Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Tr.116) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc không có dấu ngoặc. - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, nhản, chia với một số. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính từ trước ra sau) - Cá nhân làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. - 4HS chữa bài trước lớp. -HS nhận xét bài của bạn a) 47 + 36 – 50 = 83 – 50 = 33 b) 731 - 680+ 19 = 51 + 19 = 70. c) 85 : 5 x 4 = 17 x 4 = 68 d) 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV và HS nhận xét và bổ sung. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính nhân/ chia trước, cộng / trừ sau) - HS làm vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài a) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 b) 192 – 23 x 4 = 192 – 92 = 100 c) 96 : 8 + 78 = 12 + 78 = 90 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải bài toán - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời câu hỏi: + 1 bao gạo năng 30kg, 1 bao + Bài toán hỏi gì? ngô 45kg + 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng + Phải làm phép tính gì? bao nhiêu kg? + Thực hiện phép nhân và cộng - GV và HS chữa bài cho HS -HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. -1HS làm vào bảng nhóm và Bài 4. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị trình bày trước lớp. lớn hơn 80? -HS đọc yêu cầu của bài - Gv nhắc lại cách làm bài: Tính giá trị của biểu - HS nêu cách làm bài. thức xong, so sánh kết quả với 80. - HS tính và trao đổi kết quả - HS nêu miệng kết quả trước lớp. nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Kết quả: Các biểu thức B, C, Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành D có giá trị lớn hơn 80. cho HS khá, giỏi, do đó không yêu cầu tất cả HS làm bài này.) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. - GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: - HS nêu kết quả Thay dấu “?” bằng dấu phép tính “+” hoặc sao 5 – 5 + 5 cho giá trị của biểu thức đó bằng 5. 5 + 5 – 5 - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách tính giá trị của biểu thức ( Chơi trò chơi tiếp sức: tính giá trị của biểu thức) + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 1? + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập (Tiết 1) 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài tập 1,2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc nhóm theo yêu cầu của GV. + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên các chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận bài đọc xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn lần cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. 3. Ôn tập (Tiết 2) 3.1. Hoạt động 2: * Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các câu ca dao trong BT3. - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án - HS thảo luận nhóm đôi làm tìm được vào phiếu học tập. bài. + Từng em đọc kĩ câu ca dao, tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra phiếu các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - Đối chiếu với kết quả của xét. mình và đưa ra nhận xét. - Theo dõi. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 4 - 2 HS đọc đề bài và các câu ca - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập dao trong BT3. - HS thảo luận nhóm đôi làm - Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm bài. được vào giấy. + Từng em đọc kĩ câu ca dao, tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra giấy các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - Đối chiếu với kết quả của xét. mình và đưa ra nhận xét. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - Theo dõi. * Bài tập 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. - 2 HS đọc a. Ngọn tháp cao vút. - 1 HS làm câu a, cả lớp theo + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm dõi. về cách làm phương án loại trừ. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - HS làm bài cá nhân. + Đáp án: - Một số em chia sẻ bài làm. a. Ngọn tháp cao vút. - HS nhận xét, góp ý. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. - Theo dõi * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động - HS chia sẻ trước lớp. viên những HS có nhiều cố gắng. - Lắng nghe. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Công nghệ ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra đánh giá KT đã học về mch kin thc, kĩ năng: Công và đi sng bao gm: - T nhiên và công ngh - S dng đèn hc - S dng qut đin - S dng máy thu thanh - S dng máy thu hình - An toàn vi môi trưng công ngh trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu KT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV phát phiếu KT A. TRC NGHIM Khoanh vào ch cái đng trưc ý tr li đúng nht Câu 1: Đâu là nhng sn phm công ngh? A. H nưc, xe máy C. Tivi, ô tô, lò vi sóng B. Bông hoa, tivi D. Ti vi, núi sông Câu 2: Nhng sn phm công ngh trong gia đình thưng dùng đ phc v các nhu cu gì ca con ngưi? A. Nhu cu ăn, mc. B. Nhu cu ngh ngơi C. Nhu cu hc tp và gii trí D. C A, B, C đu đúng Câu 3: Đánh du X vào các ô phù hp vi tác dng ca đèn hc. GV chm bài (kí, h tên) 1 ....... . 2 .. .. .. Cung cp ánh sáng h tr vic hc tp Giúp bo v mt khi hc tp To s tp trung trong hc tp Giúp vic hc tp không b mt mi Câu 4: Các b phn chính ca đèn hc là? A. Bóng đèn, chp đèn B. Bóng đèn chp đèn, thân đèn, đ đèn, công tc, dây ngun C. Chp đèn, dây ngun D. Thân đèn, đ đèn, công tc Câu 5: Chc năng ca tuc năng trong qut đin là? A. Thay đi hưng gió C. Cha đng cơ qut B. Đ tt qut D. To ra gió Câu 6: Qut đin có tác dng là? A. To ra gió. B. Giúp lưu thông không khí C. To ra gió, giúp làm mát. D. Giúp làm mát. Câu 7: Tác dng ca máy thu thanh là gì? A. Đ xem các chương trình truyn hình B. Đ xem các chương trình phát thanh C. Đ nghe các chương trình phát thanh D. Đ nghe các chương trình truyn hình Câu 8: Khi xem truyền hình, em sẽ ngồi như thế nào? A. Ngồi gần sát ti vi. B. Ngồi rất xa ti vi. C. Vừa ngồi xem ti vi vừa chơi đồ chơi. D. Ngồi chính diện với màn hình ti vi và giữ khoảng cách an toàn theo khuyến cáo của nhà sản xuất. II. PHN T LUN Câu 9: Hãy gii thích ti sao các tình hung s dng đèn hc sau đây là không đúng.. Tình hung Gii thích Dùng tay ưt đ bt đèn .......................................................................................... hc ... .......................................................................................... Bt và tt đèn liên tc . Ngi hc lâu dưi ánh .......................................................................................... đèn . Câu 10: Em hãy nêu mt s tác hi ca vic s dng máy thu hình quá nhiu gi trong ngày. Câu 11. Em hãy chọn các tên của mỗi chương trình truyền hình phù hợp với lứa tuổi của em: Giọng hát Việt nhí; Nông dân vui vẻ; Vui, khoẻ, có ích; Chúng tôi là chiến sĩ; Học vẽ cùng ếch cốm; Xứ sở cầu vồng; Bản tin tài chính; Biệt tài tí hon. 2. HS làm bài 3. Thu phiếu ------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1: (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Nhóm nhận xét, góp ý đánh giá nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ ngữ cần tìm vào giấy nháp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Chia sẻ với bạn bên cạnh theo nhóm đôi. (nhận xét, góp ý nếu cần) - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Lắng nghe các em tìm đúng từ ngữ. Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc đoạn thơ mình thuộc với bạn bên cạnh và ngược lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Lắng nghe các em đọc đúng, đọc tốt. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CĐ: LÁTHƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy, nguyên liệu làm bưu thiếp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình - HS hát cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ - HS lắng nghe. 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên - Học sinh thực hành liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con - HS chia sẻ trước lớp. cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - HS nhận xét ý kiến của bạn - GV mời HS Chia sẻ. - GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân -−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. − GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương -HS thảo luận. án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - Đại diện các trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. 4. Vận dụng. - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã - Học sinh tiếp nhận thông tin làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm và yêu cầu để về nhà ứng dụng những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 04 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Tr.117) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai p hép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện + HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính giá trị của - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. biểu thức (Thực hiện tính trong ngoặc trước) - HS làm vào vở. - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. HS cách trình bày. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 = 145 b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 137 - GV nhận xét, tuyên dương. c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 dưới đây. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, - HS nêu yêu cầu của bài. đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. - HS làm vào vở Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 cho nhau. bằng 50). - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. Đáp án: A = 40, B = 50, C = - GV Nhận xét, tuyên dương. 210, D =100 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng - HS đọc yêu cầu của bài. dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết - HS làm vào vở hợp của phép cộng và phép nhân. - 2 HS làm vào bảng nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp. Đáp án: a) 27 + 34 + 66 = 127 b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp. + Đóng được bao nhiêu thùng + Bài toán hỏi gì? bánh xe? + Thực hiện phép chia và chia + Phải làm phép tính gì? - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm và - GV và HS chữa bài cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng bánh xe. Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành - HS đọc yêu cầu của bài cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS làm bài này.) - HS nêu kết quả trước lớp - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ 6 x ( 6 – 6 ) = 0 cách làm bài. - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu th ức trong dấu ngoặc có hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được + HS trả lời:..... bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ - HS trả lời đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 4: - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác định mỗi câu trong truyện thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu đã học. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá nhóm. nhân báo cáo kết quả xác định + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh kiểu câu của mình, cả nhóm giá nhận xét. nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả nhóm mình trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Lắng nghe + Câu cảm: câu 1, 8 + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: quan sát tranh, đoán sự việc tron g tranh và đặt 4 câu theo yêu cầu. - Lần lượt mỗi em đọc câu đã đặt theo các kiểu câu trước nhóm, cả nhóm góp ý. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Một số em HS đọc câu của mình đã đặt. - Nhận xét, góp ý - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt - Theo dõi. câu đúng, hay. 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm: +Từng em nói tiếp để hoàn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thành 2 câu đã cho + Cả nhóm góp ý, viết câu đã thống nhất vào bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước - Các nhóm treo kết quả thảo lớp. luận lên bảng lớp. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được nêu) Ví dụ: a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, thước,... 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì - HS tham gia chơi đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx



