Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 5 ngày 05 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Tr. 118) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình - GV Nhận xét, tuyên dương. trụ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi vuông, trung điểm của đoạn thẳng. làm bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời trước lớp - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông theo từng đỉnh K và I. + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã - Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không cho có tất cả 6 góc vuông. vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. + Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AK; góc không vuông đỉnh A, cạnh AK, AE; góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. Vậy có 3 góc không vuông - Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn đỉnh A. thẳng. + Trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. AC là điểm K. + Trung điểm của đoạn thẳng Bài 2: Vẽ hình theo mẫu ED là điểm I. - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần -HS nêu yêu cầu của bài vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS làm vào vở - GV và HS chữa bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. + Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của -HS nêu yêu cầu của bài hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính -HS ghi câu trả lời vào vở của hình tròn. -HS trao đổi bài để kiểm tra + Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn lại của cột cờ được 3 khối. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS đọc đề bài và xác định yêu - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập cầu của bài rồi làm bài. phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm -HS nêu kết quả trước lớp ra kết quả. + Các khối lập phương ở các đình của khỗi hộp chữ nhật đ ểu Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập lập phương được sơn 3 mặt. phương nhỏ được sơn 2 mặt? + Các khối lập phương còn lại - GV Nhận xét, tuyên dương. đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 khối lập phương được sơn 2 mặt 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật trong bức tranh) + Nêu nội dung từng tranh - Thảo luận nhóm làm bài tập + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện + Mỗi em nói nội dung một trong tranh. tranh + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Cả nhóm xây dựng mối liên đánh giá nhận xét. kết giữa các tranh. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. + Cùng nhau xây dựng nội dung câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. + Từng em kể nối tiếp câu Ví dụ: chuyện theo 4 tranh. + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông - Đại diện các nhóm lên kể tôi... chuyện. + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. - Nhận xét góp ý. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loại cây ăn quả. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - HS viết một đoạn văn dựa vào lời kể 4 bức tranh. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài - HS chia sẻ trong nhóm. viết tốt. - Nhận xét góp ý - Một số HS chia sẻ bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương, trường học, gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS hát và vận động theo nhạc. động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động 1. Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia cầu bài và tiến hành thảo luận. sẻ các việc làm đó với bạn. - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. .Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh làm việc theo cặp đôi thảo luận và trình bày kết quả. , đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi. quanh đất nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở được: Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) Di tích Pác Bó (Cao Bằng) Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh) Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên) Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ (Điện Biên) Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) Quần thể Tràng An (Ninh Bình) Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) Phố cổ Hội An (Quảng Nam) - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Nghe thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi. - Viết được một đoạn văn ngắn tả đồ dùng học tập hoặc nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Yêu cầu HS đọc bài thơ, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. + Nêu nội dung từng tranh + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Thảo luận nhóm làm bài tập Ví dụ: + Mỗi em nói nội dung một + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tranh tôi... + Cả nhóm xây dựng mối liên + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. kết giữa các tranh. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng + Cùng nhau xây dựng nội dung các loại cây ăn quả. câu chuyện. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi + Từng em kể nối tiếp câu dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong chuyện theo 4 tranh. vườn. - Đại diện các nhóm lên kể + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn chuyện. cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo - Nhận xét góp ý. ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài viết tốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS viết một đoạn văn dựa vào lời kể 4 bức tranh. - HS chia sẻ trong nhóm. - Nhận xét góp ý - Một số HS chia sẻ bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi. - Viết được một đoạn văn ngắn tả đồ dùng học tập hoặc nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Yêu cầu HS đọc bài thơ, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. + Nêu nội dung từng tranh + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Thảo luận nhóm làm bài tập Ví dụ: + Mỗi em nói nội dung một + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tranh tôi... + Cả nhóm xây dựng mối liên + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. kết giữa các tranh. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng + Cùng nhau xây dựng nội dung các loại cây ăn quả. câu chuyện. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi + Từng em kể nối tiếp câu dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong chuyện theo 4 tranh. vườn. - Đại diện các nhóm lên kể + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn chuyện. cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo - Nhận xét góp ý. ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài viết tốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS viết một đoạn văn dựa vào lời kể 4 bức tranh. - HS chia sẻ trong nhóm. - Nhận xét góp ý - Một số HS chia sẻ bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 06 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP (Trang 119) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. làm bài vào vở. Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm vào bảng nhóm, trình cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho bày trước lớp. HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng Bài giải phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc này. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 28 X 3 = 84 (mm) Đáp số: 84 mm. Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận + Vậy quả bưởi cân nặng là: ra đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 500 g + 500 g - 100 g = 900 g. g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 g. -HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, tuyên dương. -HS làm vào vở Bài 2: Chọn số đo thích hợp -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng C; c) Chọn A; d) Chọn B nhất. - GV và HS nhận xét bạn, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương -HS nêu yêu cầu của bài Bài 3: Tính -HS làm bài vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV theo dõi và hỗ trợ HS a) 600mm, 500mm,280mm - HS làm trên bảng lớp. b) 805g, 1000g, 150g - HS chữa bài và nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. c) 656ml, 500ml,750ml Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g + Bài toán cho biết gì? + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu kg? + Thực hiện phép nhân và cộng + Phải làm phép tính gì? -HS làm bài vào vở. -1HS làm vào bảng nhóm và - GV và HS chữa bài cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải 3 gói mì tôm cân nặng là: 80 X 3 = 240 (g) 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng tất cả là: 240 + 455 = 695(g) Đáp số: 695 g. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn. tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định + HS trả lời:..... được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________ TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các - HS lắng nghe. nhiệm vụ của em” để khởi động bài học. + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi - HS tham gia chơi như sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các nhiệm vụ • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, của mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi sẽ không kể lại, quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại nếu kể trùng lặp sẽ không được tính. bàn giáo viên. • Sưu tầm tư liệu cho bài học: thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày trước buổi học, tìm kiếm trên sách báo, mạng internet,... • Chuẩn bị phiếu bài tập cho các bạn: làm phiếu bài tập theo mẫu cô giáo đã cho, in và đem đến lớp vào buổi học. - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về cách - HS chia sẻ thực hiện những nhiệm vụ đó. Em đã thực hiện các nhiệm vụ đó bằng cách hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ và các công việc được giao. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc lớp. - 1 HS đọc - YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: -Đại diện nhóm trả lời + Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện việc * Những chi tiết trong câu tích cực hoàn thành nhiệm vụ? chuyện thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: + Xung phong tham gia làm nhiệm vụ. + Chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ. + Nhiệt tình, chủ động thực hiện công việc. + Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc * Những biểu hiện nào khác tích cực hoàn thành nhiệm vụ? của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: + Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, trường tổ chức: phong trào kế hoạch nhỏ, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,... + Luôn hoàn thành tốt và đúng hạn những công việc được thầy cô giáo giao cho. + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Mời đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nghe, NX và bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và + HS lắng nghe, rút kinh kết luận: nghiêm. + Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham gia làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt tình thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ lực; hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt động cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và - HS đọc và lần lợt trả lời: TLCH sau: •Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin bộ trong học tập? và tiến bộ trong học tập vì: + Hân đã tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài và hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập + xung phong tham gia nhiều hoạt động của lớp. •Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ * Theo em, tích cực hoàn thành mang lại điều gì? nhiệm vụ sẽ giúp em: + Tiến bộ trong học tập, trong công việc + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động tập thể. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung quanh. •Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, - Nếu không tích cực hoàn điều gì sẽ xảy ra? thành nhiệm vụ, em sẽ: + Trở nên nhút nhát, rụt rè, không biết cầu tiến. + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn luyện bản thân. - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: - HS nghe Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh yêu, quý mến. Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm để hoàn thành tốt nhiệm vụ (Hoạt động nhóm 4) - YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và thảo - 1HS đọc câu hỏi ở trong SGK luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm 4 và - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần làm gì? TLCH: - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ em cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. - Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành + Bước 4: Đánh giá kết quả. tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ đó theo những - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn bước nào ở sơ đồ trên? thành tốt: trực nhật. Em đã thực hiện nhiệm vụ theo các bước: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ: trực nhật. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện: - Liệt kê các công việc cần thực hiện: quét nhà, lau bảng, dọn dẹp bàn giáo viên. - Xác định thời gian thực hiện: 20 phút. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoach. - GV NX và kết luận: Để hoàn thành tốt nhiệm + Bước 4: Đánh giá kết quả: Tốt vụ, em cần thực hiện các bước sau: - HS nghe và ghi nhớ + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình - HS chia sẻ với các bạn trong đã học được qua bài học hôm nay. nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS cùng nhau nghĩ thêm nhiều cách để bày tỏ và cảm nhận tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về chủ đề gia đình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



