Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 47 trang Phước Đăng 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022
 TUẦN 1
 SÁNG Tiếng việt 
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng 
đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ 
thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng 
nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông 
thôn.
 - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa 
hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả 
gì? diều.
+ Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu 
gì? cá.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ 
thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó.
học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, 
- Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ - 2-3 HS đọc câu dài.
gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi 
gặp lại nhau của Chi và Sơn? một chiếc diều rất xinh; Chi 
 mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có 
 bao nhiêu chuyện kể với nhau.)
+ Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong + Sơn theo ông bà đi trồng rau, 
mùa hè? câu cá; cùng các bạn đi thả diều.
+ Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Trải nghiệm của Chi: ở nhà 
với Sơn. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về 
 quê theo ông bà trồng rau, câu 
 cá, theo các bạn thả diều. 
+ Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ + HS tự chọn đáp án theo suy 
theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý nghĩ của mình.
kiến khác của em. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè.
b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện 
về mùa hè.
c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của 
mùa hè đến lớp.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè mình.
của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở -2-3 HS nhắc lại
nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành 
phố hay nông thôn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Mùa hè của em
- Mục tiêu:
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất 
trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
 của em
 + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ 
 nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về 
những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè.
giữ an toàn trong mùa hè đều đc.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ 
- GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè.
3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có 
gì khác với mùa hè năm ngoái.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè 
 năm nay của em có gì khác với 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc mùa hè năm ngoái.
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về 
các hoạt động trong 2 mùa hè của mình.
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS 
- GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
 đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video.
diều trên đồng quê. 
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè + Trả lời các câu hỏi.
làm gi?
+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không?
- Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng 
tránh điện, phòng tránh đuối nước,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Toán 
 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
 - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các 
trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
 - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. 
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba 
chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia 
số đã học).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc 
số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết số (134) 
- Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. đọc số (Một trăm ba mươi tư).
 - HS lần lượt làm bảng con viết 
 số, đọc số:
 + Viết số: 245; Đọc số: Hai 
 trăm bốn mươi lăm.
 + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm 
 linh bảy.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, 
 hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; 
 Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm.
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750.
 + Con thỏ số 2: 999.
 + Con thỏ số 4: 504.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
 + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị.
 + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
- GV nhận xét, tuyên dương. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.
Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị.
538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. đơn vị.
- GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS làm vào vở.
 + 538 = 500 + 30 + 8
 + 444 = 400 + 40 + 4
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7)
- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. trước, liền sau hơn, kém nhau 1 
 đợn vị.
 - HS làm việc theo nhóm.
 Số liền Số đã Số liền 
 trước cho sau
 425 426 427
 879 880 881
 998 999 1 000
- GV Nhận xét, tuyên dương. 35 36 37
Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? 324 325 326
- GV cho HS đọc tia số.
 - HS đọc tia số.
- GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau 
của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, 
15, 14 là ba số liên tiếp. - HS quan sát.
- Yêu cầu HS nêu: 
+ Số liền trước của 19 là?
+ Số liền sau của 19 là? - HS nêu:
+ 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + Số liền trước của 19 là 18
+ 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. + Số liền sau của 19 là 20
Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp.
“?” để được ba số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp.
- GV cho HS nêu.
 - HS nêu kết quả:
 210 211 ? 210 211 212
 210 ? 208 210 209 208
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
+ Bài toán:.... + HS tả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Công Nghệ
 CHIỀU CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
 Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
 - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong 
đời sống gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những 
ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia 
đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản 
phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ 
những gì? yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, 
 yêu Bác Hồ..
+ Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu + HS trả lời theo hiểu biết của 
nhỉ? mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản 
phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
+ Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi 
trong hình 1. đá trên biển; d. đèn đọc sách; e. 
+ Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do quạt; g. Tivi.
con người làm ra, đối tượng nào không phải do + Những đối tượng do con 
con người làm ra? người làm ra: b. nón lá; d. đèn 
 đọc sách; e. quạt; g. Tivi.
 + Những đối tượng không phải 
 do con người làm ra: a. cây 
 xanh; c. núi đá trên biển; - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người 
tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên 
không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong 
tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,...
Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm 
công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận.
kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: giải trí, + Tivi, máy thu thanh: có tác 
làm mát, chiếu sáng, bảo quản thực phẩm Em hãy dụng giải trí.
nêu tác dụng của các sản phẩm công nghệ có tên + Quạt điện: có tác dụng làm 
trong hình. mát.
 + Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản 
 thực phẩm.
 Bóng đèn điện: có tác dụng 
 chiếu sáng.
 . - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan 
trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày 
những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp 
cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một 
số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV mời các nhóm quan sát trong lớp học, ngoài - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
sân trường và nêu một số sản phẩm công nghệ và cầu bài và tiến hành thảo luận.
đối tượng tự nhiên. - Đại diện các nhóm trình bày 
- Mời đại diện các nhóm trình bày những sản phẩm công nghệ và 
 đối tượng tự nhiên mà nhóm 
 vừa quan sát được.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4. Thực hành quan sát và nêu một 
số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. 
(Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể tên các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như cầu bài và tiến hành thảo luận.
mô tả dưới đây: - Đại diện các nhóm trình bày 
 + Làm mát căn phòng: quạt, 
 máy điều hoà,... + Chiếu sáng căn phòng: Bóng 
 đèn điện,...
 + Cất giữ bảo quản thức ăn: tủ 
 lạnh,...
 + Chiếu những bộ phim hay: 
 Tivi,...
 + Làm nóng thức ăn: bếp điện, 
 bếp ga,...
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo 
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên 
những sản phẩm công nghệ mà em biết. 
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản 
phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được 
tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, 
dắt, xế, lưng, mát. - HS viết bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt 
đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc 
nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - các nhóm sinh hoạt và làm 
sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt việc theo yêu cầu.
đầu bằng c hoặc k.
 - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, 
 cân, kéo, cờ, cửa 
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, 
hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc 
nhóm 4) 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Các nhóm làm việc theo yêu 
chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. cầu.
- GV gợi mở thêm:
- Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn.
hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học 
không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện 
tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động 
khác: đọc sách, xem phim,...
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên - Lên kế hoạch trao đổi với 
kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải người thân trong thời điểm thích 
trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, hợp
cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương 
thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
 HĐGD theo CĐ : CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI .CHÂN DUNG EM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của mình.
 - Tự tin về cơ thể của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước 
bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm 
sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân 
trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang 
phục của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đây là ai” để khởi động - HS lắng nghe.
bài học. 
+ GV giới thiệu 3 bức tranh: nàng tiên cá, ông - HS chia nhóm và bốc thăm 
bụt, chú bé người gỗ. Yêu cầu HS quan sát để nhân vật, thảo luận để miêu tả 
nhận ra nét riêng của mỗi nhân vật trong tranh: nụ nhân vật theo các gợi ý.
cười, khuôn mặt, đối mắt, hàm răng, mái tóc, 
maug da, mũi,...
+ Lớp chia thành 3 nhóm và bốc thăm chọn nhân 
vật, thảo luận và miêu tả nhân vật của mình.
+ Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nhận ra được nét độc đáo của mình trên gương mặt và cảm thấy tự hào, 
thú vị về điều đó.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (làm việc cá nhân)
- GV Yêu cầu học sinh soi gương và tìm ra nét - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
riêng của mình. quan sát bản thân tong gương để 
 tìm ra những nét riêng của 
 mình.
- Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung
Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai 
cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,...
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Tạo và giới thiệu được với bạn nét riêng của mình qua sản phẩm tạo hình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tạo hình gương mặt vui nhộn 
của em. (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
+ Tao hình gương mặt em bằng những nguyên - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Chú ý nhấn mạnh nét đặc biệt của em trên - Đại diện các nhóm giới thiệu 
gương mặt. về nét riêng của nhóm qua sản 
+ Giới thiệu với bạn nét riêng của em qua sản phẩm.
phẩm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin 
+ Soi gương và nhận xét em giống ai. và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
+ Xác định những nét riêng của mỗi người và nét 
chung của cả nhà.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 SÁNG Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp 
(bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
 - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các 
trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
 - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài 
tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số 
các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số 
đã học).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh 
số. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các 
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, dấu “>, <, =”.
<, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, 
-Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; điền dấu:
 a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550
 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 399 < 401
 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1
 100 > 90 + 9
- Câu a học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
 - HS làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
 -HS xác định xem số liền sau hơn hoặc 
học tập nhóm.
 kém số liền trước bao nhiêu đơn vị.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số 
liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.
 a)310;311;312;313;314;315;316;317;3
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 18;319. b)1000; 
 999;998;997;996;995;994;993;992;
 991.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở.
- GV cho HS làm bài tập vào vở. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 
 513, 531
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, 
Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự: 351, 315
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số?
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề 
 - HS làm bài
bài.
- GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng Biết lợn trắng nặng nhất nên:
nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. • Con lợn trắng cân nặng 110 kg.
 • Con lợn trắng cân nặng ? kg. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn 
 • Con lợn đen cân nặng ? kg. đen nặng nên:
 • Con lợn khoang cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. • Con lợn khoang cân nặng 101 kg.
 - HS nêu kết quả:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_loa.docx