Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3. 3. HS có thái độ yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Video. 2. Học sinh: Sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 - GV yêu cầu các nhóm thể hiện những bài hát về bà và mẹ. (Đã dặn chuẩn bị tiết trước) - Các nhóm thể hiện những bài hát về - Gv nhận xét và tuyên dương các nhóm thực bà và mẹ. hiện tốt. *HĐ 2: Cảm xúc - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi: + Chia sẻ những kỉ niệm với bà và mẹ qua - HS thảo luận nhóm 6 những bữa cơm gia đình. + Con làm gì để bà và mẹ luôn được vui? - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Nghe lời, chăm ngoan, - Gọi hs khác nhận xét - Đại diện nhóm trả lời. *GV nhận xét và kết luận: Phải nghe lời bà và - HS khác nhận xét mẹ, chăm ngoan, học giỏi, - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe và thực hiện - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2 Tr.37) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, hình vẽ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm 1. Muốn tính diện tích hình thế nào? vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích 3. Diện tích bằng 16cm. bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều 4. Diện tích bằng 24cm2 rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài - 1 HS đọc đề bài. vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. vở nháp. b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, a. 9 x 9 = 81cm2 chiều rộng 6cm. b. 9 x 6 = 54 cm2 - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp cả lớp theo dõi, nhận xét. theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình + Chiều rộng: 6cm chữ nhật đó. (Làm việc nhóm 2) + Chiều dài: ?cm - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. + Tính diện tích? - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp làm theo nhóm 2. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận - Đại diện nhóm trình bày, các xét, bổ sung. nóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện tích bằng nhau. - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - Đại diện nhóm trình bày, các Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô nóm khác nhận xét. vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có - HS lắng nghe, rút kinh diện tích bằng nhau. nghiệm. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS tóm tắt bài toán: + Chu vi hình vuông: 36cm. + Tính diện tích? - Làm bài cá nhân vào vở. Giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên 9 x 9 = 81 (cm2) dương, sửa sai. Đáp số: 81 cm2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng. - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính - HS chia tổ để thực hành. diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích các tính diện tích của các miếng bìa trên. miếng bìa - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt (T1+2) ĐỌC: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mở Video cho cả lớp hát theo bài Con cào cào - HS hát có cái cánh xanh xanh . - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia - HS trả lời cá nhân một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh - HS lắng nghe đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện - Hs lắng nghe. được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, - HS đọc từ khó. lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng - 2-3 HS đọc câu dài. nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết + giữ gìn dân chủ, xây dựng thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm + Mỗi người dân cần tập thể dục gì? hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục đều đặn, thường xuyên./... + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập tập thể dục của Bác. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng -2-3 HS nhắc lại được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho - HS làm việc nhóm và kể cho nhau nghe về điều học được từ bạn nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì - HS đại diện nhóm trình bày từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu - HS lắng nghe không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt NGHE-VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Trả lời + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - Các nhóm sinh hoạt và làm đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc - Các nhóm sinh hoạt và làm dấu ngã cho các chữ in đậm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ - Các nhóm làm việc theo yêu ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi cầu. với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, nón ngập lụt, lan tỏa, nói lá, luống rau,.. năng, le lói, ... 3. Vận dụng. - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập - HS lắng nghe để lựa chọn. thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Bài 19: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TIÊU HÓA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn bảo vệ các cơ quan tiêu hóa. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hóa và cách phòng tránh, - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát,Có biểu hiện chú ý học tập, phân tích , tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình, đóng vai, xử lý tình huống trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh: ảnh về bảo vệ, chăm sóc cơ quan tiêu hóa . - Giấy A4, B2 hoặc B3 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. -Giấy màu, bút vẽ hay băng dính 2 mặt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị đau bụng HS quan sát hình 1 trang 78 và đọc chưa? Tại sao lại bị đau bụng? đoạn hội thoại - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu - GV dẫn dắt vào bài mới:” Chăm sóc và bảo - HS lắng nghe.Ghi bài vệ cơ quan tiêu hóa” 2. Khám phá: Hoạt động 1. Chỉ và nói được các bộ phận của cơ quan tiêu hóa (Làm việc theo cặp) - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 78 trình bày: trong SGK chỉ và trả lời câu hỏi: 1 HS chỉ 1 HS nêu: + Những thức ăn đồ uống nào có lợi cho cơ +Thức ăn đồ uống có lợi:nước, lọc , quan tiêu hóa? Tại sao? nước đã đun sôi , sữa, ngũ cốc, cá thịt, + Em hãy kể thêm những thức ăn có lợi, hoa quả tươi không có lợi cho cơ quan tiêu hóa +Thức ăn không có lợi: đồ uống có ga - Đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên thức có cồn,đồ chiên dán, đồ ăn nhanh, chế ăn có lợi và không có lợi cho cơ quan tiêu biến sắn để đông lanh để lâu hóa. - HS nối tiếp nêu thêm: - Đại diện một sô em kể thâm những thức + Tôm, cua, khoa , đậu các loại, bí đỏ ăn mình biết có lợi và không có lợi cho cơ , bí xanh, nước ép hoa quả, rau . quan tiêu hóa - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phận nào? -- GV yêu cầu HS quan sát hình 3đếm 8 - Học sinh chia nhóm bàn, đọc yêu trang 79 trong SGK chỉ và trả lời câu hỏi: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Các bạn trong hình đang làm gì? Nó có - Đại diện các nhóm trình bày: lợi hay có hại gì cho cơ thể?Tại sao? - Đại diện các nhóm nhận xét. + Em hãy nêu những việc nào nên là, việc - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nào cần tránh để bảo vệ cho cơ quan tiêu hóa - Đại diện từng cặp lên chỉ và nói việc các bạn đang làn và việc đó có lợi hay có hại cho cơ quan tiêu hóa vì sai - Đại diện một số em kể thêm những việc Tranh 3: Úp lồng bàn vào thức ăn sau làm mình biết có lợi và không có lợi cho cơ khi nấu xong mà chưa ăn ngay: Nên quan tiêu hóa làm để tránh ruồi bọ đậu gây nhiễm vi khuẩn.. -Tranh 4 10 giờ tối còn ăn gà rán rồi mới đi ngủ: Không nên, vì thức ăn đó chứa nhiều dầu mỡ lâu tiêu, khiến da dày- cơ quan tiêu hóa phải hoạt động nhiều không được nghỉ ngơi, mình sẽ khó ngủ và có hại cho sức khỏe Tranh 5 Không nên hứa với bạn đợi ăn xong mới đi đá bóng vì ăn no chạy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe Tranh 6 : Không nên ăn nhanh để đi xem ti vi , vì không nhai kỹ sẽ có hại cho tiêu hóa không tiết được nhiều nươc bọt, dịch vị không tốt cho việc tiêu hóa thức ăn Tranh 7 Nên làm, rủa tay ngay sau khi đi vệ sinh sẽ tránh được nhiễm vi khuẩncó hại cho sức khỏe Tranh 8: Không nên uống nước mía ở vệ sđường khi có ruồi bay đến đậu mà không có biện pháp loại bỏ hay ngăn chặn ruồi như vậy sẽ dễ bị nhiễm khuẩn từ ruồi bọ vào đồ uống ânh hưởng đến sức khỏe. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. Nhắc nhở học sinh không nên ăn hoa quả thức ăn chưa rửa sạch hay không uống nước chưa đun sôi 3. Vận dụng. - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng cách kể - HS thực hành theo cặp thêm những loại thức ăn và việc làm có lợi và không có đôi. lợi cho cơ quan tiêu hóa -Đại diện một số cặp - GV – lớp nhận xét tuyên dương trình bày. - GV yêu cầu HS ôn kĩ và viết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục; BT Tiếng Việt (VBT): BT chính tả. - Củng cố về tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Này bạn ơi ... - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS luyện đọc lại bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Gọi HS nhắc lại giọng đọc toàn bài - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - HS chia sẻ giọng đọc và cách ngắt nghỉ luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc - Học sinh làm việc trong nhóm 4 chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) . - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét - Mời các nhóm thi đọc trước lớp. các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập chính tả (Vở BTTV) Bài 1. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm: bụ bâm, khỏe khoắn, mơn mơn, xối xả, chập chưug, phăng phiu, vây vùng, nghi ngợi - GV mời HS nêu yêu cầu. - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HĐN2: chọn dấu hỏi hoặc - Học sinh làm việc trong nhóm 2 dấu ngã cho các chữ in đậm Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, - Mời đại diện nhóm trình bày. xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, Bài 2. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu nghĩ ngợi bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - HS TLN4 làm vào bảng phụ Mời các nhóm nhận xét. Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: chiếc làn, núi GV tuyên dương nhóm HĐ tích cực, non, nón lá, luống rau,.. làm bài tốt Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, nón lá, luống rau,.. ngập lụt, lan tỏa, nói năng, le lói, ... Hoạt động 4: Bài làm thêm Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. Bài 1. Một hình vuông có cạnh là 8cm. Bài 1, 2. HS làm bài cá nhân Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. Bài giải: Chu vi hình vuông đó là: Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có 8 x 4 = 32 (cm) chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó. Diện tích hình vuông đó là: Bài 3. Một miếng bìa hình chữ nhật có 8 x 8 = 64 (m2) diện tích là 56 cm2, chiều rộng là 7cm. Bài 2. Áp dụng công thức tính chu vi và Chiều dài hình chữ nhật đó là bao diện tích hình chữ nhật làm tương tự. nhiêu? Bài 3. HS HĐ nhóm 2. GV nhận xét cách tính. Chia sẽ cách tính. Chốt: Muốn tính chiều dài ta lấy diện HS chữa bài (nếu làm sai) tích chia chiều rộng. GV củng cố nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Tiết 3 _ Tr.37) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi Nam” để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính chu vi hình vuông nào? ta lấy cạnh nhân 4. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng 3. Chu vi bằng 20cm. bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều 4. Diện tích bằng 48cm2 rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm. + Tính diện tích mảng nền nhà? - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Cả lớp làm vào vở. Giải Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) Diện tích mảng nền nhà là: 405 x 9 = 3645 (cm2) Đáp số: 3645 cm2 - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kin nghiệm. dương, sửa sai. Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ. b. Tính diện tích hình H - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm - 1 HS đọc đề bài tắt bài toán. - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b - Yêu cầu cả lớp làm bài theo theo yêu cầu. nhóm 2. a. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 6 = 48(cm2) - Diện tích hình chữ nhật DNMP là: 10 x 7 = 70(cm2) Diện tích của hình H là: 48 + 70 = 118 (cm2) Đáp số: a. 48 cm2; 70 cm2 b: 118 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mỗi bạn đã cắt được. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài theo nhóm 4. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Đại diện nhóm trình bày, các - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. nhóm nhận xét, bổ sung - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Từ bảng trên nhận thấy: + Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng có cùng chu vi. + Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn diện tích tờ giấy màu vàng. Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt được, tờ giấy màu vàng là do Việt cắt được. - Kết quả: + Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời. + Việt cắt được tờ giấy màu vàng. + Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây. 3. Vận dụng. - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính - HS chia tổ để thực hành. diện tích. + Vật liệu: bảng đen, bàn giáo viên, bàn học sinh + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích của tính diện tích của bảng đen, bàn giáo viên và bàn bảng đen, bàn giáo viên và bàn học sinh. học sinh. - GV theo dõi, hỗ trợ thêm chon các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Nhận xét tiết học. quả đo và tính được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tiếng Việt (T1+2) ĐỌC: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp - Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái: biết làm những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác. - Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi trước - HS nhắc lại: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx



