Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 23 trang Phước Đăng 29/08/2025 350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 5 ngày 05 tháng 1 năm 2023
BUỔI SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr. 118)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: 
đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật.
 - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông.
 - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, 
năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình 
 chữ nhật, khối lập phương, hình 
- GV Nhận xét, tuyên dương. trụ.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi 
vuông, trung điểm của đoạn thẳng. làm bài
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời trước lớp
- Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông theo từng đỉnh K và I. + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 
 góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã 
- Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không cho có tất cả 6 góc vuông.
vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. + Góc không vuông đỉnh A, 
 cạnh AB, AK; góc không vuông 
 đỉnh A, cạnh AK, AE; góc 
 không vuông đỉnh A, cạnh AB, 
 AE. Vậy có 3 góc không vuông 
- Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn đỉnh A.
thẳng. + Trung điểm của đoạn thẳng 
- GV nhận xét, tuyên dương. AC là điểm K. 
 + Trung điểm của đoạn thẳng 
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu ED là điểm I.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần -HS nêu yêu cầu của bài
vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS làm vào vở
- GV và HS chữa bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
+ Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của -HS nêu yêu cầu của bài
hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính -HS ghi câu trả lời vào vở
của hình tròn. -HS trao đổi bài để kiểm tra
+ Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng 
dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng 
của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn 
lại của cột cờ được 3 khối.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật 
và số đỉnh của nó.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
của bài rồi làm bài. -HS đọc đề bài và xác định yêu 
- GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập cầu của bài rồi làm bài.
phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm 
 -HS nêu kết quả trước lớp
ra kết quả. 
 + Các khối lập phương ở các 
 đình của khỗi hộp chữ nhật đ ểu 
 Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối 
thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập lập phương được sơn 3 mặt.
phương nhỏ được sơn 2 mặt? + Các khối lập phương còn lại 
- GV Nhận xét, tuyên dương. đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 
 khối lập phương được sơn 2 mặt
3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
+ Bài toán:.... + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) 
phù hợp với lứa tuổi.
 - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời
câu với một kiểu câu đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 1,2: (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa 
các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật 
trong bức tranh)
+ Nêu nội dung từng tranh - Thảo luận nhóm làm bài tập
+ Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện + Mỗi em nói nội dung một 
trong tranh. tranh
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Cả nhóm xây dựng mối liên 
đánh giá nhận xét. kết giữa các tranh.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. + Cùng nhau xây dựng nội dung 
 câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá. + Từng em kể nối tiếp câu 
Ví dụ: chuyện theo 4 tranh.
+ Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông - Đại diện các nhóm lên kể 
tôi... chuyện.
+ Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. - Nhận xét góp ý.
Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng 
các loại cây ăn quả.
+Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi 
dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong 
vườn.
+ Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn 
cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, 
vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước 
cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. 
+ Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã 
trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông 
hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon 
nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây 
cho cháu hái quả ngọt. 
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong 
nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - HS viết một đoạn văn dựa vào 
 lời kể 4 bức tranh.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài - HS chia sẻ trong nhóm.
viết tốt. - Nhận xét góp ý
 - Một số HS chia sẻ bài viết của 
 mình trước lớp.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU 
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa 
phương, trường học, gia đình. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS hát và vận động theo nhạc.
động bài học. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Hoạt động 1. Thể hiện tinh thần trách nhiệm, 
làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn 
và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc 
làm đó với bạn.
- Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia cầu bài và tiến hành thảo luận.
sẻ các việc làm đó với bạn.
- GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. .Kể một số việc em và gia đình đã 
thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc 
nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh làm việc theo cặp đôi 
thảo luận và trình bày kết quả. , đọc yêu cầu bài và tiến hành 
 thảo luận.
 - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những 
 việc đã thực hiện để tiết kiệm 
 tiêu dùng, bảo vệ môi trường:
 + Tắt các thiết bị điện trước khi 
 ra ngoài.
 + Không lãng phí thức ăn.
 + Sử dụng các nguồn năng 
 lượng xanh.
 + Sử dụng túi giấy, túi vải thay 
 cho túi nilon.
 + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà 
 một cách cẩn thận để tránh hư 
 hỏng. 
 + Không mua các đồ dùng, đồ 
 chơi không cần thiết. 
 + Sử dụng các bộ phận của thực 
 vật để làm thức ăn cho các vật 
 nuôi hoặc làm phân bón.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi.
quanh đất nước”
 Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể 
văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở được:
Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình)
 Di tích Pác Bó (Cao Bằng)
 Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh)
 Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên)
 Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ 
 (Điện Biên)
 Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
 Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
 Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
 Quần thể Tràng An (Ninh Bình)
 Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
 Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
 Phố cổ Hội An (Quảng Nam)
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Nghe thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
+ Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc 
những người xung quanh một di tích lịch 
sử - văn hoá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả đồ dùng học tập hoặc nêu lí do em thích 
hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời
câu với một kiểu câu đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 1,2: (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu HS đọc bài thơ, quan sát tranh và trả 
lời các câu hỏi.
+ Nêu nội dung từng tranh
+ Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện 
trong tranh.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra 
đánh giá nhận xét.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá. - Thảo luận nhóm làm bài tập
Ví dụ: + Mỗi em nói nội dung một 
+ Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tranh
tôi... + Cả nhóm xây dựng mối liên 
+ Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. kết giữa các tranh.
Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng + Cùng nhau xây dựng nội dung 
các loại cây ăn quả. câu chuyện.
+Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi + Từng em kể nối tiếp câu 
dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong chuyện theo 4 tranh.
vườn. - Đại diện các nhóm lên kể 
+ Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn chuyện.
cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo - Nhận xét góp ý.
ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước 
cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. 
+ Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã 
trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông 
hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon 
nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây 
cho cháu hái quả ngọt. 
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong 
nhóm
- Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài 
viết tốt.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài
 - HS viết một đoạn văn dựa vào 
 lời kể 4 bức tranh.
 - HS chia sẻ trong nhóm.
 - Nhận xét góp ý
 - Một số HS chia sẻ bài viết của 
 mình trước lớp.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả đồ dùng học tập hoặc nêu lí do em thích 
hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời
câu với một kiểu câu đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 1,2: (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu HS đọc bài thơ, quan sát tranh và trả 
lời các câu hỏi.
+ Nêu nội dung từng tranh + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện 
trong tranh.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra 
đánh giá nhận xét.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá. - Thảo luận nhóm làm bài tập
Ví dụ: + Mỗi em nói nội dung một 
+ Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tranh
tôi... + Cả nhóm xây dựng mối liên 
+ Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. kết giữa các tranh.
Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng + Cùng nhau xây dựng nội dung 
các loại cây ăn quả. câu chuyện.
+Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi + Từng em kể nối tiếp câu 
dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong chuyện theo 4 tranh.
vườn. - Đại diện các nhóm lên kể 
+ Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn chuyện.
cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo - Nhận xét góp ý.
ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, 
vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước 
cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. 
+ Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã 
trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông 
hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon 
nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây 
cho cháu hái quả ngọt. 
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong 
nhóm
- Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài 
viết tốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài
 - HS viết một đoạn văn dựa vào 
 lời kể 4 bức tranh.
 - HS chia sẻ trong nhóm.
 - Nhận xét góp ý
 - Một số HS chia sẻ bài viết của 
 mình trước lớp.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 06 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 119)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ 
dài đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g 
(gam) dựa vào cân hai đĩa; 
 - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực 
hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; 
Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, 
năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời:
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. làm bài vào vở.
 Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm vào bảng nhóm, trình 
cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho bày trước lớp. 
HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc 
đã cho cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng Bài giải
phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc này. Độ dài đường gấp khúc ABCD 
 là: 28 X 3 = 84 (mm)
 Đáp số: 84 mm.
 Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận + Vậy quả bưởi cân nặng là: 
ra đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 500 g + 500 g - 100 g = 900 g.
g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 
g. -HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -HS làm vào vở
Bài 2: Chọn số đo thích hợp
 -HS trao đổi bài để kiểm tra
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
 Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn 
 GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng C; c) Chọn A; d) Chọn B
 nhất.
- GV và HS nhận xét bạn, chữa bài 
- GV nhận xét, tuyên dương -HS nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Tính 
 -HS làm bài vào vở
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
 -HS trao đổi bài để kiểm tra
- GV theo dõi và hỗ trợ HS
 a) 600mm, 500mm,280mm
 - HS làm trên bảng lớp. b) 805g, 1000g, 150g
 - HS chữa bài và nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. c) 656ml, 500ml,750ml
Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
của bài rồi làm bài. - HS trả lời câu hỏi:
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
 + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g
+ Bài toán cho biết gì?
 + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng 
+ Bài toán hỏi gì? bao nhiêu kg?
 + Thực hiện phép nhân và cộng
+ Phải làm phép tính gì? -HS làm bài vào vở.
 -1HS làm vào bảng nhóm và 
- GV và HS chữa bài cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải 
 3 gói mì tôm cân nặng là:
 80 X 3 = 240 (g)
 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân 
 nặng tất cả là: 
 240 + 455 = 695(g)
 Đáp số: 695 g.
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn.
tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ 
C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định + HS trả lời:.....
được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g 
(gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo 
của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; 
thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số 
đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; 
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ______________________________
 TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng.
 - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi 
chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các - HS lắng nghe.
nhiệm vụ của em” để khởi động bài học.
+ GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi - HS tham gia chơi
như sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các nhiệm vụ • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, 
của mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi sẽ không kể lại, quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại 
nếu kể trùng lặp sẽ không được tính. bàn giáo viên.
 • Sưu tầm tư liệu cho bài học: 
 thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày 
 trước buổi học, tìm kiếm trên 
 sách báo, mạng internet,...
 • Chuẩn bị phiếu bài tập cho 
 các bạn: làm phiếu bài tập theo 
 mẫu cô giáo đã cho, in và đem 
 đến lớp vào buổi học.
- Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về cách - HS chia sẻ
thực hiện những nhiệm vụ đó. Em đã thực hiện các nhiệm vụ 
 đó bằng cách hoàn thành đầy đủ 
 nhiệm vụ và các công việc được 
 giao.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Làm 
việc nhóm 2)
- GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc lớp. - 1 HS đọc 
- YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: -Đại diện nhóm trả lời
+ Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện việc * Những chi tiết trong câu 
tích cực hoàn thành nhiệm vụ? chuyện thể hiện việc tích cực 
 hoàn thành nhiệm vụ:
 + Xung phong tham gia làm 
 nhiệm vụ.
 + Chủ động xây dựng kế hoạch 
 và phân công thực hiện nhiệm 
 vụ.
 + Nhiệt tình, chủ động thực hiện 
 công việc.
+ Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc * Những biểu hiện nào khác 
tích cực hoàn thành nhiệm vụ? của việc tích cực hoàn thành 
 nhiệm vụ:
 + Tích cực tham gia vào các 
 hoạt động do lớp, trường tổ 
 chức: phong trào kế hoạch nhỏ, 
 quyên góp ủng hộ đồng bào 
 vùng lũ lụt,...
 + Luôn hoàn thành tốt và đúng 
 hạn những công việc được thầy 
 cô giáo giao cho.
 + Trong lớp hăng hái phát biểu 
 xây dựng bài.
- Mời đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nghe, NX và 
 bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và + HS lắng nghe, rút kinh 
kết luận: nghiêm.
+ Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích 
cực hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham 
gia làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và 
phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt 
tình thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ 
lực; hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực 
hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, 
không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt 
động cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và - HS đọc và lần lợt trả lời:
TLCH sau: 
 •Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin 
 bộ trong học tập? và tiến bộ trong học tập vì:
 + Hân đã tích cực phát biểu ý 
 kiến xây dựng bài và hoàn thành 
 tốt các nhiệm vụ học tập
 + xung phong tham gia nhiều 
 hoạt động của lớp.
 •Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ * Theo em, tích cực hoàn thành 
 mang lại điều gì? nhiệm vụ sẽ giúp em:
 + Tiến bộ trong học tập, trong 
 công việc
 + Mạnh dạn và tự tin trong các 
 hoạt động tập thể.
 + Được mọi người tin yêu, quý 
 mến.
 + Nhận được sự tuyên dương, 
 công nhận của thầy cô giáo và 
 bạn bè xung quanh.
 •Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, - Nếu không tích cực hoàn 
 điều gì sẽ xảy ra? thành nhiệm vụ, em sẽ:
 + Trở nên nhút nhát, rụt rè, 
 không biết cầu tiến.
 + Không nhận được sự đánh giá 
 tích cực từ những người xung 
 quanh.
 + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát 
 triển, rèn luyện bản thân.
- GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: - HS nghe
Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ 
trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin 
trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
yêu, quý mến.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm để hoàn thành tốt nhiệm vụ 
(Hoạt động nhóm 4)
- YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và thảo - 1HS đọc câu hỏi ở trong SGK
luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm 4 và 
- Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần làm gì? TLCH:
 - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ 
 em cần thực hiện các bước sau:
 + Bước 1: Xác định nhiệm vụ.
 + Bước 2: Xây dựng kế hoạch 
 thực hiện. Trong bước này 
 chúng ta cần liệt kê các công 
 việc cần thực hiện, xác định 
 cách thức thực hiện, xác định 
 thời gian thực hiện.
 + Bước 3: Thực hiện công việc 
 theo kế hoạch.
- Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành + Bước 4: Đánh giá kết quả.
tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ đó theo những - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn 
bước nào ở sơ đồ trên? thành tốt: trực nhật.
 Em đã thực hiện nhiệm vụ theo 
 các bước:
 + Bước 1: Xác định nhiệm vụ: 
 trực nhật.
 + Bước 2: Xây dựng kế hoạch 
 thực hiện:
 - Liệt kê các công việc cần thực 
 hiện: quét nhà, lau bảng, dọn 
 dẹp bàn giáo viên.
 - Xác định thời gian thực hiện: 
 20 phút.
 + Bước 3: Thực hiện công việc 
 theo kế hoach.
- GV NX và kết luận: Để hoàn thành tốt nhiệm + Bước 4: Đánh giá kết quả: Tốt
vụ, em cần thực hiện các bước sau: - HS nghe và ghi nhớ
+ Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì?
+ Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong 
bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định 
thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ 
làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách 
cho mỗi việc.
+ Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực 
hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng
3. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình - HS chia sẻ với các bạn trong 
đã học được qua bài học hôm nay. nhóm
- Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 HS cùng nhau nghĩ thêm nhiều cách để bày tỏ và cảm nhận tình cảm giữa các 
thành viên trong gia đình.. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về chủ đề gia đình
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx