Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 25 trang Phước Đăng 29/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 50: LUYỆN TẬP (tiết 3) – Trang 25
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông 
 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học, - HS tham gia trò chơi
chuẩn bị các thăm có các câu hỏi sau:.
+ Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, 
 + HS nêu cách tính CV hình tam 
tứ giác ta làm thế nào?
 giác, tứ giác
+ Câu 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình 
 - HS nêu cách tính chu vi hình chữ 
vuông ta làm thế nào?
 nhật, hình vuông
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành Bài 1. (Làm việc theo nhóm): Chọn chu vi 
của mỗi hình
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: 
 - HS nêu y/c
- GV hướng dẫn HS tính chu vi của mỗi hình, 
 - HS làm việc theo nhóm
sau đó chọn ngôi nhà ghi chu vi của hình đó 
 + Tính chu vi của mỗi hình
 + Chọn ngôi nhà có ghi chu vi của 
 hình đó
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Trình bày kết quả:
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, hình + Hình chữ nhật màu hóng tìm đến 
vuông ngôi nhà ghi chu vi 26 cm;
 + Hình vuông màu vàng tim đến 
 ngôi nhà ghi chu vi 28 cm;
Bài 2: (Làm việc cả lớp) 
 + Hình chữ nhật màu xanh tìm đến 
- GV gọi HS đọc y/c lời thoại và yêu cầu bài 
 ngôi nhà ghi chu vi 30 cm.
tập
 - HS đọc lời thoại và nêu y/c
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS phân tích tình 
huống:
+ Mặt bàn có hình dạng gì? - HS lắng nghe, TLCH:
+ Nam đo mặt bàn có số đo chiều dài, chiều 
rộng là bao nhiêu?
 + Mặt bàn hình chữ nhật
+ Mai đưa ra câu hỏi gì?
 + Nam đo được chiều dài 1m, chiều 
+ Việt đưa ra cách làm như thế nào? rộng 40cm
 + Tính chu vi của mặt bàn
+ Cách làm của Việt đúng hay sai? Vì sao? + Việt tính:
- GV nhắc HS cần chú ý đơn vị đo của chiều (40 + 1) x 2 = 80 (cm)
dài, chiều rộng trước khi tính chu vi
 + Việt tính theo công thức tính chu 
- GV gợi ý để HS tìm cách tính đúng vi hình chữ nhật, nhưng Việt chưa 
 chú ý đến đơn vị đo của chiều dài, 
+ GV y/c HS đọc số đo CD, CR của HCN
 chiều rộng mặt bàn nên kết quả sai
H: Em có nhận xét gì về đơn vị đo của CD, 
 - HS đọc số đo: 1m và 40cm
CR mặt bàn? H: Vậy muốn tính chu vi mặt bàn trước hết ta + CD và CR chưa cùng đơn vị đo
phải làm gì? 
- GV y/c HS tính chu vi mặt bàn
 + Đổi 1m = 100cm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chú ý 
 + Chu vi mặt bàn là:
đơn vị đo trước khi tính
 (100 40) x 2 = 280 (cm)
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc bài toán, TLCH:
+ Vườn rau có chiều dài, chiều rộng bao 
nhiêu? 
 - HS đọc bài toán
+ Cổng vào bao nhiêu?
 + Chiều dài 9m, chiều rộng 5m
+ Chiều dài hàng rào có mối quan hệ như thế 
nào với chu vi của vườn rau (nếu không có 
cổng vào)?
 + Cổng vào 2m
+ Nếu không có cổng vào ta tính chiều dài 
 + Chiều dài hàng rào bằng chu vi 
hàng rào dựa vào đâu?
 của vườn rau
 + Nếu không có cổng vào thì chiều 
+ Tính chiều dài của hàng rào cần tính ta làm dài của hàng rào bằng chu vi của 
thế nào? vườn rau
- GV y/c HS tự trình bày bài làm vào vở + Lấy chu vi vườn rau trừ cổng vào
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình - HS làm bài vào vở
chữ nhật vào thực tế
 Bài giải:
 Chu vi vườn rau là:
 (9 + 5) x 2 = 28 (m)
 Chiều dài hàng rào là:
 28 – 2 = 26 (m)
 Đáp số: 26m
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến 
hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn.
cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
 + HS tham gia TC
- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP : VIẾT LẠI TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CẢNH 
 TRONG TRANH.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh vật trong tranh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một 
cảnh vật trong tranh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về 
một cảnh vật trong tranh.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, cảnh vật.
 - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Kể tên một số cảnh vật em yêu thích ? + Học sinh trả lời
+ Em thích cảnh nào nhất ? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và nêu tình 
cảm, cảm xúc của em về cảnh vật trong tranh.
- GV hướng dẫn HS: Các em quan sát tranh, thảo 
 - Lắng nghe
luận nhóm và thực hiện yêu cầu của bài tập theo 
gợi ý:
+ Giới thiệu bao quát về cảnh vật.
+ Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh vật.
+ Nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với cảnh 
vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
 - HS làm việc theo nhóm
- Một số HS trình bày ý kiến.
 - Một số HS chia sẻ.
- GV nhận xét các nhóm. GV khuyến khích HS 
 - Lắng nghe
bám vào những gợi ý và đặc biệt là HS phải nêu 
được tình cảm, cảm xúc của mình về cảnh vật 
trong tranh.
- GV khen những HS có chia sẻ thú vị.
2.2. Hoạt động 2: Viết lại tình cảm, cảm xúc 
của em về cảnh vật theo gợi ý c bài tập 1
- GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài tập và 
hướng dẫn HS làm việc cá nhân để viết lại tình 
cảm, cảm xúc khi ngắm nhìn cảnh vật mình yêu 
 - HS viết lại tình cảm, cảm xúc của 
thích.
 bản thân về sự vật dựa vào những 
- GV lưu ý HS khi viết đoạn văn nêu tình cảm, điều đã nói ở ý c bài tập 1.
cảm xúc cần sử dụng những từ ngữ như: thích 
thú, yêu thích, biết ơn, trân trọng, ..
2.3. Hoạt động 3: Đọc lại đoạn văn, phát hiện 
lỗi và sửa lỗi ( dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...)
+ GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân: đọc 
đoạn văn, phát hiện lỗi.
- GV và HS nhận xét, góp ý
 - HS sửa lỗi nếu có.
 - HS chỉnh sửa theo góp ý. 3. Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động - Lắng nghe GV hướng dẫn và thực 
vận dụng: hiện ở nhà.
+ HS thực hiện hoạt động tại nhà.
+ HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về 
cây cối, muông thú.
+ HS có thể ghi lại một số thông tin về câu 
chuyện, bài văn, bài thơ,... đã đọc như: tên, nội 
dung chính của câu chuyện, bài văn, bài thơ,...
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Chia sẻ với mọi người xung quanh và thực hiện được một số việc để sử dụng 
thực vật và động vật hợp lí.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực 
 + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ 
vật vào việc gì?
 dùng, làm thuốc.
+ Câu 2: Quan sát tranh nhận xét việc sử dụng 
 + Trả lời: Những việc làm ở hình 
động vật, thực vật của con người trong mỗi bức 
 1 và hình 2 là đúng vì việc làm 
tranh?
 của mỗi người đang tiết kiệm và 
 bảo vệ môi trường.
 + Những việc làm ở hình 3 và 
 hình 4 là sai vì các bạn đang lãng 
 phí đồ ăn và lãng phí giấy vệ sinh 
 làm ảnh hưởng đến môi trường.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. 
Câu 1: Nêu cách sử dụng hợp lí động thực vật 
của gia đình em . (làm việc cá nhân)
 - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến 
- GV cho Hs làm phiếu bài tập. trình bày:
- GV yêu cầu học sinh lên trình bày Câu 1. Cách sử dụng hợp lí thực 
 vật và động vật của em và gia 
- GV mời các HS khác nhận xét.
 đình: - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Không lãng phí đồ ăn, thức 
 uống.
 + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử 
 dụng để bón cây.
 + Vở còn nhiều trang giấy trắng 
 sử dụng để làm nháp.
 HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 Câu 2. Một số việc em đã làm để 
 người xung quanh cùng sử dụng 
 hợp lí thực vật và động vật.
Câu 2: Chia sẻ một số việc em đã làm để + Tuyên truyền cho mọi người về 
những người xung quanh sử dụng hợp lý thực tầm quan trọng của bảo vệ môi 
vật và động vật? ( làm việc nhóm 4) trường.
 + Không săn bắt các loài động vật 
 hoang dã.
 + Không tiêu thụ các sản phẩm từ 
 động vật hoang dã như mật gấu.
- GV cho Hs thảo luận nhóm. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV yêu cầu học sinh lên trình bày - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết lại những gì đã 
được học trong chủ đề 4: Thực vât động vật 
vào phiếu nhóm
 - HS đọc thông điệp.
- GV chốt HĐ và mời HS đọc lại thông điệp.
- Cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật của em và gia đình:
+ Không lãng phí đồ ăn, thức uống.
+ Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón 
cây.
+ Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm 
nháp.
+ Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan 
trọng của bảo vệ môi trường.
+ Không săn bắt các loài động vật hoang dã.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi.
trình chiếu yêu cầu HS
 - Học sinh tham gia chơi:
+quan sát hình 2 và nói lên những việc bạn nhỏ 
 +Các bạn chia sẻ cách sử dụng 
đã làm?
 động vật, thực vật hợp lý.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
 - Củng cố về kiến thức tiếng việt ..
 - Rèn kĩ năng xác định các từ loại và câu cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở luyện 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ HS hoàn thành bài tập các môn học 
trong tuần
+ Những em đã hoàn thành xong, làm 
thêm một số bài tập khác.
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
bài học trong ngày, trong tuần.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4
luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc 
chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng đãn HS hoàn 
thành bài tập các môn học. 
- GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài
trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS hoàn thành bài tập môn Tiếng 
Việt theo nhóm.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ.
sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở.
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Bài làm thêm
Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân
 Bài 1. Câu nêu hoạt động là: - HS đã hoàn thành bài tập làm bài 
 vào vở ô li.
 A. Các cô gái làng Vòng làm ra thứ -1 HS lên chia sẻ.
 cốm dẻo và thơm ấy. - HS chữa bài vào vở.
 Đáp án 
 B. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần 
 Bài 1. A. Các cô gái làng Vòng làm 
 đông lại.
 ra thứ cốm dẻo và thơm ấy.
 C. Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt 
 sữa trắng thơm, phảng phất hương vị 
 ngàn hoa cỏ.
 Bài 2. Dòng nào sau đây chỉ gồm Bài 2. C. tinh khiết, bát ngát, giản dị
 những từ chỉ đặc điểm?
 A. thanh nhã, mùi thơm, trong sạch
 B. sự bí mật, dẻo, thơm
 C. tinh khiết, bát ngát, giản dị
 Bài 3. Những câu nào có hình ảnh so 
sánh? Bài 3.A. Cơn gió mùa hạ lướt qua 
 vùng sen trên hồ như báo trước mùa 
 A. Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen về của một thức quà thanh nhã và 
 trên hồ như báo trước mùa về của một tinh khiết.
 thức quà thanh nhã và tinh khiết.
 B. Những hạt lúa non thơm mát như 
 B. Những hạt lúa non thơm mát như dòng sữa non của mẹ.
 dòng sữa non của mẹ.
 C. Bông lúa cong xuống như lưỡi 
 C. Bông lúa cong xuống như lưỡi liềm.
 liềm.
 Bài 4.a) Khi nào bạn sẽ ngửi thấy 
 Bài 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm mùi thơm mát của bông lúa non.
 trong các câu sau:
 b) Khi nào người ta gặp mang về.
 a) Khi đi qua những cánh đồng 
 xanh, bạn sẽ ngửi thấy mùi thơm mát 
 của bông lúa non.
 b) Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt 
 mang về.” Bài 5. Chú cún con có bộ lông trắng 
 muốt trông như cục bông đang di 
 Bài 5. Đặt câu câu có sử dụng hình chuyển.
 ảnh so sánh. Bài 6. Đọc bài thơ sau : a) Kể tên các sự vật được nhân hóa ( 
 M : trời ): trời, sân, mèo, gà, gà 
 Buổi sáng nhà em trống, na, chuối, tre, mây, nồi 
 đồng, chổi.
 Ông trời nổi lửa đằng đông
 b) Gạch một gạch dưới những từ 
 Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
 dùng để gọi các sự vật được nhân 
 Bố em xách điếu đi cày hóa. (M : Ông): ông, bà, cậu, mụ, 
 thằng, cái, đàn, chị, nàng, bác.
 Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau
 c) Gạch hai gạch dưới những từ ngữ 
 Cậu mèo đã dậy từ lâu dùng để tả các sự vật được nhân hóa 
 ( M : nổi lửa ): nổi lửa, vấn chiếc 
 Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng khăn hồng, dậy, tay rửa mặt, đầu 
 nghiêng nghiêng nghiêng, cục tác như điên, 
 huyên thuyên, tỉnh giấc, đứng vỗ 
 Mụ gà cục tác như điên
 tay cười, chải tóc, áo trắng ghé vào 
 Làm thằng gà trống huyên thuyên một soi gương, hát bùng boong, loẹt 
 hồi quẹt lom khom.
 Cái na đã tỉnh giấc rồi
 Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao !
 Chị tre chải tóc bên ao
 Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
 Bác nồi đồng hát bùng boong
 Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
 ( Trần Đăng Khoa )
 a) Kể tên các sự vật được nhân hóa( M 
 : trời )
 b) Gạch một gạch dưới những từ dùng 
 để gọi các sự vật được nhân hóa. (M : 
 Ông)
 c) Gạch hai gạch dưới những từ ngữ 
 dùng để tả các sự vật được nhân hóa ( 
 M : nổi lửa ) 4. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 51: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về diện tích một hình
 - Nhận biết được diện tchs của một hình thông qua các tính chất bao gồm: mối 
liên hệ so sánh giữa diện tích hai hình mà hình lớn chứa hình bé, mối liện hệ về 
diện tích hình lớn bằng tổng diện tích hai hình bé
 - Tính được diện tích hình vẽ trên lưới kẻ ô vuông với đơn vị quy ước là ô 
vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán 
học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV YC HS nối tiếp nhắc lại cách tính chu vi hình - HS nêu cách tính.
tam giác, hình tức giác, hình chữ nhật và hình vuông
 - Lớp nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá
- GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám 
phá, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
? Mai đang cầm gì trên tay?
? Mai nói gì?
 - HS thực hiện theo yêu cầu 
? Theo em bạn Mai nói vậy đúng hay sai? trong nhóm đôi
- Gv có thể dẫn dắt: Diện tích của một hình sẽ giúp 
chúng ta so sánh độ to nhỏ với các hình khác.
a/ - GV giới thiệu hình vẽ biển báo giao thông “cấm 
đi ngược chiều. 
 - HS lắng nghe
? Đây là hình vẽ gì? Biển báo giao thông này có ý 
nghĩ gì? Trong biển báo có những hình gì? Hình nào 
to hơn? Tại sao em biết là to hơn?
- GV KL: Như vậy hình nào nằm bên trong thì bé 
hơn. Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích 
hình tròn + Hình nào nằm ngoài thì to hơn. Ta nói diện tích - HS lần lượt trả lời các câu 
hình tròn lớn hơn diện tích hình chữ nhật hỏi mà GV YC.
- GV lấy thêm một số VD để HS củng cố về diện - HS nêu nhận xét
tích hình lồng nhau vừa học
b/ - GV giới thiệu: Sau đây, chúng ta sẽ học một 
cách tính diện tích các hình vẽ trên giấy kẻ ô li
 - HS lắng nghe, nhắc lại
 - HS thực hiện theo YC của 
- Đối với hình vẽ trong SGK, Gv có thể tổ màu nhạt Gv
(có độ trong suốt) cho các hình A và B cho rõ - HS lắng nghe
- GV YC HS đém số ô vuông trong hình A và B và 
so sánh số ô vuông trong hai hình rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV KL: Diện tích hình A bằng diện tích Hình B
- GV lấy thêm một số ví dụ
c/ - GV giới thiệu hình E cắt ra được hai hình C và 
D - HS thực hiện đếm và so 
 sánh
 - HS nêu nhận xét về số ô 
 vuông và kết luận
 - HS lắng nghe, nhắc lại
 - HS thực hiện theo YC
 - HS lắng nghe
- GV YC HS đếm số ô vuông để tìm diện tích của 
hình E, C, D và TLCH:
? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba hình này 
như thế nào?
- GV nhận xét và rút ra KL: Diện tích hình E bằng 
tổng diện tích hai hình C và D
- GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức cho HS
 - HS thực hiện đếm số ô vuông.
 - HS TL CH. HS khác nhận 
 xét
 - HS lắng nghe, nhắc lại
3. Hoạt động
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề bài
 - So sánh diện tích hình tam 
 giác ABC với diện tích hình 
 tam giác ADC
- YC HS quan sát hình rồi so sánh - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trả lời và giải thích vì sao - HS trả lời: Diện tích hình 
 tam giác ABC nhỏ hơn diện 
 tích hình tam giác ABD vì 
 hình tam giác ABC nằm bên 
 trong hình tam giác ADB
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- Gv kết luận: Diện tích hình tam giác ABC bé hơn 
diện tích hình tam giác ADC - HS thực hiện YC
- GV có thể mở rộng bằng cách nối D với B, rồi 
YCHS SS diện tích hình tam giác ABD hoạc CDB 
với diện tích tam giác ADC
-> Bài tập củng cố cách so sánh diện tích giữa hai 
hình mà hình lớn chứa hình bé
Bài 2: - GV YC HS đọc đề bài - Hình nào có diện tích lớn 
 hơn
- YC HS đếm số ô vuông ròi so sánh diện tích của - HS làm việc cá nhân, sau đó 
hai con vật. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi trao đổi trong nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. 
 Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung
 + Đáp án: Con voi có diện 
 tích lớn hơn con cá voi
 - HS trả lời: để so sánh diện 
 tích hai con vật em đếm số ô 
? Để so sánh diện tích của hai con vật em đã làm vuông của từng con rồi so 
như thế nào? sánh
- Gv chốt lại đáp án đúng: Con voi có diện tích lớn 
hơn con cá voi
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài
 - So sánh diện tích hình A với 
- YC HS quan sát và TLCH: hình B
? Hai hình có gì đặc biệt? - HS quan sát và TLCH: 
 - Hình A cắt đôi theo đường ? Em có nhận xét gì về diện tích hai hình A và B? chéo rồi ghép lại được hình B
 - Diện tích của hai hình bằng 
 nhau
- GV nhận xét và rút ra kết luận về diện tích của hai 
hình - HS lắng nghe
- Mở rộng: GV YC HS thực hiện cắt hình vuông A 
thành 4 phần theo 2 đường chéo, sau đó ghép 4 phần 
 - HS thực hiện
này lại để được một hình chữ nhật (có chiều dài gấp 
đôi chiều rộng)
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________
 Đạo đức
 Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản 
thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm 
soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện 
bản thân góp phần xây dựng đất nước
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh 
mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 nào? Cho bạn trong nhóm trả lời
để khởi động bài học.
+ GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh 
 + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân 
của bản thân mình. Nhận xét, tuyên 
 về bạn
dương nhóm thực hiện tốt.
 - HS lắng nghe.
- GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, 
chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm 
mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Khám phá điểm mạnh điểm yếu của bản thân. (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại - 1 HS đọc đoạn hội thoại, quan sát 
trong SGK. tranh và trả lời câu hỏi. + Các bạn trong tranh có điểm mạnh, + Điểm mạnh của tớ là tốt bụng, cẩn 
điểm yếu gì? thận, điểm yếu của tớ là nhút nhát, tớ sẽ 
 cố gắng mạnh dạn hơn
+ Các bạn dự định sẽ làm gì để khắc phục 
điểm yếu đó? + Tớ là người hài gước, trung thực, 
 điểm yếu là sợ nước. Mùa hè tớ sẽ đi 
+ Em thấy mình có điểm mạnh, điểm yếu 
 học bơi để không còn sợ nước
gì?
 + Hs tự nếu điểm mạnh, điểm yếu của 
 mình.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
 - 
GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu 
có)
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành 
“trồng cây thành công” nêu những thành tích và thành công 
 trong học tập của mình và thành tích các 
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các 
 hoạt động của bản thân ghi vào giấy cắt 
nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành 
 thành hình trái cây và dán lên cây theo 
làm 1 cây thành công.
 hình sách giáo khoa.
+ Gợi ý thành công có thể là: giải được 
bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, 
giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu 
lỗi hay điểm yếu của mình cầu giáo viên.
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét 
trao giải cho nhóm có nhiều thành công 
 + Các nhóm nhận xét bình chọn
nhất.
 - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx