Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 3 - Tuần 5, Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống - Bài 02: Sử dụng đèn học (Tiết 3) - Trường TH&THCS Phan Chu Trinh

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 3 - Tuần 5, Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống - Bài 02: Sử dụng đèn học (Tiết 3) - Trường TH&THCS Phan Chu Trinh

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Xác định được vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết sử dụng đèn học an toàn trong thực tiễn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

- Bảng nhóm, thẻ màu, mũi tên sử dụng cho Hoạt động 2.

 

docx 3 trang Đăng Hưng 23/06/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 3 - Tuần 5, Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống - Bài 02: Sử dụng đèn học (Tiết 3) - Trường TH&THCS Phan Chu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (TIẾT 3)
	Thời lượng tiết dạy:........................................................................
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Xác định được vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết sử dụng đèn học an toàn trong thực tiễn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng nhóm, thẻ màu, mũi tên sử dụng cho Hoạt động 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 số HS miêu tả về loại đèn học mà em sử dụng khi học ở nhà.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS trình bày.
- HS nhận xét, theo dõi.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Xác định được vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đặt và điều chỉnh đèn học.
- GV yêu cầu một số HS đặt đèn học lên trên bàn học như vị trí đặt đèn học khi ngồi học ở nhà. Sau đó đặt câu hỏi cho HS:
+ Đèn học nên đặt bên trái hay bên phải người học?
+ Điều chỉnh đèn như thế nào để không bị chói mắt?
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong mục 4 trang 12 sau đó chốt kiến thức.
Kết luận: Đặt đèn học ở phía chắc chắn phía bên trái người học. Điều chỉnh đèn có độ sáng vừa phải, điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không chiếu thẳng vào mắt gây chói mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trình tự các thao tác sử dụng đèn học.
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn.
- GV phát cho HS các nhóm thẻ màu về trình tự thao tác sử dụng đèn học và 3 mũi tên. 
Luật chơi: Khi có hiệu lệnh của GV, HS sử dụng thẻ màu và mũi tên xếp đúng trình tự thao tác sử dụng đèn học lên bảng nhóm. Nhóm nào nhanh và chính xác nhất, nhóm đó giành chiến thắng.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt lại kiến thức cho HS về trình tự, thao tác khi sử dụng đèn học: 
Đặt đèn đúng vị trí Bật đèn Điều chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng Tắt đèn khi không sử dụng.
- HS thực hiện và trả lời câu hỏi:
+ Đèn học nên để phía bên trái người học vì tay viết là tay phải.
+ Điều chỉnh công tắc để có độ sáng vừa phải, điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không chiếu thẳng trực tiếp vào mắt.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS ghi nhớ, 1-2 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS nhận thẻ màu, mũi tên.
- HS lắng nghe, ghi nhớ luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS theo dõi.
- HS ghi nhớ.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Thực hành một số thao tác khi sử dụng đèn học (đặt đèn, bật, tắt, điều chỉnh độ sáng, hướng chiếu sáng, tắt đèn).
- Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm thực hành một số thao tác khi sử dụng đèn học (đặt đèn, bật, tắt, điều chỉnh độ sáng, hướng chiếu sáng, tắt đèn) theo 2 bước:
+ Bước 1: HS trong nhóm tự thực hiện và điều chỉnh cho nhau.
+ Bước 2: Cử đại diện nhóm lên thực hành lại trước lớp.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chia nhóm theo sự phân công của GV, lắng nghe và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm (nếu có).
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Ở nhà em đã đặt đèn học đúng cách chưa? 
* GV giáo dục HS biết sử dụng tiết kiệm điện năng (tắt đèn khi không sử dụng). 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS liên hệ bản thân.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_3_tuan_5_chu_de_1_cong_nghe_v.docx