Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, máy tính, máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - 1 HS nêu cách viết số (134) đọc - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. số (Một trăm ba mươi tư). - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. - HS lần lượt làm bảng con viết số, - GV nhận xét, tuyên dương. đọc số: + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học + Con thỏ số 1: 750. tập nhóm. + Con thỏ số 2: 999. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 4: 504. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 538 = 500 + 30 + 8 - GV nhận xét tuyên dương. + 444 = 400 + 40 + 4 + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) - 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? đợn vị. - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học Số liền Số đã Số liền tập nhóm. trước cho sau - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 425 426 427 - GV Nhận xét, tuyên dương. 879 880 881 998 999 1 000 35 36 37 324 325 326 Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - HS đọc tia số. - GV cho HS đọc tia số. - HS quan sát. - HS nêu: + Số liền trước của 19 là 18 - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của + Số liền sau của 19 là 20 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, 15, 14 + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. là ba số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. - Yêu cầu HS nêu: + Số liền trước của 19 là? + Số liền sau của 19 là? + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” HS nêu kết quả: để được ba số liên tiếp. 210 211 212 - GV cho HS nêu. 210 209 208 210 211 ? - HS nhận xét lẫn nhau. 210 ? 208 - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễ liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Tiếng Việt Bài 01: ĐỌC: NGÀY GẶP LẠI NÓI VÀ NGHE: MÙA HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng phụ, máy chiếu, máy tính, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm gì? + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm gì? diều. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu cá. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. ĐỌC: NGÀY GẶP LẠI 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - Hs lắng nghe. ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm học, - HS đọc từ khó. mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài. lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ đầy đủ câu. chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp chuyện kể với nhau.) lại nhau của Chi và Sơn? + Sơn theo ông bà đi trồng rau, câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa + Trải nghiệm của Chi: ở nhà được hè? bố tập xe đạp. Còn Sơn về quê + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác với theo ông bà trồng rau, câu cá, theo Sơn. các bạn thả diều. + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ theo + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến khác của mình. của em. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của -2-3 HS nhắc lại các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: MÙA HÈ CỦA EM 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về em những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và giữ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua an toàn trong mùa hè đều đc. - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều - Gọi HS trình bày trước lớp. đáng nhớ của mình trong mùa hè. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì - HS trình kể về điều đáng nhớ của khác với mùa hè năm ngoái. mình trong mùa hè. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt nay của em có gì khác với mùa hè động trong 2 mùa hè của mình. năm ngoái. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video. diều trên đồng quê. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo vui, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ CHIỀU: Công nghệ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh về các sự vật tự nhiên và công nghệ, phiếu học tập, nam châm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu những + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ gì? yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, yêu + Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu nhỉ? Bác Hồ.. - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS trả lời theo hiểu biết của - GV dẫn dắt vào bài mới mình. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. bày: + Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi đá trong hình 1. trên biển; d. đèn đọc sách; e. quạt; + Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do con g. Tivi. người làm ra, đối tượng nào không phải do con người + Những đối tượng do con người làm ra? làm ra: b. nón lá; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi. + Những đối tượng không phải do con người làm ra: a. cây xanh; c. núi đá trên biển; - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,... Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: giải trí, làm + Tivi, máy thu thanh: có tác dụng mát, chiếu sáng, bảo quản thực phẩm Em hãy nêu tác giải trí. dụng của các sản phẩm công nghệ có tên trong hình. + Quạt điện: có tác dụng làm mát. + Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản thực phẩm. Bóng đèn điện: có tác dụng chiếu sáng. . - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 2) - GV mời các nhóm quan sát trong lớp học, ngoài sân - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu trường và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối cầu bài và tiến hành thảo luận. tượng tự nhiên. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện các nhóm trình bày những sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên mà nhóm vừa quan sát được. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 4. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể tên các sản - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như mô tả cầu bài và tiến hành thảo luận. dưới đây: - Đại diện các nhóm trình bày + Làm mát căn phòng: quạt, máy điều hoà,... + Chiếu sáng căn phòng: Bóng đèn điện,... + Cất giữ bảo quản thức ăn: tủ lạnh,... + Chiếu những bộ phim hay: Tivi,... + Làm nóng thức ăn: bếp điện, bếp ga,... - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào thực - Lớp chia thành các đội theo yêu tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết. cầu GV. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi. + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi: + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE-VIẾT: EM YÊU MÙA HÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con, phiếu ghi BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp - HS lắng nghe. thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. bằng c hoặc k. - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV gợi mở thêm: - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ hè, - HS lắng nghe để lựa chọn. đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế - Lên kế hoạch trao đổi với người hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao đổi thân trong thời điểm thích hợp với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CĐ: CHÀO NĂM HỌC MỚI; CHÂN DUNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của mình. - Tự tin về cơ thể của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm, ảnh cá nhân học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đây là ai” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. + GV giới thiệu 3 bức tranh: nàng tiên cá, ông bụt, - HS chia nhóm và bốc thăm nhân chú bé người gỗ. Yêu cầu HS quan sát để nhận ra nét vật, thảo luận để miêu tả nhân vật riêng của mỗi nhân vật trong tranh: nụ cười, khuôn theo các gợi ý. mặt, đối mắt, hàm răng, mái tóc, maug da, mũi,... + Lớp chia thành 3 nhóm và bốc thăm chọn nhân vật, thảo luận và miêu tả nhân vật của mình. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu học sinh soi gương và tìm ra nét riêng - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan của mình. sát bản thân tong gương để tìm ra những nét riêng của mình. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Tao hình gương mặt em bằng những nguyên liệu - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... cầu bài và tiến hành thảo luận. + Chú ý nhấn mạnh nét đặc biệt của em trên gương - Đại diện các nhóm giới thiệu về mặt. nét riêng của nhóm qua sản phẩm. + Giới thiệu với bạn nét riêng của em qua sản phẩm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và + Soi gương và nhận xét em giống ai. yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Xác định những nét riêng của mỗi người và nét chung của cả nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng từ nhỏ, nam châm, máy tính, máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát: Em yêu trường em Trò chơi: “Đố bạn” - HS tham gia trò chơi GV chiếu các số đã cho, yêu cầu HS nêu các số - HS lắng nghe. liền trước liền sau với các số đã cho. HS tham gia chơi theo hình thức tiếp - GV Nhận xét, tuyên dương. nối. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, <, - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc =” ở câu có dấu “?”. các dấu “>, <, =”. -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; - HS lần lượt làm bảng con viết số, a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 điền dấu: 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 505 < 550 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 399 < 401 100 > 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -HS xác định xem số liền sau hơn học tập nhóm. hoặc kém số liền trước bao nhiêu - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số đơn vị. liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a)310;311;312;313;314;315;316;317 ;318;319. b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992; 991. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự: 351, 513, 531 a) Từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, b) Từ lớn đến bé. 513, 351, 315 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần lượt - HS làm bài là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg • Con lợn trắng cân nặng ? kg. Biết lợn trắng nặng nhất nên: • Con lợn đen cân nặng ? kg. • Con lợn trắng cân nặng 110 • Con lợn khoang cân nặng ? kg. kg. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn đen nặng nên: • Con lợn đen cân nặng 99 kg. • Con lợn khoang cân nặng 101 kg. - HS nêu kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Biết cân nặng của 3 bạn là: 40, 35, 28. Biết Nam - HS tham gia để vận dụng kiến thức nặng nhất, Mai nhẹ nhất và nhẹ hơn Việt. Em hãy đã học vào thực tiễn. cho biết cân nặng của mỗi người + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt Bài 02. ĐỌC: VỀ THĂM QUÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, tranh, phiếu BT, nam châm, máy chiếu, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức: Hỏi đáp về việc em đã làm cùng ngưởi - HS lắng nghe. thân trong kì nghỉ hè. - Gọi 1 nhóm trình bày trước lớp - 1 nhóm trình bày trước lớp - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - Hs lắng nghe. ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. - HS đọc từ khó. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 2-3 HS đọc câu thơ. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - HS đọc giải nghĩa từ. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nghỉ hè/ em thích nhất - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Được theo mẹ về quê/ + Bạn nhỏ thích về thăm quê. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận giải thích thêm. được niềm vui của bà khi được - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc gặp con cháu. khổ thơ theo nhóm 4. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới - GV nhận xét các nhóm. sức khoẻ của bà, nhận ra bà yếu 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. hơn, biết bà vất vả nhiều. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong + Vườn bà có nhiều quả...cho cháu sgk. GV nhận xét, tuyên dương. về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đến con cháu, muốn dành hết cho đầy đủ câu. con cháu. + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? Em mồ hôi... quạt liền tay: thể + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về hiện bà yêu thương cháu, chăm bạn nhỏ? sóc từng li, từng tí. Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. chuyện...điều mà các cháu nhỏ + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu thương thích. của bà dành cho con cháu. + Được bà chăm sóc, yêu thương; + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích trong có nhiều trái cây ngon; được bà kể kì nghỉ hè ở quê? chuyện,... - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và cảm - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần nhận được những tình cảm của bà dành cho con lượt. cháu. - HS luyện đọc theo cặp. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc - HS luyện đọc nối tiếp. cá nhân, nhóm 2). - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một trước lớp. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. ___________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thuy.docx



