Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 40 trang Phước Đăng 29/08/2025 410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THƯ VIỆN EM YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách 
cẩn thận 
 - Hình thành thói quen đọc sách để bổ sung kiến thức cho bản thân;
 - Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin, biết thuyết trình giới thiệu sách;
 - NL thiết kế và tổ chức hoạt động: Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động
 3. HS có biết yêu sách, chăm chỉ đọc sách. 
II. ĐỒ DÙNG
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet. Các cuốn sách hay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
 *HĐ 1: THI TÌM HIỂU SÁCH
 - HS dẫn chương trình đọc câu hỏi. 1. Mỗi cuốn sách chứa đựng điều gì?
 2. Vì sao chúng ta cần đọc sách? + HS trả lời.
 3.Chúng ta nên đọc những loại sách nào, vào 
 lúc nào?
 *HĐ 2: Xem GTS với chủ đề “Cuốn sách em 
 yêu bao điều kì diệu”
 - HS dẫn CT mời lần lượt đại diện các tổ lên 
 GTS - Đại diện các tổ lên giới thiệu sách.
 - Cho hs nhận xét, bình chọn tổ giới thiệu sách 
 hay nhất.
 * GV kết luận: Sách là kho tàng tri thức, văn - Lớp bình chọn
 hoa của nhân loại. Sách nâng cao ước mơ tuổi 
 thơ, nuôi dưỡng tâm hồn, làm giàu kiến thức,...
 * HDD3: Tiếp nối - Lắng nghe.
 - Các tổ dọn sách vở, xếp vào thư viện của lớp 
 hoặc góp vào thư viện của Nhà trường
 - GV dặn dò HS tích cực đọc sách, giữ gìn, yêu - HS dọn sách vở, xếp vào thư viện 
 quý sách của lớp hoặc góp vào thư viện của 
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) Nhà trường.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề.
 - Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ... Toán
 Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – 
 MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế.
 -Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ 
và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên 
hệ giải quyết vấn để thực tế.
 -Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Thước kẻ có vạch mm, nhiệt kế
 - Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
*Trò chơi: Hò Dô Ta
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thể lệ và cách - Nghe giáo viên phổ biến luật chơi: chơi.
- Nội dung: Hò theo quản trò và làm động tác 
chèo thuyền.
- Hướng dẫn: 
- Quản trò hò: Đèo cao
- Người chơi:Dô ta
- Quản trò hò: Thì mặc đèo cao
- Người chơi:Dô ta
- Quản trò hò: Nhưng đèo quá cao
- Người chơi:Thì ta đi vòng nào
Người chơi:Dô hò là hò dô ta
- Lưu ý: Thay lời ca của câu hò cho vui như: 
“Đường xa thì mặc đường xa, nhưng đường xa 
quá thì ta đi tàu hoặc bài khó quá thì ta hỏi thầy 
cô”
- Gọi hs xung phong chơi.
- Giáo viên và học sinh dưới lớp cổ vũ các nhóm - HS xung phong chơi.
chơi. - HS chơi
- GV tổng kết trò chơi và dẫn dắt vào bài mới.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 -Ghi vở.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) -Đọc đề bài..
- Yêu cầu HS đo và nêu kết quả. - HS quan sát, dùng thước thẳng 
 đo và nêu miệng kết quả : đồng 
 xu 19 mm, ...
- GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
 -Đọc đề bài.
- HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn 
cho phù hợp.
-GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Quan sát hình, ước lượng nối 
- GV Nhận xét, tuyên dương. cho phù hợp
Bài 3. (Làm việc cá nhân) -Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả.
 -Các nhóm trình bày kết quả.
 -Lắng nghe.
 -Đọc đề bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Quan sát hình, đọc lời nhân vật 
 và nêu kết quả: 100g + 200g + 
 200g + 500 g = 1000 g = 1kg.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) -Lắng nghe.
 -Đọc đề bài.
- Cho HS quan sát video dự báo thời tiết thứ 2, 
thứ 3, thứ 4, sau đó phát phiếu yêu cầu HS điền số 
vào phiếu.
-HDHS chưa đạt. -Quan sát.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Nhận phiếu làm bài nhóm 4
- GV nhận xét, tuyên dương. -Các nhóm trình bày kết quả.
 -Lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời
- GV cho HS củng cố bài. - HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 25:ĐỌC: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY
 NÓI VÀ NGHE: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY;
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá 
chạm mây”.
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những 
khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân 
vật.
 - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ 
biết sống vì cộng đồng.
 - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời 
gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV hỏi: Kể về một người mà em cảm phục? - HS kể
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
 - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ 
điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng.
 + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
lưới, đương đầu với khó khăn, 
 - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố 
Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm 
đương gánh vác.// - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS lắng nghe
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân 
núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm 
củi?
+ Câu 2: Vì sao cố Đương có ý định ghép đá 
thành bậc thang lên núi? + Vì tất cả thuyền bè của họ bị 
 bão cuốn mất.
 + Cố Đương là môt người luôn 
 sẵn lòng đương đầu với khó 
 khăn, bất kể là việc của ai. 
 Thương dân làng phải đi đường 
 vòng rất xa để lên núi ông đã 
+ Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương một mình tìm cách làm đường.
diễn ra như thế nào? + Từ lúc ông làm một mình, tới 
 lúc trong xóm có nhiều người 
 đến làm cùng.
+ Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? + HS tự chọn đáp án theo suy 
 nghĩ của mình.
+ Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói 
về cố Đương. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm
 - HS làm việc nhóm đóng vai 
 các nhân vật trong câu chuyện.
- GV mời một số nhóm lên đóng vai
 - HS lên đóng vai
- GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự 
nhiên, đúng với nhân vật. - HS lắng nghe
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Trong cuộc sống, có những người - HS nêu theo hiểu biết của 
rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. mình.
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo.
 - HS lắng nghe
 HS đọc nối tiếp
3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây
3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa, 
nói về sự việc trong từng tranh.
- GV YC HS quan sát tranh 
 - HS quan sát
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về sự 
 - HS sinh hoạt nhóm và về sự 
việc trong từng tranh.
 việc trong từng tranh.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
 - HS trình bày kể về sự việc 
- GV nhận xét, tuyên dương. trong từng tranh.
3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện 
theo tranh
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng 
 - HS làm việc nhóm 2
nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh và 
tập kể thành đoạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS 
 khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những - HS nhắc lại
bậc đá chạm mây”
- Giáo dục HS biết trân trọng những người biết 
 - HS lắng nghe
sống vì cộng đồng
- GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân 
nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - HS lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận xét, tuyên dương
 - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS trả lời
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có 
 - HS lắng nghe.
những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì 
cộng đồng.
- GV đọc toàn bài 
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài: - 4 HS đọc nối tiếp nhau. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS lắng nghe.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn 
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS viết bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: - HS lắng nghe
a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá 
nhân).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân làm bài
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS trình bày.
 - HS làm việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: Gà trống, mặt trời, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. câu chào, buổi chiều, mặt trời,...
b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn - HS lắng nghe
hoặc ăng.
- Cho HS quan sát tranh
- YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt 
 - HS quan sát
động hoặc sự vật có trong tranh.
 - HS thảo luận nhóm 2
- YC HS đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS nhóm trình bày
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng 
bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - HS lắng nghe
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ 
chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, tr hoặc - 1 HS đọc yêu cầu.
ăn, ăng
 - Các nhóm làm việc theo yêu - GV gợi mở thêm cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe 
biết sống vì cộng đồng 
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay?
 - HS lắng nghe
- Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch 
 - HS lắng nghe, ghi nhớ
đẹp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN 
 (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được( bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với 
hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch 
sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên.
 - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách 
ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có 
ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, ảnh, thông tin.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS xem đoạn video giới thiệu một địa - HS quan sát.
danh lịch sử của Việt Nam.
 + Em hãy nêu địa danh lịch sử của Việt Nam có 
 + HS trả lời
trong video là gì. Ấn tượng nhất trong địa danh 
này là gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Kể tên những việc nên làm – Không nên làm. (làm việc nhóm đôi)
- GV nêu yêu cầu 1 HS đọc HĐ 1, quan sát nhóm - HS thảo luận nhóm đôi và trả 
đôi hình 6 – 9, thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 3- 4 cặp đôi trình bày
- GV chốt HĐ1 : - HS nhận xét ý kiến của bạn.
+Những việc nên làm: Mặc quần áo lịch sự khi - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
đến những nơi tôn nghiêm như: đền, chùa, di tích 
lịch sử - văn hoá; bảo vệ cảnh quan di tích lịch 
 - Học sinh lắng nghe
sử; giữ vệ sinh chung, nhắc nhở người khác giữ 
gìn và bảo vệ di tích; giữ vệ sinh...
Những việc không nên làm: Mặc quần áo ngắn, 
hở hang khi đến những nơi không tôn nghiêm, 
viết, vẽ bậy lên các di tích, các công trình ở các 
cảnh quan, leo trèo di tích, hoặc những nơi bị 
cấm, xả rác bừa bãi....
Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em đã làm để 
thể hiện sự tôn trọng, ý thức giữ vệ sinh khi đi 
tham quan. (Làm việc nhóm 4)
 - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
-GV yêu cầu làm việc nhóm, lần lượt trả lời câu 
 cầu bài và tiến hành thảo luận.
hỏi
- Tổ chức trình bày trước lớp
 - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành:
Hoạt động 3. Xử lí tình huống (Làm việc 
nhóm)
- Cho HS quan sát tranh hình 10 chỉ và nói tình -HS cả lớp quan sát hình 10
huống trong hình.
- GV cho nhóm thảo luận về tình huống:
 -Các nhóm thảo luận
 ? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Việc làm 
nào nên làm trong tình huống đó? Vì sao?
-Lần lượt các nhóm lên trình bày cách xử lí tình 
huống của nhóm mình.
 -Lần lượt 3 -4 nhóm trình bày
- GV cho các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm 
đưa ra cách xử lí phù hợp. -Nghe nhận xét, bổ sung
- Cho HS nhắc lại thông tin:
 Một nhóm bạn nhỏ đang đi tham quan Văn Miếu 
– Quốc Tử Giám. Một bạn nam đang trèo qua 
hàng rào để vào sờ đầu rùa đá. -HS xử lí tình huống nói lại đầy 
 Cách xử lí: Nếu em là các bạn đang đứng ở đủ thông tin 
ngoài, em sẽ không vào chơi với bạn mà khuyên 
bạn nên đi ra ngoài, không nên trèo qua hàng rào 
ngăn cách và không sờ vào hiện vật đang được 
bảo quan tại di tích.
-GV tổng kết cho HS đọc thông điệp SGK/ 51
 -2 em đọc lại thông điệp, cả lớp 
 theo dõi SGK 4. Vận dụng:
Hoạt động 4. Dự án giới thiệu về địa phương 
em. (Làm việc cá nhân)
- GV cho các nhóm làm việc và thực hiện sản 
 - Mỗi nhóm thống nhất lựa chọn 
phẩm đã thu thập từ bài 9, 10, 11 để hoàn thành 
 một nội dung để trình bày dự án 
dự án giới thiệu về địa phương.
 trước nhóm:
 VD:
 + Nhóm các sản phẩm nông 
 nghiệp tiêu biểu
 + Nhóm về sản xuất thủ công 
 và sản phẩm ở địa phương
 + Nhóm về một di tích lịch sử - 
 văn hoá ở địa phương.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 
 BUỔI SÁNG: Toán
 Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – 
 MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế.
 - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ 
và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên 
hệ giải quyết vấn để thực tế.
 -Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập, tranh ảnh minh họa các bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) -Đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở các - HS quan sát đọc .
nhiệt kế. -Lắng nghe, trả lời.
Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang thấy 
nóng hay lạnh? Các bức tranh còn lại tiến hành - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế 
tương tự. phù hợp với mỗi bức tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Đọc đề bài.
- HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn -Quan sát hình, ước lượng nối 
cho phù hợp. cho phù hợp
-GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. -Thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. -Các nhóm trình bày kết quả.
Bài 3. (Làm việc cá nhân) -Lắng nghe.
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả.
 -Đọc đề bài.
 -Quan sát, trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -Lắng nghe.
3. Vận dụng.
- GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, - HS thi đua đọc
yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 -HS lắng nghe 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 26: ĐỌC: ĐI TÌM MẶT TRỜI 
 VIẾT: CHỮ HOA L
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”.
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng.
 - Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân 
vật.
 - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ 
biết sống vì cộng đồng.
 - Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết 
hoa L.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx