Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 37 trang Phước Đăng 29/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ 2 ngày 06 tháng 02 năm 2023 
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG AN TOÀN, HỢP VỆ SINH
 VÌ TẦM VÓC VIỆT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành 
phẩm chất nhân ái và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Giấy nhớ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video tuyên truyền an toàn thực 
 phẩm. 
 - Chiếu video tuyên truyền an toàn thực 
 phẩm. 
 - GV hỏi: - HS quan sát + Tác hại của ngộ độc thực phẩm là gì?
 + Nên chọn thực phẩm như thế nào? + Tiêu chảy, kiết lị, thương hàn, tử 
 vong.
 + Chọn thực phẩm tươi mới, chọn 
 thức ăn ở siêu thị phải có tem đảm 
 bảo chất lượng sản phẩm, nấu chín kĩ 
 thức ăn, ăn ngay sau khi nấu.
 + Tại sao lại phải ăn ngay sau khi nấu?
 + Vì thức ăn nấu chín để lâu sẽ bị 
 nhiễm vi khuẩn.
 + Trước khi ăn cần phải làm gì?
 + Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến 
 thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay 
 bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh.
 - Lắng nghe
 *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta cần 
 phải chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn 
 ở siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng 
 sản phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau 
 khi nấu. Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến 
 thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà 
 phòng sau khi đi vệ sinh.
 *HĐ 2: Cảm xúc của em
 - GV yêu cầu hs viết ra giấy nhớ những việc 
 cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ những bữa ăn - HS viết ra giấy nhớ những việc cần 
 gia đình. làm để bảo vệ sức khoẻ từ những bữa 
 ăn gia đình.
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp.
 - GV hỏi: Tại sao phải thực hiện vệ sinh an 
 toàn thực phẩm trong các bữa ăn?
 - GV nhận xét và kết luận: Phải thực hiện vệ - Nhiều hs trả lời.
 sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn 
 giúp cơ thể khoẻ mạnh, gia đình hạnh phúc,..
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - Lắng nghe
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) 
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC : NGÀY HỘI RỪNG XANH (T1+2)
 NÓI – NGHE: RỪNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng 
xanh”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ 
có dấu câu.
 - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội.
 - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là 
một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn.
 - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất. 
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám 
phá thế giới thiên nhiên kì thú.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh,bảng nhóm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát trả lời: 
+ Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng + chim gõ kiến, gà rừng, công, 
xanh? khướu, kì nhông.
+ Các em hãy đoán thử xem những con vật này + HS trả lời theo sự hiểu biết.
làm gì trong ngày hội?
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi 
nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong 
thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên 
ở khổ 3,4.
- GV HD đọc: 
 - HS lắng nghe cách đọc.
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, 
mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..)
+ Ngắt đúng nhịp thơ
Chim Gõ Kiến / nổi mõ /
Gà Rừng / gọi vòng quanh/
- Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/
Nào, / đi hội rừng xanh!//
Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/
Khe suối / gảy nhạc đàn/
Cây/ rủ nhau thay áo/
Khoác bao màu tươi non.//
+ Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn 
Nước / Đang chơi trò đu quay!
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 khổ)
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải 
trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với 
HS. - HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài. - HS đọc từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp.
- GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc nhẩm
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
 - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế 
nào? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các + Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe 
con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô 
dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) đi hội, cọn nước chơi trò đu 
 quay. 
+ Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? 
 + HS dựa vào nội dung bài để 
Những âm thanh ấy có tác dụng gì?
 hỏi đáp. 
 + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi, 
 tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng 
 nhạc đàn của khe suối, tiếng 
 lĩnh xướng của khướu. Tác 
 dụng: Những âm thanh đa dạng 
 đó làm cho ngày hội vui tươi, 
+ Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
 rộn rã hơn.
thơ? Vì sao? 
 + HS tự chọn đáp án theo suy 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 nghĩ của mình.
- GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta 
 - HS nêu theo hiểu biết của 
là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn.
 mình.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
 -2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HS tập đọc diễn cảm theo GV.
3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng 3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng ( 
Qua phim ảnh, sách, báo)
 - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 - 1 HS đọc to chủ đề: Nói điều 
 em biết về rừng 
-GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua - Lắng nghe và thực hiện theo 
các gợi ý: nhóm 
+ Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu?
+ Cây cối trong khu rừng đó như thế nào?
+ Trong khu rừng đó có những con vật gì?
+ Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó?
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nận xét, tuyên dương. 
3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào 
để bảo vệ rừng?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - 1,2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. 
 - HS bày tỏ ý kiến trong nhóm
- Mời các nhóm trình bày.
 - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và - HS quan sát video.
tác hại của việc phá rừng.
+ GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những 
 + Trả lời các câu hỏi.
tác hại gì? 
+ Việc làm đó có nên làm không?
- Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên 
truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo 
vệ môi trường sống của chúng ta.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: CHIM CHÍCH BÔNG (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, biết 
viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu..
 - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu / ươu ( ât / âc) .
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý các loài động vật qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát bài “ Chim chích bông” để khởi - HS hát
động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - 2,3 HS đọc.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
 - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, giữa các 
cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu 
có dấu chấm.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xinh xinh, 
liên liến, xoải, vun vút, tí tẹo, thoăn thoắt.
+ Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc đoạn văn cho HS viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết, đối với câu dài 
 - HS viết bài.
cần đọc theo cụm từ. Đọc mỗi cụm từ 2-3 lần cho 
HS viết. Lưu ý tốc độ đọc, cần đọc chính xác, rõ 
ràng phù hợp với tốc độ viết của HS.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
 - HS nghe, dò bài.
2.2. Hoạt động 2: Viết vào vở các địa danh có 
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
trong đoạn văn (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tìm các địa danh 
trong đoạn văn.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm 
 việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: Vườn Quốc gia Cúc 
 Phương, Ninh Bình, Hòa Bình, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Thanh Hóa, Việt Nam, xã Cúc 
 Phương, huyện Nho Quan.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở.
 - Các nhóm nhận xét.
- Kiểm tra bài tập viết của HS và chữa nhanh một 
số bài. GV nhận xét. - Viết vào vở. 2.3. Hoạt động 3: Phân biệt iêu / ươu (làm việc - Lắng nghe.
nhóm 4) 
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn iêu hay ươu 
thay cho ô trống. 
 - 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
 cầu.
 - Đại diện các nhóm trình bày
 + Cứ chiều chiều, bầy hươu lại 
 rủ nhau ra suối uống nước.
 + Buổi sáng, tiếng chim khướu 
 lảnh lót khắp rừng.
 + Mặt trời chiếu những tia nắng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 ấm áp xuống vườn cây.
- Cho HS viết vào vở ( Nếu còn thời gian)
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS về các hoạt động hoạt động - HS lắng nghe để lựa chọn.
bảo vệ môi trường, đặc biệt là những hoạt động 
bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài 
động vật.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về các 
loài động vật, các loài thú rừng đã thấy trực tiếp 
 - Lên kế hoạch trao đổi với 
hoặc qua sách báo, phim ảnh. (Lưu ý với HS là 
 người thân trong thời điểm thích 
phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ 
 hợp
ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra 
phương thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Toán
 Bài 49: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 3) – Trang 19
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó
 - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm.
 - So sánh các số có bốn chữ sổ
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé + HS viết vào bảng con 
nhất trong các số cho trước
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở, nêu kq. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9
 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10
 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 1
 + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + 2
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu 
tạo thập phân của số đó
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ 
0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để 
được phép so sánh đúng? - HS đọc y/c bài toán.
 - Đại diện một số nhóm nêu đáp 
 án:
 Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc số 9 
- GV Nhận xét, tuyên dương. vào vị trí dấu “?”. Vì:
Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5801 > 5799 hoặc 5901 > 5799
10000.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
trăm.
 - HS nhắc lại cách làm tròn số 
- GV cho HS chọn đáp án và nêu đến hàng trăm
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chọn đáp án và nêu:
Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm Trường học của Rô-bốt có 
 khoảng;
Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) A. 2000 học sinh 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
 - HS lắng nghe - GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - HS thực hiện trò chơi theo 
 nhóm
- GV Nhận xét, tuyên dương
 Cùng cổ kĩ năng so sánh các sổ có bổn chữ số.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến 
hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn.
cách biểu diễn một số qua cấu tạo thập phân của 
 + HS tham gia TC
số đó; cách làm tròn số đến hàng trăm;...
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 CLB TOÁN
 BÀI 1: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS tìm được số theo các điều kiện về các chữ số của nó.
 - Hs tích cực lắng nghe, tìm tòi khám phá kiến thức mới và say mê toán học.
 II. CHUẨN BỊ
 Bảng phụ, nam châm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khám phá
- GV giới thiệu về dạng toán, hướng dẫn cách làm
VD: Tìm số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của - HS đọc yêu cầu.
nó bằng 14
 - 9 + 5; 8 + 6; 7 + 7
- Tổng của hai số nào bằng 14?
 Bài giải:
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài. Phân tích 14 thành tổng 2 chữ số ta được:
 14 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7
 Vậy các số có hai chữ số có tổng 
 các chữ số bằng 14 là: 95, 59, 86, 
 68, 77
2. Hoạt động
Bài 1: Tìm các số có hai chữ số biết hiệu hai chữ Giải:
số của nó bằng 5 Phân tích 5 thành hiệu của 2 chữ 
 số ta được:
 5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 
 5 – 0
 Các số có hai chữ số có hiệu hai 
 chữ số bằng 5 là:
 94, 49, 83, 38, 72, 27, 61, 16, 50
Bài 2: Tìm số có hai chữ số biết tổng hai chữ số Giải:
của nó bằng 4 Phân tích 4 thành tổng của hai chữ 
 số.
 Ta có: 4 = 1 + 3 = 2+ 2= 4 +0
 Các số có hai chữ số biết tổng hai 
 chữ số của nó bằng 4 là:
 13,31,22,40
Bài 3: Tìm số có ba chữ số khác nhau, biết tổng Giải:
các chữ số bằng 6. Phân tích 6 thành tổng của ba chữ 
 số khác nhau:
 Ta có: 6 = 1 + 2 + 3 = 1 + 0 + 5 = 
 2 + 0 + 4
 Các số có ba chữ số có tổng ba 
 chữ số của nó bằng 6 là:
 123, 132, 213, 231, 312, 321, 105, 
 150, 510, 501, 204, 240, 420, 240
 Giải:
Bài 4: Tìm số có ba chữ số, biết hiệu các chữ số Phân tích 6 thành hiệu của ba chữ 
của nó bằng 8 và số đó bé hơn 903. số.
 8 = 8 – 0 – 0 = 9 – 1 – 0 
 Các số có ba chữ số có hiệu các 
 chữ số của nó bằng 8 là: 800, 901, 
 910
 Vì số đó bé hơn 800 nên chỉ có - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. các số: 901 và 800.
2. Vận dụng
- Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 07 tháng0 2 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 Tiếng Việt
 ĐỌC : CÂY GẠO (T1+2)
 VIẾT: ÔN CHỮ HOA P, Q
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ 
có dấu câu. 
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng 
bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa. 
 - Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời 
điểm khác nhau. 
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là 
biểu tượng đẹp của làng quê.
 - Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Chữ mẫu, vi deo
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV giao nhiệm vụ: - Lắng nghe.
+ Làm việc theo nhóm: Nói về dặc điểm nổi bật + Làm việc theo nhóm, trao đổi 
của một loài cây mà em quan sát được. với nhau về loài cây em quan 
 sát.
+ Đại diện nhóm trình bày.
 + Đại diện nhóm chia sẻ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: 
 - HS lắng nghe cách đọc.
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: sừng sững, 
búp nõn, sáo sậu, lũ lũ, .
+ Ngắt giọng ở câu dài: 
Chào mào,/ sáo sậu,/ sáo đen / đàn đàn/ lũ lũ / 
bay đi bay về, /lượn lên lượn xuống.//
Cây đứng im,/ cao lớn,/ hiền lành,/ làm tiêu cho 
những con đò cập bến /và cho những đứa con về 
thăm quê mẹ.//
+ Đọc diễn cảm những hình ảnh so sánh cây gạo, 
hoa gạo: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như 
một tháp đèn khổng lồ - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài văn : (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mùa xuân đấy.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếng chim hót. - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 4: Còn lại. - HS quan sát
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn văn.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. 
Gv giải thích thêm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn văn theo 
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
nhóm 3.
 - HS đọc giải nghĩa từ.
- HS làm việc cá nhân đọc nhẩm toàn bài
- Một số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
 - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - Đọc nhẩm
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Một số nhóm đọc
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - Lắng nghe
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vào mùa hoa, cây gạo ( hoa gạo, búp 
nõn) đẹp như thế nào?
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
 + Vào mùa hoa: cây gạo sừng 
 sững như một tháp đèn khổng 
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy các loài lồ; hàng ngàn bông hoa là hàng 
chim đem đến không khí tưng bừng trên cây gạo? ngàn ngọn lửa hồng tươi; hàng 
 ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh 
 nến trong xanh.
 + Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, 
 lượn lên lượn xuống. Chúng gọi 
 nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và 
+ Câu 3: Vì sao trên cây gạo lại có “ ngày hội 
 tranh cãi nhau, ồn mà vui không 
mùa xuân” ?
 thể tưởng được
 + Vì trên cây gạo đầy màu sắc và âm thanh rộn rã của các loài 
 chim. Tất cả những âm thanh và 
 màu sắc đó tạo thành cảnh sắc 
 vui nhộn, náo nhiệt của ngày 
 hội mùa xuân.
+ Câu 4: Những hình ảnh nào cho thấy cây gạo 
mang vẻ đẹp mới khi hết mùa hoa? + Hết mùa hoa, chim chóc cũng 
 vãn. Cây gạo chấm dứt những 
 ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về 
 với dáng vẻ xanh mát, trầm tư.
+ Câu 5: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + HS nêu theo ý kiến của bản 
nào? Vì sao? thân.
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình.
- GV chốt: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng 
quê. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài 
 thơ.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá 
nhân, nhóm 2). 
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc trước lớp.
3. Luyện viết.
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá 
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa 
 - HS quan sát video.
P, Q. 
- GV viết mẫu lên bảng.
 - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
 - HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở.
 - HS viết vào vở chữ hoa P, Q
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng.
- GV giới thiệu: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất - HS đọc tên riêng: Phú Quốc.
Việt Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang.
 - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
 - HS viết tên riêng Phú Quốc 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu.
 - 1 HS đọc yêu câu:
 Phú Quốc – đảo ngọc xanh xanh
 Trời mây non nước, đất lành 
 trời Nam.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng. 
( có thể kết hợp xem tranh ảnh về Phú Quốc) - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: P, 
Q, N, T. Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
 - HS viết câu thơ vào vở. 
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
 - HS nhận xét chéo nhau.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Nam. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi.
mà em thích?
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới 
 - Lắng nghe
vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________
 BUỔI CHIỀU: 
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và 
chức ăng của chúng
 - Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của 
chúng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh , bảng nhóm .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học. 
+ Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực 
 + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ 
vật vào việc gì?
 dùng, làm thuốc.
+ Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật thực 
 + Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi lấy 
vật hàng ngày của gia đình em?
 thịt, trồng rau làm thức ăn .
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo 
sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời 
 - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến 
học sinh quan sát và trình bày kết quả.
 trình bày:
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- Các bộ phận của thực vật: 
+ Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx