Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2022 SÁNG Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 83) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào - Thực hiện: vở nháp: Tóm tắt: Hoa có 10 viên kẹo, Hồng có nhiều 10 viên kẹo hơn Hoa 3 viên kẹo. Hỏi cả hai bạn có Hoa: 3 viên kẹo ? viên kẹo bao nhiêu viên kẹo? Hồng: Bài giải Số viên kẹo Hồng có là: 10 + 3 = 13 (viên kẹo) Số viên kẹo cả hai bạn có là: 10 + 13 = 23 (viên kẹo) Đáp số: 23 viên kẹo - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Tính nhẩm H: Tính nhẩm là tính như thế nào? TL: Tính nhanh, tính trong đầu mà không cần dùng đến nháp - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền điện” H: Theo các em dòng điện truyền như TL: Truyền rất nhanh. thế nào? - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép - Lắng nghe. tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời cho đến hết phép tính bài tập 1 trong thời gian 3 phút. - GV tổ chứ cho HS chơi. - HS chơi: 10x7=70 20x4=80 40x2=80 30x3=90 60:2=30 90:3=30 70:7=10 40:2=20 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nêu luật chơi: Mỗi bạn cầm một - HS tham gia trò chơi. thẻ số, cần đi qua cây cầu A hoặc cây - HS lắng nghe. cầu B để lấy một giỏ táo thích hợp. Ví dụ: Rô - bốt đang cầm thẻ số 9, đi qua cây cầu B ( gấp 3 lần) sẽ lấy được giỏ táo ghi số 27. - GV chia làm 2 đội chơi tham gia trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm - 1 HS đọc. cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm H: Bài toán hỏi gì? thiệp của Rô - bốt gấp 3 lần của Mai. TL: Rô - bốt làm được bao nhiêu tấm H: Bài toán thuộc dạng toán gì? thiệp? H: Đối với dạng toán này ta tóm tắt TL: Gấp một số lên nhiều lần. như thế nào? TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Gọi HS lên bảng tóm tắt, HS làm vào vở. Tóm tắt - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm 27 tấm thiệp Mai: bài trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. Rô - bốt: - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa ? tấm thiệp bài trên bảng. Bài giải Số tấm thiệp Rô - bốt làm được là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 27 x 3 = 81 (tấm thiệp) Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Đáp số: 81 tấm thiệp. - Gọi 1 HS đọc đề. H: Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc. TL: Buổi sáng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi H: Bài toán hỏi gì? sáng giảm đi 2 lần. TL: Buổi chiều cửa hàng bán được bao H: Bài toán thuộc dạng toán gì? nhiêu ki- lô - gam gạo. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới lớp TL: Giảm một số đi một số lần. làm vào nháp. - HS làm vào vở nháp, 1 HS khác lên làm bài trên bảng: Tóm tắt 30 kg Buổi sáng: Buổi chiều: ? kg gạo - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 - Đại diện các nhóm rình bày. phút và trình bày bài giải của nhóm Bài giải mình. Số ki - lô - gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 30 : 2 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Luyện tập thực hiện các phép tính - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có học vào thực tiễn. 1 chữ số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một - Lắng nghe. số học sinh tích cực xây dựng bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------- Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn nêu tình cảm của em đối với người thân - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về Tình - HS tham gia. cảm của em đối với người thân - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Bài 1: Thực hành viết đoạn văn. (làm việc cá - HS đọc yêu cầu bài 1. nhân) - HS thực hành viết đoạn văn Bài tập 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của vào em đối với người thân. vở. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS trình bày kết quả. - GV giao nhiệm vụ cho HS viết đoạn văn dựa - HS nhận xét bạn trình bày. vào những phần đã chuẩn bị từ các bài 1 và 2 vào - HS nghe vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại đoạn văn của em viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm đọc đoạn văn mình viết, các thành viên cầu. trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. của mình vào vở. - GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉ về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi - HS suy nghĩ và thực hiện 3. Vận dụng. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa hiện. những người thân trong gia đình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... CHIỀU Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- GV tổ chức trò chơi: - HS tham gian chơi: + Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? - HS trả lời: + Hoạt động sản xuất thủ công là hoạt động tạo ra sản phẩm chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thưởng sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. + Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ + Các sản phẩm thủ công phục vụ công là gì? cuộc sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. + Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động + Đồ gốm sứ, các sản phẩm từ mây tre sản xuất thủ công ? đan, trang Đông Hồ, nón, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc - HS nhắc lại tên bài, ghi vở là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 2) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp - GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận 4. thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó làm ra sản phẩm gì Hình Tên hoạt động công Sản phẩm nghiệp 12 13 14 15 -Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày: Tên hoạt Hình động công Sản phẩm nghiệp 12 Chế biến Thực phẩm đóng thực phẩm hộp (thịt hộp, cá hộp, ...) 13 Sản xuất Gang, thép, sắt gang thép 14 Dệt may Vải, quần áo 15 Khai thác Dầu thô - GV nhận xét, kết luận. dầu thô Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động - Các bạn khác theo dõi và nhận xét. sản xuất công nghiệp - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các - HS lắng nghe. sản phẩm công nghiệp ở trong hình. -HS thảo luận nhóm 4 Hình 16 Lợi ích của sản phẩm - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung -GV NX -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? -GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản -HS nghe phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm -HS trả lời đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. -HS nghe và ghi nhớ Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của hoạt động đó. -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành -HS nói tiếp nêu công nghiệp như: công nghiệp khai thác khoáng san, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công -HS nghe, quan sát và ghi nhớ thông nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp tin thực phẩm... 3. Vận dụng – Thực hành Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thảo luận nhóm trong 5 phút. + Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất công nghiệp + Ích lợi của hoạt động sản xuất đó + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: + Mọi người trong hình đang ở đâu? -1 HS đọc: Chia sẻ một số hoạt động + Tình huống gì đang diễn ra? sản xuất công nghiệp ở địa phương em + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết theo gợi ý sau kiệm, bảo vệ môi trường? - HS chia thành các nhóm 6, trao đổi -Mời đại diện nhóm trình bày và thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, kết luận. -Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường - HS lắng nghe. -Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - GV NX và chốt: Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, -HS quan sát bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm - HS nghe thức ăn, đồ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử dụng điện, nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế túi ni – lông -GV mời HS đọc kết luận trong sách 4. HĐ tổng kết - dặn dò -Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, Tình huống 1: Tình huống: Một bạn vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc nam phát hiện ra em gái của mình đã công nghiệp ở địa phương. xé vở trắng để lấy giấy gấp máy bay làm đồ chơi. Xử lí: Em sẽ khuyên em gái là không nên sử dụng giấy trắng để gấp máy bay vì sẽ phải tốn tiền mua vở mới, như thế là không tiết kiệm tiền: nên dùng giấy đã qua sử dụng để gấp máy bay hay làm đồ chơi. -HS nghe và ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; so sánh. 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước yêu cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động, Đáp án: trạng thái trong đoạn thơ: “Cô bận / cấy lúa / “Cô bận / cấy lúa / Chú bận / đánh thù / Chú bận / đánh thù / Mẹ bận / hát ru / Mẹ bận / hát ru / Bà bận / thổi nấu. / Bà bận / thổi nấu. / Còn con / bận bú / Còn con / bận bú / Bận ngủ / bận chơi Bận ngủ / bận chơi Bận / tập khóc cười Bận / tập khóc cười Bận / nhìn ánh sáng.” Bận / nhìn ánh sáng.” Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi Đáp án: câu văn sau: a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím a. Quả cỏ mặt trời so sánh với một con nhím xù xù lông. lông. b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có b. Mỗi cánh hoa giấy so sánh với một chiếc lá. điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn trong hoa mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi xuống, rồi khi c. Một đàn bướm trắng so sánh với những cánh tới mặt nước suối lại vụt bay lên cành tựa như hoa. những cánh hoa bị luồng gió lốc vô tình thổi tung lên. Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn Đáp án: văn sau: Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( Nói và nghe: Những người yêu thương); Tự nhiên và xã hội. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi. - Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: Giáo viên chia lớp thành các nhóm: * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu Toán. - HS hoàn thành vở toán ô ly. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ môn TV (Nói và nghe). - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 2. * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và xã hội. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 3. HĐ 2. Luyện tập: . Bài 1. 1: Tính 79 5 33 2 79 5 33 2 5 15 2 16 29 13 25 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 1 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Bài 2: Bao thứ nhất có 45 kg gạo, bao 2 HS trình bày lên bảng theo lời thứ hai ít hơn bao thứ nhất 17 kg gạo. Hỏi giải sau cả hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bao thứ hai cân nặng là : 45 – 17 = 29 ( kg ) Cả hai bao cân nặng là : 45 + 29 = 74 (kg) Đáp số : 74 kg gạo Bài 2: Người ta dự định chuyển 36 Số thùng sách đã chuyển là : thùng sách đến một trường học, đã 36 : 3 = 12 (thùng) 1 chuyển được số thùng sách đó. Hỏi cần Số thùng sách cần phải chuyển 3 tiếp là : phải chuyển tiếp bao nhiêu thùng sách 36 – 12 = 24 (thùng) nữa? Đáp số : 24 thùng sách GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận xét, sửa sai. 3. Vận dụng. Mỗi thùng sách có 30 cuốn, hỏi 3 thùng - Nêu cách làm sách có bao nhiêu cuốn? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2022 SÁNG Toán Bài 29: LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng- - HS tham gia trò chơi điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi động bài học. 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. + Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: sang phải bắt đầu từ hàng chục. 45 7 42 6 03 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS - HS thực hiện lên bảng làm. 60 2 73 4 39 3 6 30 4 18 3 13 00 33 09 0 32 9 0 1 0 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc TL: Ta lấy số đó nhân với số lần. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? TL: Ta lấy số đó chia cho số lần. H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? TL: Ta lấy số đó cộng với số đơn vị. H: Muốn tăng một số lên một số đơn vị ta làm thế nào? TL: Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị. H: Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi, các - HS nêu. nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đọc. - GV Nhận xét, tuyên dương. TL: Rô - bốt dùng 35m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? công nhân may hết 3m vải - Gọi HS đọc đề bài. TL: Hỏi Rô - bốt có thể may được H: Bài toán cho biết gì? nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân và còn thừa mấy mét vải? - 1 HS lên tóm tắt. H: Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 3m: 1 bộ 35m: bộ, dư m vải? - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. TL: Ta làm phép tính chia, lấy 35 : 3 - 1 HS lên làm bài giải. Bài giải H: Muốn biết may được mấy bộ quần áo và Ta có 35 : 3 = 11 dư 2. còn thừa mấy mét vải ta làm thế nào? Vậy ta có thể may được nhiều nhất - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm 11 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải. vào vở. Đáp số: 11 bộ quần áo, thừa 2m vải. - 1 HS nhận xét - HS nhận xét bài trên bảng. - HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. TL: Việt trồng được 5 cây. Số cây Rô Bài 4: (Làm việc cá nhân) -bốt trồng được gấp 3 lần số cây của - Gọi 1 HS đọc đề. Việt. H: BT cho biết gì? TL: Hỏi cả hai bạn trồng được bao nhiêu cây? Tóm tắt H: BT hỏi gì? 5 cây Việt: - Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt, dưới lớp ? cây Rô - bốt: làm vào vở nháp. - Nhận xét. TL: Bài toán giải bằng hai phép tính. TL: Tìm số cây Rô - bốt đã trồng. - Gọi HS nhận xét. H: Đây là dạng toán gì? TL: Số mà Rô - bốt đã trồng được là: H: Muốn biết cả hai bạn trồng được bao TL: + Số cây hai bạn trồng được là: nhiêu cây, ta phải biết được gì? + Đơn vị kèm theo: cây - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ nhất. - Thực hiện : - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ hai và đơn vị Bài giải bài toán. Số mà Rô - bốt đã trồng được là: - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài giải, dưới 5 x 3 = 15 (cây) lớp làm vào vở. Số cây hai bạn trồng được là: 5 + 15 = 20 (cây) Đáp số: 20 cây - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Gọi HS nhắc lại tên bài học. TL: Luyện tập - Gọi HS nêu khái niệm “gấp lên một số - 2 - 3 HS nêu. lần” và “giảm đi một số lần”. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt cuối tuần: TỰ HÀO VỀ ĐỘI TA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tiếp tục thực hiện kế hoạch phấn đấu trở thành đội viện Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những truyền thống của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Mái trường mến yêu” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. -HS trả lời: về ngôi trường,về + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? tình bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tập) triển khai kế hoạt động tuần triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tới. các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét dung trong kế hoạch. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thực hiện nền nếp trong tuần. sung nếu cần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung. - Cả lớp biểu quyết hành động - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết bằng giơ tay. hành động.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx



