Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (T2) – Trang 114 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách tính nhẩm số có ba chữ số nhân với số có một chữ số. - Biết cách đặt tính rồi tính số có ba chữ số nhân, chia cho số một cách thành thạo . - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính tính nhẩm a) 300 x 3 ;400 x 2 ; 200 x 4 ; 500 x 2 b) 800 : 4 ; 700 : 7 ; 600 : 3 ; 400 : 2 - Cá nhân làm vào vở. - 4HS chữa bài trước lớp. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét bài của bạn Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. a. 423 x2 ; 107 x 9 ; 91 x 8 b. 848 : 4 ; 740 :5 ; 569 : 9 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách đặt tính và tính vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Đ,S ? - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV và HS chữa bài cho HS - HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. HS đọc yêu cầu bài toán . A : Đ ; B : S - Bài toán cho ta biết gì ? HS thảo luận đôi tìm ra cách - Bài toán hỏi ta cái gì ? giải. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. -HS làm bài vào vở. -1HS làm vào bảng nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp. Bài giải Số hộp bánh xếp được là là . 256 : 8 = 32 ( hộp) Bài 5. HS đọc yêu cầu bài toán . Đáp số : 32 hộp bảnh -HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho ta biết gì ? - HS nêu cách làm bài. - Bài toán hỏi ta cái gì ? - HS tính và trao đổi kết quả - HS nêu miệng kết quả trước lớp. nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Ta có: 28 : 5 = 5 ( dư 3) Vậy cần ít nhất là 6 can để đựng hết lượng nước mắm đó. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách đặt tính rồi tính. ( Chơi trò chơi tiếp sức: tính nhanh) + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phong bì, Tranh, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương - 1 HS đọc bài và trả lời: rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã Luông đều tập vẽ. Mã Lương vẽ trên đất, tren đá. + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút + Mã Lương được cụ già tóc thần ? Cây bút đó có gì lạ? bạc phơ tặng cho cây bút thần. Nội dung của văn bản nói gì? Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thật) * Nội dung của văn bản nói: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. LUYỆN VIẾT THƯ 1 Viết thư cho bạn ở xa( hoặc cho người thân). - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và phàn gợi ý viết thư. - HS đọc yêu cầu bài 4. - GV HD HS: + GV cho HS đọc lại bức thư đã đọc trong tiết - Từng em đạt câu vào vở ô li luyện viết thư ở Bài 30. - HS trình bày. + Xác định rõ em muốn viết thư cho ai. - Nhận xét, bổ sung. + Dựa vào gợi ý của bài tập 1, viết thư cho đúng - HS lắng nghe. thể thức. - HS viết thư dựa trên gợi ý từ bài tập 1. - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Tập viết phong bì thư. - 1 HS đọc - GV HD HS viết phong bì thư theo mẫu trong SHS. - Tuyên dương, khích lệ. - HS lắng nghe. 3 Chia sẻ bức thư của em trong nhóm và nghe góp ý của các bạn chỉnh sửa. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho nhau. - HS viết thư. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. - Gv thu bài viết thư của HS để nhận xét từng em. - HS viết phong bì thư. - HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho - GV b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn bạn đọc (theo vòng), góp ý cho truyện. nhau. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài “Cây bút thần” trong SGK. - HS đọc bài . - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe, về nhà thực theo. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ,sơ đồ trao đổi chất của thực vật III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV kiểm tra kiến thức của bài học trước thông - HS tham gia trò chơi qua trò chơi “ sóc nhặt hạt dẻ” bằng các câu hỏi: + Chức năng của rễ, thân + Chức năng của lá - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1: Quá trình phát triển của cây đu đủ - HS thực hiện theo yêu cầu, - GV yêu cầu HS quan sát các hình và nói được chia sẻ trong nhóm quá trình phát triển của cây đủ đủ từ hạt. - Một số nhóm chia sẻ - GV mời các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Chức năng của hoa và quả - GV gợi ý cho các nhóm quan sát nơi chứa hạt ở - HS lắng nghe và trả lời hình 9 để thấy vai trò của quả, đặc điểm của cây trưởng thành để thấy vai trò của hoa trong việc tạo quả. + Bên trong quả đu đủ chứa gì? + chứa hạt + Hoa có chức năng gì? + hoa giúp cây tạo quả + Quả có chức năng gì? +quả chứa hạt, hạt mọc thành - GV mời các HS khác nhận xét. cây mới - GV kết luận - HS nhận xét, bổ sung 3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tôi là bộ phận nào của cây” - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các - HS thực hiện bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây + “Tôi” hút nước và muối - Yêu cầu đại diện các nhóm tham gia trò chơi khoáng. + “Bạn” là... - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc câu dẫn, trả lời câu hỏi và chia sẻ ý kiến + Chiếc hộp cần đặc điểm gì để có thể vận chuyển với các bạn trong nhóm được cây? - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS liệt kê các đồ dùng đã chuẩn bị: cây, hộp... - GV chốt kiến thức và đồ dùng cần thiết để làm hộp Hoạt động 4. Thực hành làm hộp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS thảo luận sử dụng các đồ - HS thảo luận và thực hiện dùng đã chuẩn bị để cắt, dán,...tạo thành một chiếc hộp đảm bảo có chỗ trao đổi không khí, vừa với cây của nhóm Hoạt động 5. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm - Các nhóm trình bày sản của nhóm mình về chiếc hộp đã làm. phẩm - GV nhận xét và khen ngợi - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lời chốt của ông Mặt Trời - HS đọc - GV dặn dò, nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết thư. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. “Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm; Đáp án: lời xưng hô” là phần nào của một bức thư? Khoanh tròn vào ý đúng nhất: A. Phần đầu thư. A. Phần đầu thư. B. Phần chính bức thư. B. Phần chính bức thư. C. Phần cuối thư. C. Phần cuối thư. Bài 2. Em hãy viết một bức thư ngắn Tham khảo: gửi cho một người thân ở xa. * Gợi ý : - Dòng đầu thư (nơi gửi, ngày . tháng .. năm). Bạn Minh thân mến ! - Lời xưng hô với người nhận thư (VD : Có lẽ bạn ngạc nhiên lắm khi nhận được Bác Nhung kính yêu !...). thư mình phải không ?Mình được biết - Nội dung thư (từ 4 đến 5 câu) : bạn trên mục " Kết bạn bốn phương " + Thăm hỏi. .Mình thấy lời giới thiệu của bạn rất + Báo tin về bản thân và gia đình. giống với mình ,nên mình viết thư làm + Lời chúc, hứa hẹn quen bạn đây - Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên. .......................................................... , ngày tháng năm ...... Mình rất mong thư hồi âm của bạn . Hãy gửi thư cho mình theo địa chỉ trên bạn nhé ! Chúc bạn sức khỏe và thành công. , ngày tháng năm Bài 3. Viết phần thăm hỏi (phần chính) Tham khảo: của một bức thư thăm hỏi bạn ở xa. Nam thân mến, dạo này sức khỏe Bài làm của mẹ cậu thế nào? Bác đã đỡ chưa? ................................................................. Bố cậu vẫn đi công tác xa à? Em Lâm ................................................................. bắt đầu vào lớp Một rồi đấy phải không? ................................................................. Vừa đi học, vừa chăm mẹ ốm, lại trông ................................................................. em, làm việc nhà mà cậu vẫn chu đáo ................................................................. mọi việc, cậu thật tài. Nghe câu chuyện ................................................................. của Nam bà mình đã khóc đấy. Thấy ................................................................. gương cậu mà mình thấy thật xấu hổ vì ................................................................. nhiều lần mình làm bố mẹ không hài lòng về chuyện học hành. Mình tự hứa phải cố gắng thật nhiều để trở thành con ngoan trò giỏi như Nam. Nam cũng vậy nhé. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ĐIỀU CHỈNH: .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán (BT4. Luyện tập tr.114), Tiếng Việt (Viết bai văn viết thư nêu lí do em viết thư); - Học sinh khá giỏi làm thêm một số BT Toán - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: Này bạn vui mà muốn tỏ Lớp trưởng ra thì vỗ đôi tay. mời các bạn - Nhận xét, giới thiệu bài mới đứng dậy hát kết hợp vận động 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV Giáo viên chia lớp thành các nhóm: * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn Toán - HS làm bài vào vở bài tập BT 4,5 (Luyện tập tr.114) Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS hoàn thành vở toán ô ly. - HS nêu nhận xét theo câu hỏi của - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm GV * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập môn TV (Luyện viết đoạn văn). Tiếp tục mời HS chia sẻ đoạn văn trước lớp H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn HS luyện viết lại bài văn viết thư sau thư của như thế nào? khi GV Hướng dẫn H: Em thích hình ảnh nào trong bức của bạn - HS viết vào vở luyện tập chung. viết ? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh làm bài. HĐ 2. Luyện tập Gv Chiếu BT lên bảng Bài1.Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài toán. a. 313+257 567-79 - HS nêu cách đặt tính. b. 87 x5 168:4 - Hs làm bài vào vở Yêu cầu HS làm vào vở Đáp àn: GV chụp bài HS làm chiếu lên ti-vi cho cả a. = 570 : = 488 lớp nhận xét. b.= 435 : = 42 Bài 2 : Tính - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS nêu cách đặt tính. 2 80mm + 345mm= 456mm – 199mm= - Hs làm bài vào vở 840mm : 3 = ..3 59g + 234g = Đáp àn 300g x 3 = 900g : 6 = 5 00m l + 187ml = . 1000ml –400ml = 230ml x 4= - HS đọc yêu cầu bài toán Bài 3.Cô giáo có 129 quyển vở. Cô giáo - HS tìm hiểu bài theo nhóm. thưởng cho học sinh giỏi một số vở và số vở - Nêu cách trính bày cách tính. còn lại bằng 1/ 3 số vở đó .Hỏi Cô còn lại - Hs làm bài vào vở. bao nhiêu quyển vở? Bài giải - HS đọc yêu cầu bài toán . Số vở cô thưởng cho học sinh giỏi là. - Bài toán cho ta biết gì ? 129 : 3 = 43 ( quyển ) - Bài toán hỏi ta gì ? Số vở Cô còn lại là - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? 129 – 43 = 86 ( quyển) HS làm bài vào vở Đáp số: 86 quyển vở GV chấm 1 số bài nhận xét 3. Vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (T3) – Trang 115 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách tính nhẩm số có hai chữ số nhân với số có một chữ số. - Biết cách đặt tính rồi tính một cách thành thạo . - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. Chọ câu trả lời đúng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. a.Kết quả : 192 x 4 b. Kết quả: 906 : 3 c. Kết quả: 628 : 8 - Cá nhân làm vào vở. Đáp án: a. Đáp án .B . 768 b. Đáp án .D . 302 - 4HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Đáp án .D Bài 2: Tính thành phần chưa biết . -HS nhận xét bài của bạn a. ? x 6 = 186 - HS nêu yêu cầu của bài. b. ? : 7 = 105 - HS nêu cách đặt tính thành c. 72 : ? = 8 phần chưa biết và tính vào vở.- - HS trao đổi cách tính trước lớp. Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài - GV và HS nhận xét và bổ sung. a. ? x 6 = 186 ? = 186 : 6 ? = 31 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b. ? : 7 = 105 - GV Nhận xét, tuyên dương. ? = 105 x 7 ? = 735 b. 72 : ? = 8 ? = 72 : 8 Bài 3:cho HS đọc yêu cầu bài ? = 9 - GV cho HS tìm hiểu đề bài: -HS nhận xét bài của bạn - Bài toán cho ta biết gì ? - HS đọc yêu cầu của bài. - Bài toán hỏi ta cái gì ? - HS trả lời câu hỏi: - HS nêu miệng kết quả trước lớp. HS thảo luận đôi tìm ra cách giải. -HS làm bài vào vở. -1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Số bông hoa Mai hái được là . - GV và HS chữa bài cho HS 25 x 3 = 75 ( bông) Cả hai chị em hái được số - GV nhận xét, tuyên dương. bông hoa là. 25 + 75 = 100 ( bông) Đáp số : 100 bông hoa Bài 4. HS đọc yêu cầu bài toán . -HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán yêu câu ta tìm gì ? - HS nêu cách làm bài. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS tính và trao đổi kết quả nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. a.1/3 số ngôi sao là 5 ngôi sao. b. 1/5số ngôi sao là 3 ngôi sao. Bài 5. HS đọc yêu cầu bài toán . -HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? -HS trả lời. - HS nêu cách làm bài. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách đặt tính rồi tính. ( Chơi trò chơi tiếp sức: tính nhanh) + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH RÈN KỶ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5: lòng yêu nước, quan tâm hàng xóm láng giềng.ham học hỏi, giữ lời hứa. -GD kĩ năng cho HS: Mạnh dạn hỏi, đề xuất ý kiến với các tình huống thực tế hàng ngày. -GDHS kĩ năng: Luôn giữ đúng lời hứa với thầy cô, bạn bè, người thân, - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. - Có ý thức thực hiện theo bài học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo nhạc. - Hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới. 2. Thực hành HĐ1: Vận dụng kiến thức - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực - HS thảo luận nhóm. hiện các yêu cầu sau: + Hãy nêu một số việc làm thể hiện + Thuộc quốc ca, chăm chỉ học tập, lòng yêu nước mà chính bản thân em bảo vệ môi trường sống,. . . đã làm? + HS kể + Kể một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu quê hương, đất nước. + Hãy nêu một số việc em đã làm để + HS nêu- HS làm việc nhóm: kể thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng chuyện anh Kim Đồng, chị Võ Thị xóm, láng giềng. Sáu, Bác Hồ,.... + Hãy nêu một số việc em đã mạnh dạn - HS nhận xét hỏi, đề xuất ý kiến với các tình huống thực tế hàng ngày trong học tâp .. - HS trả lời. + Hãy nêu một số việc em luôn giữ đúng lời hứa với thầy cô, bạn bè, người thân, - GV nhận xét, khen ngợi. - Thực hành theo bài học HĐ2: Kể chuyện - Nhắc nhở những người xung -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực quanh cùng thực hiện theo các hành hiện các nhiệm vụ sau: vi đạo đức chuẩn mực. + Em hãy kể lại một câu chuyện hoặc tấm gương yêu nước mà em biết? - GV nhận xét và khen. ? Em có cảm nhận gì về nhân vật đó? Em học được gì từ người đó? 3. Vận dụng - Yêu cầu HS thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CÂU CHUYỆN YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS chia sẻ niềm vui nhận được khi thực hiện những việc làm quan tâm, chăm sóc đến người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, video III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ hạnh phúc to” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. - HS trtrả lời: bài hát nói tình + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? cảm gia đình. + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tập) đánh giá kết quả hoạt động đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các cuối tuần. nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung - HS thảo luận nhóm 2: nhận trong tuần. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả sinh hoạt nền nếp. tuần. + Kết quả học tập. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học nhóm 4) tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội các nội dung trong tuần tới, bổ dung trong kế hoạch. sung nếu cần. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Cả lớp biểu quyết hành động - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. bằng giơ tay. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Sắm vai xử lí tình huống thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân (Làm việc nhóm 2) − GV đề nghị HS ngồi thành 4 – 5 nhóm. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu − Mỗi nhóm lắng nghe các tình huống có thật cầu bài và tiến hành thảo luận. trong cuộc sống của các thành viên và cùng nhau lựa chọn một tình huống để diễn tả. − Phân công các thành viên sắm vai diễn tả tình huống và thống nhất đạo cụ, cách diễn và cách xử - Các nhóm phân công thành lí. Ví dụ, tình huống mẹ đi chợ về mệt: bạn Nam viên vào vai nhân vật chính, bạn Hoa là mẹ. Mẹ sẽ cầm theo giỏ đồ, tỏ ra mệt mỏi, chốc chốc lại lau mồ hôi trên trán. Nam sẽ quan sát và nói: Ồ, hình như mẹ mệt lắm Mình không nên hỏi han nhiều quá khiến mẹ mệt thêm, đòi quà như mọi hôm mà phải chăm sóc mẹ mới được Sau đó, Nam mang cho mẹ cốc nước, lấy quạt cho mẹ, đỡ đồ vào bếp sắp xếp để mẹ rửa mặt, nghỉ ngơi, −GV lần lượt mời các nhóm diễn tả tình huống và cách xử lí của mình. Mỗi nhóm thực hiện trong vòng 2 phút. Sau khi các nhóm thực hiện, GV đề nghị HS bình bầu xem cách diễn tả và xử lí tình huống nào thú vị nhất. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm sắm vai - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống khác nhau để chúng ta có cơ hội để tâm quan sát và thực hiện các hành động chăm sóc người thân với nhiều yêu thương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Chia sẻ với nhóm hoặc tổ về việc em đã làm để bày tỏ sự quan tâm, lòng biết ơn người thân”(Cá nhân) - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi: - Học sinh chia nhóm 2 –Em đã làm gì? Người thân của em có bất ngờ và vui không? Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? –Em có ý định tiếp tục làm việc này không? - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan - Các nhóm nhận xét. sát tinh tế của các nhóm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Vận dụng. - GV đề nghị HS tiếp tục thực hiện kế hoạch đã - Học sinh tiếp nhận thông tin đề ra từ tiết trước hoặc làm thêm những việc mới. và yêu cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx



