó? 
- Gọi hs đọc gợi ý - 2hs đọc gợi ý
- HD hs dựa vào gợi ý để viết thành 1 - Hs thực hiện yêu cầu
đoạn văn.
- GV theo dõi, hôc trợ hs
- Gọi 3-4 hs đọc bài làm của mình - 3-4 hs đọc bài làm của mình
- Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe 2. Vận dụng
- GV dặn hs về nhà viết lại đoạn văn - Lắng nghe
- Xem lại bài và xem trước bài Đất 
nước là gì?
- Nhận xét tiết học
IV.Điều chỉnh sau giờ dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU: 
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể tên một số thức ăn đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh
 - Thu thâp thông tin về một số chất có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách 
phòng tránh 
 - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học 
tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về các loại đồ ăn thức uống có lợi và có hại cho HS
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Cô dạy em tập thể 
- GV Nhận xét, tuyên dương. dục buổi sáng.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Kể tên một số thức ăn đồ uống, hoạt 
động có lợi cho các cơ quan thần kinh.
(làm việc cá nhân)
- GV YC HS quan sát các hình 11-14 trong SGK và 
trả lời câu hỏi:
? Kể tên nhưng thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi 
đối với cơ quan thần kinh?
- GV mời các HS trả lời, Hs khác nhận xét. - Một số học sinh trình bày. 
 HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 : Dưới đây là 7 quy tắc ăn uống khỏe - Học sinh lắng nghe
mạnh:
+ Chế độ ăn uống khỏe mạnh.
+ Ăn nhiều trái cây và rau quả
+ Duy trì trọng lượng thích hợp để được khỏe mạnh.
+ Cân bằng dinh dưỡng.
+ Uống đủ nước.
+ Tập thể dục.
+ Ghi nhớ về sự cân bằng.
Hoạt động 2. Kể thêm một số thức ăn đồ uống có 
lợi, đồ ăn có hại cho các cơ quan thần kinh. (làm 
việc nhóm 4)
- GV chia nhóm 4, YC HS Hãy kể thêm những thức - HS nối tiếp nhau kể tên 
ăn, đồ uống có lợi và không có lợi đối với cơ quan thức ăn, đồ uống có lợi và 
thần kinh? không có lợi đói với cơ quan thần kinh
 - Đại diện các nhóm trình 
 bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận 
 xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành 
Hoạt động 3 : Xây dựng và thực hiện 
được thời gian biểu phù hợp để có một 
thói quen học tập vui chơi, ăn uống, 
nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc (Làm 
việc nhóm 2)
- GV chia nhóm, từng HS trong nhóm - HS làm việc trong nhóm và trả lời các 
thảo luận các câu hỏi: câu hỏi
Để đảm bảo sức khỏe, hằng ngày em 
cần:
+ Ngủ bao nhiêu giờ? Đi ngủ lúc nào?
+ Ăn mấy bữa? Ăn vào lúc mấy giờ?
+ Học vào khoảng thời gian nào?
+ Tham gia các hoạt động vui chơi gì? 
Vào khoảng thời gian nào?
- GV Hướng dẫn HS lập thời gian biểu - HS thực hành lập thời gian biểu cá 
các hoạt động trong một ngày của các em nhân, sau đó chia sẻ và thống nhất trong 
về: ăn, uống, vui chơi, nghỉ ngơi, học tập nhóm
và ngủ theo mẫu sau
- GV mời một số HS đại diện nhóm lên 
trình bày về thời gian biểu của nhóm, các - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm 
nhóm khác bổ sung khác bổ sung, nhận xét
- GV kết luận, khen ngợi những nhóm 
làm tốt, khoa học và trình bày rõ ràng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng: - GV YC HS đọc và quan sát hình 15, 16 trong SGK, 
 - Học sinh chia nhóm 4, đọc 
chia nhóm, đóng vai theo gợi ý trong hình 15, 16.
 yêu cầu bài và tiến hành 
Mời các bạn khác đưa ra lời khuyên đối với mỗi tình 
 đóng vai, xử lí tình huống.
huống
+ Hình 15: Bạn nữ học bài quá khuya
+ Hình 16: Bạn nam chơi trò chơi điện tử quá lâu
- GV mời các nhóm lên đóng vai và xử lí tình huống, 
 - Các nhóm nhận xét.
các bạn khác nhận xét và bổ sung
 - Lắng nghe, rút kinh 
- GV đưa ra nhận xét, lời khuyên và tuyên dương 
 nghiệm.
những nhóm đã có phần xử lí hay, linh hoạt
* GV cho HS chia sẻ phần mục Em có biết trong 
 - 2-3 học sinh đọc mục Em 
SGK để hiểu thêm về việc cần thiết ngủ đủ số giờ 
 có biết
phù hợp với lứa tuổi.
- Mời 2-3 HS đọc
- GV cho học sinh đọc ND chốt của ông Mặt trời, lời 
nói của bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc
- GV khuyến khích học thực hiện những việc có lợi 
cho cơ quan thần kinh
- Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CĐ: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế 
trong xã hội.
 - Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đồng cảm với người khuyết tật– 
cộng đồng yếm thế trong xã hội.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách giao tiếp với người khuyết tật bằng 
cử chỉ, điệu bộ,ánh mắt, nụ cười.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và đồng cảm với người khuyết tật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật 
trong lớp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh về người khuyết tật và những tấm gương giúp đỡ người khuyết tật
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Đôi bàn tay biết nói”để khởi động - HS lắng nghe.
bài học.
+ GV chuẩn bị sẵn thẻ từ nhỏ có ghi một vài từ khoá, HS -HS dùng thẻ từ giơ kết 
dùng động tác cơ thể, gương mặt,... không dùng lời quả: Hét to, Điếc tai, Vui 
ngôn ngữ cơ thể, để thể hiện cho các bạn đoán xem đó là vẻ, .. từ khoá gì. -HS dùng thẻ từ giơ kết 
+ Lần I: GV lần lượt mời 2 – 3 HS thể hiện 2 – 3 từ quả: Trời nắng quá/ Gió 
khoá. thổi mạnh/ Bài tập khó 
+ Lần 2: GV mời HS làm việc theo nhóm. Cả nhóm tìm quả Đường đông quá.
động tác thể hiện một số thông điệp bằng ngôn ngữ cơ 
thể. - HS trình bày.
– GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực - HS lắng nghe.
hiện các động tác cơ thể – ngôn ngữ cơ thể mà không 
dùng lời nói. Em biết những ai phải thường xuyên nói 
bằng ngôn ngữ cơ thể? Em đã từng gặp họ chưa?
+ Mời HS trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có 
những người khiếm thính là những người có khả năng 
nghe nhưng kém. Và có những người điếc là người hoàn 
toàn không nghe thấy bất kì âm thanh nào. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về người khuyết tật 
(làm việc cá nhân)
- GV đặt câu hỏi để HS lựa chọn cùng thảo luận về - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
những khó khăn mà người khuyết tật có thể gặp quan sát tranh để trả lời:
phải trong sinh hoạt và học tập. + Sử dụng giấy và bút để viết, 
 vẽ điều mình muốn nói,...
 + Họ sử dụng ngôn ngữ kí hiệu 
 để giao tiếp với nhau và với 
 mọi người; cũng giống các 
 ngôn ngữ khác như tiếng Việt, 
 tiếng Anh, tiếng Đức 
+ GV nhắc lại về câu chuyện người khiếm thị, + Họ có thể dùng nét mặt, động 
người mù đã từng trải nghiệm ở năm học lớp 2. tác cơ thể để biểu đạt được lời 
Khi không nhìn được hoặc nhìn kém, các bạn nói của mình, ý nghĩ của mình, 
khiếm thị sẽ gặp những khó khăn gì? Họ phải vượt quan điểm của mình.
qua bằng cách nào? Họ đi học, đọc sách thế nào? + Ngôn ngữ kí hiệu có bảng 
Họ sử dụng chữ nổi ra sao? chữ cái, có các từ nhưng được 
+ Các bạn khiếm thính nghe rất kém, người điếc thể hiện một cách rất độc đáo 
hoàn toàn không nghe được. Vậy các bạn học tập qua nét mặt và động tác của đôi thể nào? Thầy cô sẽ giảng bài cho các bạn bằng tay, của cơ thể.
cách nào? Các bạn muốn phát biểu thì phải làm gì?
+ GV kể về những người bị hạn chế về vận động: -Những khó khăn của người 
tay chân bị khuyết tật. Họ phải ngồi xe lăn, chống khuyết tật trong công việc và 
nạng.... Họ thường gặp phải những vấn đề gì? Họ cuộc sống:
có chơi thể thao được không? + Sinh hoạt bất tiện, đôi khi 
- HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ về một trong phải nhờ đến sự giúp đỡ của 
những người khuyết tật mà các em từng gặp hoặc người khác.
nghe kể: + Một số người khả năng tiếp 
+ Những khó khăn của họ trong công việc và cuộc thu bị hạn chế, mất nhiều thời 
sống. gian và công sức hơn trong quá 
+ Những công việc họ có thể làm được. trình học tập.
+ Cảm xúc của em khi nghĩ về những người ấy. + Khó khăn khi tìm kiếm việc 
- GV mời các HS khác nhận xét. làm và lựa chọn công việc phù 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. hợp.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại. + Có tâm lý mặc cảm, không 
- GV chốt ý : Những người khuyết tật dù gặp dám nghĩ đến chuyện kết hôn.
nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng họ vẫn có + Một số gặp khó khăn trong 
những mặt mạnh khác so với người bình thường việc hoà nhập cộng đồng.
để có thể khắc phục khó khăn. Tìm hiểu về người -Những công việc họ có thể 
khuyết tật là để dồng cảm với họ. làm được:
 + Vận động viên.
 + Giáo viên.
 + Sản xuất các sản phẩm thủ 
 công.
 + Đánh đàn, ca hát.
 + Mát-xa, bấm huyệt.
 -Cảm xúc của em khi nghĩ về 
 họ: ngưỡng mộ, khâm phục ý 
 chí mạnh mẽ và nỗ lực vượt lên 
 hoàn cảnh của những người 
 khuyết tật.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung
3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch giúp đỡ người khuyết 
tật(Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
- GV để nghị HS thảo luận về những việc mình có thể - Học sinh chia nhóm 2, 
làm để chia sẻ và giúp đỡ các bạn khiếm thị, khiếm thính đọc yêu cầu bài và tiến 
và những bạn khuyết tật khác hành thảo luận.
+ Tìm hiểu về người khuyết tật để có sự đóng cảm với 
họ. - HS các nhóm chia sẻ về 
+ Học cách giao tiếp và ứng xử với người khuyết tật. kế hoạch của nhóm mình.
+ Lựa chọn những việc có thể làm để giúp đỡ người - Các nhóm nhận xét.
khuyết tật mà em biết. - 1 HS nêu lại nội dung
- GV mời từng nhóm chia sẻ về kế. - Lắng nghe, rút kinh 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. nghiệm.
- GV chốt ý : Mỗi chúng ta đều có thể bày tỏ sự quan 
tâm và chia sẻ cùng các bạn khó khăn Và chính chúng ta 
cũng học hỏi được tử họ nhiều điều, nhiều cách để thể 
hiện mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng 
với người thân: - Học sinh tiếp nhận 
+GV HD HS cùng người thân tìm hiểu thêm về những thông tin và yêu cầu để 
người khuyết tật cần được hỗ trợ quanh em và thực hiện về nhà ứng dụng.
các việc trong kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Kĩ năng sống
 BÀI 28. CHẾ TẠO THUỐC CHO CÂY
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 24 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 62: Tiết 3. LUYỆN TẬP– Trang 68 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000.
 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười 
 nghìn. 
 - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu t hông thường để biểu 
 đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn gi ản nhằm phát triển 
 năng lực giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, hình vẽ tr.68; 10 quân xúc xắc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Tổ chức HS hát kết hợp vận động theo nhạc: - Vận động theo nhạc
 Lớp chúng ta đoàn kết
 - Dẫn dắt nêu yêu cầu tiết học - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Quan sát hình rồi 
 chọn câu trả lời đúng. Số lớn nhất nằm ở vị trí 
 nào?
- GV hướng dẫn - HS làm việc theo nhóm. + Trong hình vẽ có bao nhiêu số? + 4 số.
+ Trong bốn sỗ đó, sổ nào lớn nhất? + Sỗ 35 300.
+ Số 35 300 nằm ở vị trí nào? Kết quả: Chọn A 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm.
 học tập nhóm.
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Kết quả:
 - a) B.
 b) Làm tròn số lượng ong đến 
 hàng trăm: 26 800;
 - GV Nhận xét, tuyên dương. Làm tròn số lượng ong đến hàng 
 Bài 3: trò chơi. chục nghìn: 30 000.
- Cách thức: Chơi theo nhóm.
Chuẩn bị: Mỏi nhóm 1 xúc xắc vả 5 quân cờ.
Cách chơi:
 - HS tham gia chơi.
- Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc và đọc sổ 
 chẫm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc. Sau đó, người 
 chơi tìm số tương ứng với mặt xúc xắc đó ở t rong 
 bảng (ví dụ số thích hợp với mặt lá 37 542). 
 Người chơi đặt một quản cờ vào quả bóng ghi số 
 vừa tìm được.
- Hai người chơi luân phiên nhau.
- Trò chơi kết thúc khi đặt được hết 5 quân cờ.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
 số, đọc được số, so sánh được các số...
 + Bài toán:.... + HS trả lời:.....
 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 BÀI 8. XỬ LÍ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè.
- Biết vì sao bất hòa với bạn bè.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, phiếu HT, tranh phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 3 phút )
- GV nêu yêu cầu “Em và bạn đã từng - HS lắng nghe.
bất hòa chưa” theo gợi ý:
? Bất hòa về chuyện gì?
? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá: (12 phut)
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc bất hòa với bạn bè
- GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh
quan sát - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời 
 câu hỏi:
 + Tranh1: Hai bạn đang tranh luận với 
 nhau. Bạn nữ yêu cầu bạn nữ phải theo 
- GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 những gì mình nói. Bạn nữ không đồng ý. 
câu hỏi:
 Việc đó thể hiện sự bất hòa giữ hai bạn.
?Nêu những việc làm thể hiện sự bất hòa 
 + Tranh 2: Bạn Nữ yêu cầu bạn không 
với bạn bè trong những bức tranh sau?
 được chơi với Hoa nếu chơi sẽ không chơi 
 cùng. Bạn nữ không đồng ý và vẫn muốn 
 chơi với Hoa.
 + Tranh 3: Bạn nữ bảo bạn nam nói dối 
 nhưng bạn nam khảng định mình không 
 nói dối. Hai bạn đanh bất hòa với nhau
 + Tranh 4: Bạn nữ ghét bạn Nga vì hay 
 nói xấu bạn. Việc làm đó thể hiện việc sự 
 bất hòa, mất đi mối quan hệ tốt bạn bè.
 + Tranh 5: Bạn không cho bạn nói sư thật 
 là mình làm gẫy thước của bạn Huệ. Việc 
 làm đó thể hiện tính nói dối.
 - HS lên chia sẻ trước lớp
 - Nhóm nhận xét 
- GV mời đại diện HS lên chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS lắng nghe
- GV đặt tiếp câu hỏi 
 - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình
? Em còn biết những việc làm nào khác 
 VD: Bạn không trực nhật lớp nhưng 
thể hiện sự bất hòa vơi bạn bè?
 không cho bạn nói với cô giáo chủ nhiệm.
- GV yêu cầu HS trả lời
 - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận.
=> Kết luận: Bạn bè cần phải hòa hợp 
với nhau, các em cũng cần phân biệt 
việc tốt việc xấu, không nên làm những 
việc xấu dể bất hòa với bạn bè
Hoạt động 2: ( 10 phút)
Tìm hiểu lợi ích của cư xử bất hòa với bạn bè (Hoạt động nhóm) 
a. Đọc các tình huống và trả lời câu 
hỏi - HS lắng nghe câu chuyện
- GV đọc các tình huống trong SGK
- Gọi 2-3 HS đọc lại tình huống - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - 1 HS đọc lại câu hỏi
- Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’)
? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói 
 chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của 
 mình: 
 + Kết tình bạn chơi với nhau.
 - HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS chia sẻ câu hỏi này.
- GV tiếp tục đưa câu hỏi + Mất đi tình bạn đẹp
? Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ - HS nhận xét và tuyên dương
sảy ra?
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Kết luận: Khi chúng ta Bất hòa với 
bạn cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với 
bạn để giải quyết được mâu thuẫn với 
bạn bè.
3. Vận dụng.(10 phút)
- GV vận dụng vào thực tiễn cho HS - HS lắng nghe.
cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm 
của mình.
? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần 
 cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để 
 giải quyết được mâu thuẫn .
 VD: Cần phải trung thực và thật thà trong 
+ Chia sẻ một số việc em đã làm để thể lớp không được nói đôi thầy cô, bạn bè.
hiện sự bất hòa với bạn bè và cách giải - HS nhận xét câu trả lời của bạn
quyết sự bất hòa đó
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài 
học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP; 
 SINH HOẠT THEO CĐ: ĐỒNG CẢM VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nói được những điều mình đã làm để chia sẻ với người khuyết tật.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết thực hiện được một số hành động thể hiện sự 
đóng cảm và chia sẻ với người khuyết tật.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những người bạn khuyết 
tật của mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết thể hiện sự đồng cảm và chia sẻ với người 
khuyết tật.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần giúp đỡ bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức đồng cảm và chia sẻ với người khuyết tật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về việc chia sẻ khó khăn với người khuyết tật
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Bài “Mặt trời hy vọng” của - HS xem.
nhạc sĩ Tạ Duy Tuấn để khởi động bài học. -HS trả lời: 
+ GV nêu câu hỏi:Em bé trong bài là người như + em bé yếu thế
thế nào? +Em ước được nhìn thấy ánh 
+ Em ước điều gì? áng ngoài kia, được cười nói 
+ Mời học sinh trình bày. đùa vui bên bè bạn, được cắp 
 sách tới trường. Em ước được 
 có mẹ và có cha, một mái ấm 
 gia đình để yêu thương và thắp 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lên những niềm tin. 
- GV chốt ý : Các em hãy cứ lạc quan, vui vẻ, tận - HS lắng nghe.
hưởng cuộc sống. Cộng đồng sẽ luôn ở bên các 
em, trao đi trái tim yêu thương và cùng nhau vượt 
qua gian khó.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 28. (Làm việc 
nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thi đua học tập tốt. sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. CHIA SẺ THU HOẠCH SAU 
TRẢI NGHIỆM (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
chia sẻ: cầu bài và tiến hành thảo luận.
- GV đề nghị HS chia sẻ theo nhóm về những + lắng nghe, cổ vũ, ủng hộ hoạt 
việc mình cùng người thân đã tìm hiểu về những động Đêm nhạc tình thương hay 
người khuyết tật xung quanh mình. Những việc có ở mỗi góc phố.
mình đã làm để bày tỏ sự quan tâm, chia sẻ của + Ủng hộ các sản phẩm thủ 
mình với khó khăn họ gặp phải trong cuộc sống. công do người khuyết tật làm 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. gần nơi mình ở.
- GV chốt ý : Mỗi hành động thể hiện sự quan + Ngày cuối tuần đi thăm, giao tâm, đồng cảm của chúng ta đều là thông điệp yêu lưu và chơi cùng các bạn khuyết 
thương cổ vũ tinh thần cho những người khiếm tật ở nhà tình làng trẻ.
thính, người khuyết tật
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm giới thiệu về kết 
 quả thu hoạch của mình.
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Bày tỏ sự đồng cảm với người 
khuyết tật(làm việc nhóm)
 - Học sinh các tổ, cùng quan sát 
 chọn những việc mình có thể 
 làm để chia sẻ và giúp đỡ các 
 bạn khiếm thị, khiếm thính và 
 những bạn khuyết tật khác
 - HS tự thực hiện.
 - Cách giao tiếp và ứng xử với 
 người khuyết tật:
 + Có thái độ tôn trọng, đối xử 
 bình đẳng.
 + Nhẫn nại, vị tha và sẵn sàng 
 giúp họ vượt qua khó khăn.
- GV đề nghị HS thảo luận về những việc mình có + Không tỏ ra thương hại, khinh 
thể làm để chia sẻ và giúp đỡ các bạn khiếm thị, miệt hay thiếu lễ độ.
khiếm thính và những bạn khuyết tật khác - Một số việc có thể làm để giúp 
 đỡ người khuyết tật:
 + Viết thư động viên.
 + Cổ vũ khi họ lên sân khấu 
 biểu diễn hoặc phát biểu.
 + Chủ động học phương pháp 
 giao tiếp của người khuyết tật: 
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. ngôn ngữ kí hiệu, chữ nổi
 - GV chốt ý : Những động tác cơ thể thoải mái và + Góp tiền ủng hộ các sản phẩm 
biểu cảm trên gương mặt giúp thể hiện rõ thông do người khuyết tật làm ra.
điệp, truyền tải cảm xúc từ người nói đến người + Giới thiệu việc làm cho họ.
nghe. Đó chính là cách mà người khiếm thính vẫn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx