Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 26 trang Phước Đăng 29/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Tiếng việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
 - Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với 
công việc chung.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách 
nhiệm với công việc chung.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát:
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1Hoạt động 1: Luyện viết thư.
a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc 
chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi 
a. Bạn Nga viết thư cho ai?
 - HS đọc yêu cầu bài 1.
b. Dòng đầu bức thư ghi những gì?
 - HS trình bày kết quả.
c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm?
 - HS nhận xét bạn trình bày.
d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia 
đình? -HS viết vào vở những điều 
 mình muốn viết trong thư
e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào? 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, 
c,d,e
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em 
viết những gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả lời 
câu hỏi
 - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
 - HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
 - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 -HS viết vào vở những điều 
Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong bức thư mình muốn viết trong thư
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư 
vào vở.
 - HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa vào 
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. những điều đã trao đổi với bạn, 
 em hãy viết 3- 4 câu hỏi thăm 
- GV mời HS nhận xét. tình hình của người nhận thư.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS suy nghĩ và viết thư vào vở
 -HS đọc và tự soát lỗi
 .
3. Vận dụng.
- GV cho Hs đọc bức thư em vừa viết - HS đọc bài .
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà viết thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực 
bức thư cho người thân của em hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp 
mấy lẩn số bé.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa 
toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ:
nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160
 . 
Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết 
quả đúng:
 a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ...
 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ...
- GV Nhận xét, tuyên dương. a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64
- GV dẫn dắt vào bài mới c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160 - HS lắng nghe.
2. Khám phá - Hoạt động
a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng -Nghe Gv đọc đề toán
dưới có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy 
lẫn số ô tô ở hàng dưới?”.
- Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số 
lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp - HS nhận dạng bài toán
mấy lẩn số bé như thế nào?
- HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) 
để biết được:
 - HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
+ Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô 
tô ở hàng trên:
 2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học). - HS nêu các bước tính
+ Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở 
hàng dưới số lần là:
 -HS quan sát từng bước và nhắc 
 6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới). lại
- GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy 
lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng 
được bài toán và trình bày được cách giải bài 
toán).
- GV cho HS đọc trong SGK.
- GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách 
giải thế nào? (HS tự thực hiện). - 2 HS đọc bài toán
- GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt - Trả lời GV hỏi và thực hiện
- Cho HS trình bày bài giải
 -HS quan sát sơ đồ và nêu bài 
 giải
 Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn 
 thẳng CD sổ lần là:
 8 : 2 = 4 (lần) 3. Hoạt động: Đáp số: 4 lần.
Bài 1: ( Làm việc cả lớp) Số:
 Yêu cầu HS tìm được số lớn gấp mấy lẩn số bé 
rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” trong 
bảng. -HS quan sát, thực hiện trình 
 bày kết quả
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số
 Yêu cầu HS quan sát số đo độ dài của mỗi đồ vật 
(SGK), từ đó tìm ra cách giải, nhẩm tính rồi nêu 
(viết) số lẩn thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, 
b.
 - HS quan sát, nêu cách giải
 a. Bút chì dài gấp bút sáp số lần 
 là
 10 : 5 = 2 ( lần)
 -
+ GV cho HS đặt câu giải ở mỗi câu a, b rồi cho b. Bútchì dài gấp cái ghim số 
HS trình bày. lần là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 10 : 2 = 5 ( lần)
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò HS đó đọc kết quả.
chơi “ Trả lời nhanh”
- + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần 
sổ bé? 8 : 2 = 4 (lẩn).
+ Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim 
dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp 
mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái - HS tham gia để vận dụng kiến 
ghim,... thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội
 MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả
 - Phân biệt được các loại hoa và quả
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. 
- GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội 
lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây - Hai đội viết nhanh lên bảng
có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết Cây có rễ cọc Cây có rễ 
được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc chùm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và 
quả (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên 
các bộ phận của hoa và quả - Học sinh quan sát tranh, trao 
 đổi,trình bày
 - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án:
+ Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh 
hoa, đài hoa - HS nhắc lại
+ Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt
- Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và 
quả trên vật thật
 - Một số HS lên giới thiệu trước 
- GV nhận xét, tuyên dương lớp
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và 
quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4)
- GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để 
so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của - HS làm việc theo nhóm; QS 
hoa và quả hình trong SGK kết hợp với vật 
 thật để so sánh và nhận xét tổng quát về hình dạng, kích thước, 
 màu sắc của hoa và quả
 - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích 
 thước, màu sắc khác nhau
- GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và 
kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, 
màu sắc rất đa dạng
3. Luyện tập:
Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác 
nhau. (làm việc nhóm 4)
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà 
em biết vào phiếu. - Học sinh viết nhanh vào phiếu
 Tên các loài hoa Tên các loại quả - Đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm 
một số hoa và quả. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Học sinh lắng nghe
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc 
chung cả lớp)
- GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép 
 - Học sinh cùng nhau quan sát, những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép
 Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả 
 cây Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm 
- Nhận xét bài học. - HS lắng nghe
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Luyện tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết thư.
 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố 
và mở rộng.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm 
2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các 
nhóm.
 2. Học sinh: Đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em 
bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp.
bài. - Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. “Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm; Đáp án:
lời xưng hô” là phần nào của một bức 
thư? Khoanh tròn vào ý đúng nhất:
 A. Phần đầu thư. A. Phần đầu thư.
 B. Phần chính bức thư. B. Phần chính bức thư.
 C. Phần cuối thư. C. Phần cuối thư.
Bài 2. Em hãy viết một bức thư ngắn Tham khảo: 
gửi cho một người thân ở xa.
* Gợi ý :
- Dòng đầu thư (nơi gửi, ngày . tháng 
 .. năm). Bạn Minh thân mến !
- Lời xưng hô với người nhận thư (VD : Có lẽ bạn ngạc nhiên lắm khi nhận được 
Bác Nhung kính yêu !...). thư mình phải không ?Mình được biết 
- Nội dung thư (từ 4 đến 5 câu) : bạn trên mục " Kết bạn bốn phương " 
 + Thăm hỏi. .Mình thấy lời giới thiệu của bạn rất 
 + Báo tin về bản thân và gia đình. giống với mình ,nên mình viết thư làm 
 + Lời chúc, hứa hẹn quen bạn đây 
- Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên. ..........................................................
 , ngày tháng năm ...... Mình rất mong thư hồi âm của bạn . Hãy 
 gửi thư cho mình theo địa chỉ trên bạn 
 nhé !
 Chúc bạn sức khỏe và thành công.
 , ngày tháng năm 
Bài 3. Viết phần thăm hỏi (phần Tham khảo:
chính) của một bức thư thăm hỏi bạn ở Nam thân mến, dạo này sức khỏe 
xa. của mẹ cậu thế nào? Bác đã đỡ chưa? 
 Bài làm Bố cậu vẫn đi công tác xa à? Em Lâm 
................................................................. bắt đầu vào lớp Một rồi đấy phải không? 
................................................................. Vừa đi học, vừa chăm mẹ ốm, lại trông 
................................................................. em, làm việc nhà mà cậu vẫn chu đáo ................................................................. mọi việc, cậu thật tài. Nghe câu chuyện 
 ................................................................. của Nam bà mình đã khóc đấy. Thấy 
 ................................................................. gương cậu mà mình thấy thật xấu hổ vì 
 ................................................................. nhiều lần mình làm bố mẹ không hài 
 ................................................................. lòng về chuyện học hành. Mình tự hứa 
 phải cố gắng thật nhiều để trở thành con 
 ngoan trò giỏi như Nam. Nam cũng vậy 
 nhé.
 c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
 - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
 sửa bài.
 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
 - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
 luyện.
 - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn 
 bị bài.
 ĐIỀU CHỈNH:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ______________________________________
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( 
Nói và nghe: Hàng xóm của tắc kè, Luyện từ và câu); Tự nhiên và xã hội.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
 HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
 * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn 
Toán. HS HT theo yêu cầu
 - HS hoàn thành vở toán ô ly.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm
 * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập 
môn TV (Nói và nghe). - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
2.
 * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự 
nhiên và Xã hội
 - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và 
xã hội.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm 3.
HĐ 2. Luyện tập: .
Bài 1: Đặt tính rồi tính
450 : 5 606 : 4 769 : 7 
- Cho HS làm vở.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Một cửa hàng có 846 lít dầu, ngày 
đầu bán được 1/6 số lít dầu đó. Hỏi cửa - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? vở.
 ? Bài toán cho biết gì? - 2 HS đọc đề bài. ? Bài toán hỏi gì?
 - Một cửa hàng có 846 lít dầu, 
 ngày đầu đã bán 1/6 số lít dầu đó.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
 - Hỏi cửa hàng đó còn lại bao 
 nhiêu lít dầu?
 - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
 giải sau 
 Số lít dầu cửa hàng đã bán là :
 846: 6 = 141( l )
Bài 3: Thùng thứ nhất có 128 lít dầu. Số Cửa hàng còn lại là :
dầu ở thùng thứ hai gấp 7 lần số dầu ở 846- 141= 705(l )
thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng có bao 
nhiêu lít dầu? Đáp số : 705 lít dầu
 ? Bài toán cho biết gì? - 2 HS đọc đề bài.
 ? Bài toán hỏi gì? - Thùng thứ nhất có 128 lít dầu. 
 Số dầu ở thùng thứ hai gấp 7 lần 
 số dầu ở thùng thứ nhất. 
GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít 
xét, sửa sai. dầu?
 - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
 giải sau 
 Thùng thứ hai có số lít dầu là :
 128 x 7 = 896(l)
 Số lít dầu cả hai thùng có là
 128 + 896 = 1024 (l) Đáp số : 1024 lít dầu
3. Vận dụng.
Ba giá sách có 120 cuốn sách. Hỏi giá 5 - Nêu cách làm 
sách có bao nhiêu cuốn sách?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Toán
 LUYỆN TẬP( Trang 110 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có 
lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm,bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta + Trả lời:
làm thế nào?.
+ Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể
 + Nêu và thực hiệnví dụ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) Số?
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. - 1 HS nêu cách tìm tích 
 Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số 
bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn 
vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu 
“?” (theo mẫu). - HS lần lượt trả lời kết quả
- ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng
 - HS khắc sâu kiến thức tìm số 
 lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 
 và số lớn gấp số bé bao nhiêu 
 lần.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cả lớp) Nhận biết
 Yêu cầu HS nhận biết được đâu là hàng, cột của 
bảng các quả bóng, quan sát tranh rồi trả lời câu 
hòi ở mỗi câu a, b. -HS quan sát nhận biết hành, cột
- Cấu a: HS có thể đếm số bóng ở mỗi hàng, mồi 
cột rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu ?
- Câu b: Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải và - HS nêu được: mỗi hàng có 8 
trình bày được bài giải. quả bóng, mỗi cột có 4 quả 
 bóng.
- Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. Bài giải
- GV Nhận xét, tuyên dương. Số bóng trong một hàng gấp số 
 bóng trong một cột số lần là:
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
 8 : 4 = 2 (lần)
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy 
nghĩ cách làm Đáp số: 2 lần.
- Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận 
xét lẫn nhau.
 - HS làm vào vở.
 Bài giải
 Thuyền lớn chở nhiều hơn 
 thuyền nhỏ số khách là:
 24 - 6 = 18 (khách)
 Đáp số: 18 khách.
- GV nhận xét, tuyên dương. b)
 Bài giải
 Số khách ở thuyền lớn gấp số 
 khách ở thuyến nhỏ số lấn là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi. Quan sát hình trả lời câu hỏi mở rộng bài thức đã học vào thực tiễn.
toán: Tổng số bóng gấp mấy lần số bóng ở một 
cột, ở một hàng? + HS trả lời: Tổng số bóng 32 
 quả.
 Tổng số bóng gấp số bóng ở 
 một cột là: 32 : 8 = 4 (lần) Tổng số bóng gấp số bóng ở 
 một hàng là: 32 : 4 = 8 (lần)
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Đạo đức
 GIỮ LỜI HỨA(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa.
- Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể.
- Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với 
lời nói, hành động không giữ lời hứa.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Học sinh hát.
điều đã hứa?
 - Học sinh trả lời.
+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện 
được điều đã hứa?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
 - Lắng nghe.
2. Luyện tập: (30 phút)
*Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng 
tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK
? Bài yêu cầu gì?
 - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 
- GV trình chiếu tranh BT1.
- YC HS quan sát 4 bức tranh và đọc nội 
dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm - Lớp đọc thầm theo
hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
 cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. GV quy 
ước bày tỏ ý kiến bằng thẻ (thẻ xanh/đỏ; thẻ 
mặt cười/mặt mếu )
- GV mời 4 HS đóng vai các nhân vật Tuấn, 
Nga, Kiên, Hà trước lớp để nói lên các ý kiến. 
Với mỗi ý kiến HS giơ thẻ bày tỏ thái độ của 
mình và giải thích lí do.
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương. - Các cặp chia sẻ.
=> Kết luận: Đồng tình với ý kiến của Tuấn, 
Kiên, Hà; không đồng tình với ý kiến của Nga - 4 HS đóng vai các nhân vật.
*Bài tập 2: Nhận xét hành vi
- GV trình chiếu tranh BT2. - HS khác giơ thẻ bày tỏ thái độ và lí 
- YC HS quan sát bức tranh trong SGK và trả giải sự lựa chọn của bản thân.
lời câu hỏi:
+ Bạn nào đã giữ lời hứa? - Lắng nghe nhận xét, bổ sung.
+ Bạn nào chưa giữ lời hứa?Vì sao?
 - HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx