Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 16 trang Phước Đăng 29/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2023
 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 03 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ 
điệu phù hợp.
 - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc 
chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung 
hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn 
văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận 
biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua 
hình ảnh, tranh minh họa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được 
các bài tập tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời + Đọc bài và TLCH.
câu hỏi 1?
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 2?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập (Tiết 1)
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và 
nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Bài tập 1,2
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc 
 nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên các 
chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận xét. bài đọc
+ Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Nhóm trưởng cho các bạn lần 
 lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm 
 nghĩ về một nhân vật yêu thích 
 trong bài.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
- GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét.
3. Ôn tập (Tiết 2)
3.1. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các câu ca 
 dao trong BT3.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án tìm - HS thảo luận nhóm đôi làm 
được vào phiếu học tập. bài.
 + Từng em đọc kĩ câu ca dao, 
 tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra 
 phiếu các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. theo cặp.
 - Đại diện một số nhóm trình 
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận bày trước lớp.
xét. - Đối chiếu với kết quả của mình 
 và đưa ra nhận xét.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những 
 - Theo dõi.
HS có nhiều cố gắng.
* Bài tập 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - 2 HS đọc đề bài và các câu ca 
 dao trong BT3.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm 
 - HS thảo luận nhóm đôi làm 
được vào giấy.
 bài.
 + Từng em đọc kĩ câu ca dao, 
 tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra 
 giấy các từ ngữ em tìm được.
 + Trao đổi kết quả tìm được 
 theo cặp.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận 
 - Đối chiếu với kết quả của mình 
xét.
 và đưa ra nhận xét.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những 
HS có nhiều cố gắng. - Theo dõi.
* Bài tập 5
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. - 2 HS đọc 
a. Ngọn tháp cao vút. - 1 HS làm câu a, cả lớp theo 
+ Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm về dõi.
cách làm phương án loại trừ. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
 - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - HS làm bài cá nhân.
 + Đáp án: - Một số em chia sẻ bài làm.
 a. Ngọn tháp cao vút. - HS nhận xét, góp ý.
 b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
 c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
 d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
 - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra 
 những lưu ý dựa trên kết quả chung. - Theo dõi
 * Bài tập 6: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV theo dõi, hỗ trợ - HS viết bài vào vở.
 - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm.
 - Chia sẻ bài làm trong nhóm.
 - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
 - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động - HS chia sẻ trước lớp.
 viên những HS có nhiều cố gắng. - Lắng nghe.
 4. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi
 điểm có trong lớp học.
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
 AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết được thêm một số tình huống không an toàn khi sử dụng các sản phẩm 
công nghệ trong thực tiễn - Thực hành an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông 
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm 
công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các 
sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; Phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV cho những HS hôm trước chưa hoàn thành - HS lắng nghe 
 bài tập vận dung báo cáo kết quả sau khi hoàn - Cả lớp nhận xét, bổ sung
 thành 
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản 
 phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
 - GV chia sẻ các bức tranh có các tình huống - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo 
 không an toàn ở nhiều vị trí khác nhau (ở gia luận và trình bày:
 đình, ở nhà máy, ở trường học,...) VD: Tình huống không an toàn khi 
 VD: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng; dây điện ở nhà: bàn là bật số quá lớn khi sử 
 nhà máy bị chập lóe điện; ... dụng. Tình huống này có thể làm 
 - Y/C HS chọn đúng các thẻ có tình huống không bàn là nóng quá sẽ cháy, làm cháy 
 an toàn có thể xảy ở gia đình; phân tích hậu quả quần áo
 có thể xảy ra và cách xử lí từng tình huống
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Chốt ND HĐ
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Thực hành xử lí tình huống không 
an toàn (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS thực hành với nhau cách sử dụng một - HS làm việc theo nhóm 2: Các 
số sản phẩm công nghệ các em đã chuẩn bị ở nhà em lấy các sản phẩm đã chẩn bị 
 ra nói với bạn cách sử dụng an 
- GV Mời một số em trình bày toàn các SP đó
- GV mời học sinh khác nhận xét. - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV y/c một số em lên thực hành với một số sản - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
phẩm có thể thực hiện được: cắm phích điện vào ổ - Một số em lên thực hành trước 
điện; sử dụng ấm đun nước bằng điện; cách xử lí lớp
nhận cuộc gọi khi điện thoại đang sạc,... 
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Chốt lại ND bàit học
4. Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS lập bảng lưu lại những tình - HS nhận nhiệm vụ
huống không an toàn khi sử dụng một số sản phẩm - Hoàn thành ở nhà và chia sẻ 
công nghệ trong gia đình, sau mỗi ngày chia sẻ với hàng ngày (nếu có)
các bạn trong lớp để cả lớp phòng tránh và biết 
cách xử lí (nếu có)
 Tên sản phẩm Sự cố không an Cách xử lí sự 
 toàn cố
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS về nhà chia sẻ cách sử dụng an toàn các 
sản phẩm công nghệ cho mọi thành viên trong gia 
đình được biết
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Toán Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc 
không có dấu ngoặc.
 - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, nhản, chia với một 
số.
 - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 000.
 - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và 
lập luận toán học cho HS.
 - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con
 + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính giá trị của 
 biểu thức (Thực hiện tính từ 
 trước ra sau)
- 4HS chữa bài trước lớp.
 a) 47 + 36 – 50 = 83 – 50 = 33 - Cá nhân làm vào vở.
 b) 731 - 680+ 19 = 51 + 19 = 70. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài.
 c) 85 : 5 x 4 = 17 x 4 = 68 -HS nhận xét bài của bạn
 d) 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- HS trao đổi cách tính trước lớp.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS nêu cách tính giá trị của 
 biểu thức (Thực hiện tính nhân/ 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. chia trước, cộng / trừ sau)
 a) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 - HS làm vào vở.
 b) 192 – 23 x 4 = 192 – 92 = 100 - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài
 c) 96 : 8 + 78 = 12 + 78 = 90
 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
 - HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời câu hỏi:
 + 1 bao gạo năng 30kg, 1 bao 
+ Phải làm phép tính gì? ngô 45kg
 + 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng 
- GV và HS chữa bài cho HS bao nhiêu kg?
- GV nhận xét, tuyên dương. + Thực hiện phép nhân và cộng
Bài 4. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị -HS làm bài vào vở.
lớn hơn 80? -1HS làm vào bảng nhóm và 
- Gv nhắc lại cách làm bài: Tính giá trị của biểu trình bày trước lớp.
thức xong, so sánh kết quả với 80. -HS đọc yêu cầu của bài
 - HS nêu cách làm bài.
- HS nêu miệng kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành - HS tính và trao đổi kết quả 
 cho HS khá, giỏi, do đó không yêu cầu tất cả HS nhóm đôi.
 làm bài này.) - Kết quả: Các biểu thức B, C, D 
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách 
 làm bài. có giá trị lớn hơn 80.
 - GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay 
 dấu “?” bằng dấu phép tính “+” hoặc sao cho giá - HS đọc yêu cầu của bài.
 trị của biểu thức đó bằng 5.
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS nêu kết quả
 5 – 5 + 5
 5 + 5 – 5 
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
 cách tính giá trị của biểu thức ( Chơi trò chơi tiếp 
 sức: tính giá trị của biểu thức) + HS trả lời:.....
 + Bài toán:....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CĐ: LÁ THƯ TRI ÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi 
bày.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy, nguyên liệu làm bưu thiếp
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình - HS hát
 cảm gia đình
 - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một 
 thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, 
 em, 
 − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình 
 thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không 
 cần hát hết bài.
 Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc 
 bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa 
 tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh 
 tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, 
 thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba 
 là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến 
 hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ 4). Tổ 4 - HS lắng nghe.
 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương 
 con vì con giống ba” 
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã 
 thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong 
 gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho 
 người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình 
 yêu cần phải được nói ra.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi 
 một thành viên trong gia đình ( làm việc cá 
 nhân) - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên - Học sinh thực hành
liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS:
+Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, 
mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy 
với mình.
+Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay 
viết thư và viết những gì.
+Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày 
tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một 
lời chúc.
−GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con cảm - HS chia sẻ trước lớp.
ơn vì ”, “Kính chúc ”. - HS nhận xét ý kiến của bạn
- GV mời HS Chia sẻ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể 
viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho 
mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn 
của người thân.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình 
cảm với người thân
-−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ
nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người 
thân sao cho bất ngờ, thú vị.
− GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương -HS thảo luận.
án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài 
hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một 
chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng 
miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một 
điệu múa, 
- GV mời trình bày - Đại diện các trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm 
biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui 
 và hạnh phúc. 
 4. Vận dụng.
 - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã - Học sinh tiếp nhận thông tin và 
 làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm những yêu cầu để về nhà ứng dụng
 việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình 
 đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 04 tháng 01 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu 
ngoặc.
 - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện
+ HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS nêu cách tính giá trị của 
- GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. biểu thức (Thực hiện tính trong 
 ngoặc trước)
 - HS làm vào vở.
- HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài.
HS cách trình bày. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 = 
 145
 b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 
 137
 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8
- GV nhận xét, tuyên dương.
 d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56
Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới 
đây.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, 
 - HS làm vào vở
đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. Chẳng 
 - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài 
hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được kết quả là 
 cho nhau.
50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 bằng 50).
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu kết quả trước lớp.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
 Đáp án: A = 40, B = 50, C = 210, 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 D =100
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
- GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng dẫn 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết hợp của 
 - HS làm vào vở
phép cộng và phép nhân.
 - 2 HS làm vào bảng nhóm và 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 trình bày trước lớp.
 Đáp án: 
 a) 27 + 34 + 66 = 127
Bài 4. Giải bài toán b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời câu hỏi: + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi 
 hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp.
+ Bài toán hỏi gì? + Đóng được bao nhiêu thùng 
 bánh xe?
+ Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép chia và chia
 - HS làm bài vào vở.
- GV và HS chữa bài cho HS - 1HS làm vào bảng nhóm và 
- GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp.
 Bài giải
 Người ta đóng được số hộp bánh 
 xe là: 288 : 4 = 72 (hộp)
 Người ta đóng được số thùng 
 bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng)
 Đáp số: 9 thùng bánh xe.
Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành 
cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS - HS đọc yêu cầu của bài
làm bài này.)
 - HS nêu kết quả trước lớp
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách 
 6 x ( 6 – 6 ) = 0 
làm bài.
- GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của 
bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá 
trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị 
bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá 
trị bé nhất. Biểu thức trong dấu ngoặc có hai số 6 
nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu 
ngoặc có giá trị bé nhất là 0. 
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép 
tính có và không có dấu ngoặc. Giải được bài toán + HS trả lời:.....
thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm 
vi 1 000.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận 
biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời
 trong học kì 1
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Ôn tập.
 2.1. Hoạt động 1: 
 * Bài tập 1: (làm việc nhóm)
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Từng em đọc khổ thơ, đọc 
 đoạn thơ mình đã thuộc trong 
 một bài đã học.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh + Nhóm nhận xét, góp ý
giá nhận xét.
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 2: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ 
 ngữ cần tìm vào giấy nháp.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Chia sẻ với bạn bên cạnh (nhận 
theo nhóm đôi. xét, góp ý nếu cần)
- Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, góp ý
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Lắng nghe
em tìm đúng từ ngữ.
Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em 
tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao 
giờ cách xa,...
2.3. Hoạt động 3: 
* Bài tập 3: (làm nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc đoạn thơ mình thuộc 
 với bạn bên cạnh và ngược lại.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét góp ý
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Lắng nghe
em đọc đúng, đọc tốt.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx