Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán Bài 2: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, phiếu BT 4; Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Chơi trò chơi: Ô cửa bí mật - HS tham gia trò chơi GV chiếu các phép tính ghi kết quả. HS chọn ô cửa + Trả lời: và nêu kết quả phép tính - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - 1 HS nêu cách nhẩm số - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép cộng, - Chẳng hạn: 500 + 400 trừ với số tròn chục, tròn trăm. Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 trăm. a) 50 + 40 b) 500 +400 d) 300 +700 500 + 400 = 900 90 – 50 900 – 500 1000 - 300 900 – 500 90 – 40 900 – 400 1000 - 700 Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm. - Câu a, b, d học sinh làm bảng con. 900 - 500 = 400 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lần lượt làm bảng con. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi tính: - HS làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ dạng - các nhóm nêu kết quả. 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu). - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS tính được tổng khi biết số hạng Số hạng 30 18 66 59 130 của tổng. Số hạng 16 25 28 13 80 - HS viết kết quả của phép tính cộng Tổng 46 ? ? ? ? vào ô có dấu ? trong bảng. Kết quả: -nhận xét bài làm của bạn Số hạng 30 18 66 59 130 Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 43 94 72 210 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi: a)Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô- - HS đọc bài toán có lời văn, phân gam? tich bài toán, nêu cách trình bày bài b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô – giải. gam? Bài giải: -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài a) Con trâu và con nghé cân nặng là: toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. 650 + 150 = 800 (kg) - GV nhận xét tuyên dương. b) Con trâu nặng hơn con nghé là: 650 – 150 = 500 (kg) Đáp số:a) 800 kg; b) 500 kg 3. Vận dụng. Buổi sáng cửa hàng bán 500 kg gạo, buổi chiều cửa - HS tham gia để vận dụng kiến thức hàng bán 400 kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng bán báo đã học vào thực tiễn. nhiêu ki-lô-gam gạo? - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: BT 3 nên cho HS làm nhóm đôi vào phiếu học tập để tiết kiệm thời gian Tiếng Việt VIẾT: ÔN CHỮ HOA: A, Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Rèn luyện tính tự giác trong học tập. 3. Phẩm chất. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Chữ mẫu, bảng con, bảng phụ, nam châm, máy chiếu, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát kết hợp vận động bài hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, - HS quan sát video. Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, Â. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố 15km. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Đông Anh vào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao giới thiệu Ai về đến huyện Đông Anh về một miền quê có di tích gắn liền với câu chuyện Ghé xem phong cảnh Loa Thành An Dương Vương xây thành Cổ Loa. Thục Vương - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A, Đ, G - HS lắng nghe. L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt - HS quan sát video. Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà + Trả lời các câu hỏi. em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vẻ, an toàn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con. + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là gì? + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba là - GV Nhận xét, tuyên dương. cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, - GV dẫn dắt vào bài mới con là cây nến hồng. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên nội của Hoa: Ông + Những người nào là họ hàng bên ngoại? bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa. + Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa xưng - Đại diện các nhóm trình bày: hô như thế nào với những người trong gia đình thuộc + Hoa gọi anh trai của bố là bác họ hàng bên nội và bên ngoại? trai; Vợ của bác trai là bác gái; con trai và con gái của các bác gọi là anh họ, chị họ. + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; chồng của dì là chú (theo cách gọi của người miền Bắc); con gái của dì và chú là em họ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi à “o”,... - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối với những thành viên trong họ hàng. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành viên cầu bài và tiến hành thảo luận. trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại trong - Đại diện các nhóm trình bày: sơ đồ dưới đây. Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội của Hoa: Ông nội-bà nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác gái (anh trai và vợ của anh trai của bố); anh, chị họ (con của bác trai, bác gái). Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); dì-chú (em gái và chồng của em gái của mẹ); em họ (con của gì và chú). - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả - HS lắng nghe luật chơi. về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu cầu - Học sinh tham gia chơi: học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là + Đó là chú. ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là + Đó là dì. ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là +Đó là anh họ. gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, Phiếu BT, máy tính, ti-vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê” trả lời - 1 HS đọc bài và trả lời: câu hỏi: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” trả lời câu hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy - GV nhận xét, tuyên dương nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được - GV dẫn dắt vào bài mới về quê thăm bà và cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS quan sát, bổ sung. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: b. Đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở giới thiệu và câu nêu hoạt động. (làm việc cá nhân) nháp. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong - HS nhận xét bạn. vở nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Ghép từ ngữ để tạo câu (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: Chim chóc bay đi tìm hoa. Bầy ong đua nhau hót trong vòm cây. - Đại diện nhóm trình bày. Đàn cá bơi dưới hồ nước. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới hồ nước. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết tin nhắn. a. Nhận biết các cách viết tin nhắn. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: So sách để tìm diểm khác nhau giữa hai tin nhắn. a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn. b. Nội dung tin nhắn. c. Phương tiện thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. b. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Em hãy viết tin nhắn theo một trong các - HS đọc yêu cầu bài 2. tình huống sau: - HS thực hành viết tin nhắn vào a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng vở. học tập. - HS trình bày kết quả. b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi và - HS đọc yêu cầu bài 3. sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Đại diện các nhóm trình bày kết nhóm đọc tin mình viết, các thành viên trong nhóm quả. nghe và góp ý sửa lỗi. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu Thống nhất” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của mình. thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT TIN NHẮN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Biết viết tin nhắn trên điện thoại. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, phiếu, máy tính, máy chiếu, nam châm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê” trả lời - 1 HS đọc bài và trả lời: câu hỏi: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được - GV nhận xét, tuyên dương về quê thăm bà và cảm nhận được - GV dẫn dắt vào bài mới những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc theo nhóm 2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. b. Đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động Bài 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong nháp. vở nháp. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS đọc câu đã đặt. - HS nhận xét bạn. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Ghép từ ngữ để tạo câu (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: Chim chóc bay đi tìm hoa. Bầy ong đua nhau hót trong vòm cây. - Đại diện nhóm trình bày. Đàn cá bơi dưới hồ nước. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới hồ nước. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết tin nhắn. a. Nhận biết các cách viết tin nhắn. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: So sách để tìm diểm khác nhau giữa hai tin nhắn. a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn. b. Nội dung tin nhắn. c. Phương tiện thực hiện. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. b. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Em hãy viết tin nhắn theo một trong các tình huống sau: a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập. b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thực hành viết tin nhắn vào - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vở. vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc tin mình viết, các thành viên trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết nghe và góp ý sửa lỗi. quả. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu Thống nhất” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của mình. thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, phiếu, máy tính, máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - HS tham gia trò chơi Chiếu các phép tính cộng, trừ nhân, chia. Hỏi về tên + Trả lời gọi của các thành phần trong phép tính đó - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số: - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được hiệu khi - HS viết được kết quả của phép tính biết số bị trừ và số trừ tương ứng với số tròn trăm, thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng. tròn nghìn. -HS nêu kết quả Số bị trừ 1000 563 210 100 216 563 210 100 Số trừ 200 137 60 26 132 137 60 26 Hiệu 800 ? ? ? ? 426 140 74 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số: - GV yêu cầu học sinh tính được phép tính từ trái - HS làm việc theo nhóm. sang phải (nhẩm kết quả) rồi (viết) - các nhóm nêu kết quả. số thích hợp vào ô có dấu (?) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) a)Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn - HS làm vào vở. hơn 150? - HS tính được tổng của các phép b)Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng tính ghi trên chum. nhau? - HS viết kết quả của phép tính vào - GV cho HS làm bài tập vào vở. vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -Nêu kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, - HS đọc bài toán có lời văn, phân khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. tich bài toán, nêu cách trình bày bài Hỏi: giải. a)Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt: b) Cả hai khối có bao nhiêu học sinh? Khối Ba: 142 học sinh -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. Khối Bốn:...học sinh? Cả hai khối: ...học sinh? Bài giải: a) Số học sinh của khối Bốn là: 142 - 18 = 124 (học sinh) b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là: 142 + 124 = 266 (học sinh) Đáp số: 266 học sinh. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Nêu cách tìm số hạng, tìm hiệu? - HS tham gia để vận dụng kiến thức - Nhận xét, tuyên dương đã học vào thực tiễn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 01: CHÀO CỜ VÀ HÁT QUỐC CA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. - Thực hiện được nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Băng đĩa, Video hát quốc ca, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát: “Lá cờ Việt Nam” (sáng tác Lý - HS lắng nghe bài hát. Trọng (Đỗ Mạnh Thường) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi về lá cờ Việt Nam có trong bài hát. + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản - GV Nhận xét, tuyên dương. thân - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong SGK. - 1 HS đọc đoạn hội thoại. + Quốc hiệu của nước ta là gì? + Quốc hiệu là tên một nước. Quốc hiệu của nước ta là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam. + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng. + Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt Nam. + Quốc ca Việt Nam là bái hát “Tiến quân ca” do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. + Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc + Nghiêm trang khi chào cờ và hát ca? Quốc ca là thể hiện tình yêu Tổ quốc và niềm tự hào dân tộc. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát tranh và - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau trả lời câu hỏi: thảo luận các câu hỏi và trả lời: + Khi chuẩn bị chào cờ, em cần + Khi chuẩn bị chào cờ, em cần phải làm gì? chỉnh sửa trang phục, bỏ mũ, nón. + Khi chào cờ, em cần giữ tư thế nghiêm trang, dáng đứng thẳng, + Khi chào cờ, em cần giữ tư thế như thế nào? mắt nhìn cờ Tổ quốc. + Khi chào cờ, em cần hát Quốc ca to, rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm. + Khi chào cờ, em cần hát quốc ca như thế nào? - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua chào - HS chia nhóm và tham gia thực cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào cờ. hành chào cờ. + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành lèm lễ chào cờ và hát + Lần lượt các nhóm thực hành Quốc ca 1 lượt. theo yêu cầu giáo viên. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca đúng và hay nhất. + Các nhóm nhận xét bình chọn - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SH THEO CĐ: ĐÊM HỘI TRĂNG RẰM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu. 3. Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video giới thiệu mặt nạ Trung thu. - Bìa cứng, giấy màu, keo, kéo. 2. Học sinh: Giấy màu, keo, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt theo chủ đề: (15 - 16’) *Khởi động: - HS tập trung trật tự trên sân - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe. *HĐ 1: Xem video Chú Cuội trên cung trăng - GV hỏi: + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - HS hát: Chiếc đèn ông sao + Chú Cuội dùng cây thuốc làm gì? - HS lắng nghe + Thuật lại các việc xảy ra với vợ Cuội. + Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý nhờ dịp được nhìn thấy hổ mẹ đã dùng cây thuốc đó để cứu cho hổ con sống lại. + Chú Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống + Vì sao Cuội lên cung trăng? nhiều người, trong đó có con gái của phú ông. Vì thế, phú ông gả con gái cho Cuội + Vợ Cuội trượt ngã vỡ đầu, Cuội phải nặn cho vợ một bộ óc bằng đất rồi rịt thuốc vào. Vợ Cuội nhờ đó đã tỉnh lại nhưng mắc chứng hay quên. *KL: Qua câu chuyện trên chúng ta biết sự + Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước tích chú Cuội cung trăng. Giải thích hiện giải tưới cho cầy thuốc quý làm cho nó bay lên tượng tự nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng trời. Sợ mất cây thuốc quý đó, Cuội chạy lại của loài người. túm vào rễ cây để níu lại nhưng nó vẫn bay lên *HĐ 2: Giới thiệu các loại mặt nạ Trung mang theo cả Cuội tới cung trăng. thu. - Lắng nghe - GV chiếu video giới thiệu các loại mặt nạ Trung thu. - GV hỏi: + Em hãy kể tên các nguyên liệu làm mặt - HS quan sát nạ? + Em thường sử dụng mặt nạ vào những dịp - HS trả lời nào? + Giấy, nhựa, dây chỉ, keo, + Em thích mặt nạ nào nhất? Vì sao? + Ngoài mặt nạ em còn sử dụng những đồ + Trung thu, dùng nào vào dịp Tết Trung thu? - Gv nhận xét. + Nhiều hs trả lời. * GV kết luận: Những chiếc mặt nạ luôn là + Đèn ông sao, món đồ chơi được nhiều trẻ nhỏ ưa thích vào mỗi dịp Tết Trung thu cùng với những đèn ông sao, đèn kéo quân. Những chiếc - Lắng nghe mặt nạ truyền thống cũng chứa đựng rất nhiều những nét đẹp văn hóa của người Việt. *HĐ 3: Làm mặt nạ - GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm. - GV nhận xét. - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. Làm mặt nạ mà e thích. - HS thực hiện - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - HS thực hiện theo nhóm 4 trong 2’ làm mặt - GV nhận xét và tuyên dương những sản nạ. phẩm đẹp. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS lắng nghe, tiếp thu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) . ________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_thi.docx



