Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 8: Where’s grandma?

Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 8: Where’s grandma?

1 Listen, point and repeat. 5 80

• Nói học sinh mở sách Class Book và quan sát các hình.

• Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình

tương ứng.

• Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.

• Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và

đồng thanh lặp lại.

• Phác hoạ hình một ngôi nhà lên bảng và đặt các thẻ hình

vào các vị trí tương ứng trong nhà (thẻ hình khu vườn ở bên

ngoài ngôi nhà). Đọc to từng từ cho học sinh chỉ vào thẻ

tương ứng và lặp lại.

Transcript

Listen and point.

kitchen, living room, dining room, bedroom, bathroom, garden

bathroom, kitchen, garden, living room, bedroom, dining room

Listen and repeat.

kitchen, living room, dining room, bedroom, bathroom, garden

pdf 6 trang ducthuan 05/08/2022 2930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 8: Where’s grandma?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 66 Unit 8
Lesson One CB PAGE 58 
Words
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách gọi tên những nơi khác nhau trong 
nhà
Giúp học sinh hiểu một câu chuyện ngắn
Từ vựng
Trọng tâm: kitchen, living room, dining room, bedroom, 
bathroom, garden
Mở rộng: certificate, show (v), surprise, good, work, well 
done
Giáo cụ
CD 5 80-82; các thẻ hình My house 76-81
Khởi động
•	 Cho học sinh hát bài Every day! (trang 54) để khuấy động 
không khí lớp.
•	 Vẽ hình một ngôi nhà lên bảng, gợi ý cho các em biết chủ đề 
của bài học. Cùng trao đổi về ngôi nhà của các em. Hỏi học 
sinh Where do you live? Who lives with you?
Dẫn nhập
•	 Dùng các thẻ hình 76-81 để gợi ý từ vựng cho bài học này. 
Giơ từng thẻ hình lên và hỏi cả lớp What’s this room? Sau đó 
giơ thẻ hình khu vườn lên và hỏi What’s this? Giáo viên ưu 
tiên làm mẫu những từ học sinh chưa biết. 
•	 Đặt các thẻ hình lên bảng và lần lượt chỉ vào từng thẻ hình 
cho học sinh đọc lại các từ.
1 Listen, point and repeat. 5 80
•	 Nói học sinh mở sách Class Book và quan sát các hình.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình 
tương ứng.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và 
đồng thanh lặp lại.
•	 Phác hoạ hình một ngôi nhà lên bảng và đặt các thẻ hình 
vào các vị trí tương ứng trong nhà (thẻ hình khu vườn ở bên 
ngoài ngôi nhà). Đọc to từng từ cho học sinh chỉ vào thẻ 
tương ứng và lặp lại.
Transcript
Listen and point.
kitchen, living room, dining room, bedroom, bathroom, garden
bathroom, kitchen, garden, living room, bedroom, dining room
Listen and repeat.
kitchen, living room, dining room, bedroom, bathroom, garden
2 Listen and chant. 5 81
•	 Cho học sinh nghe đoạn thơ.
•	 Cho học sinh nghe lại lần thứ hai, vừa nghe vừa đọc theo. 
Lúc này các em dò theo các thẻ hình tương ứng mình nghe 
được. Có thể lặp lại nhiều lần nếu cần thiết. 
Transcript
kitchen, kitchen, kitchen
living room, living room, living room
dining room, dining room, dining room
bedroom, bedroom, bedroom
bathroom, bathroom, bathroom
garden, garden, garden
Hoạt động tự chọn
•	 Cho cả lớp diễn kịch câm. Diễn tả hành động làm bánh 
sandwich. Các em nói to từ Kitchen!
•	 Gọi một học sinh lên trước lớp diễn tả hành động khác. 
Các em còn lại đoán xem bạn mình đang muốn ám chỉ 
phòng nào.
•	 Thực hiện tương tự với các từ khác trong phạm vi bài học 
này.
3 Listen and read. 5 82
•	 Giáo viên chỉ vào sách Class Book, giới thiệu câu chuyện với 
học sinh. Nói học sinh mở câu chuyện ở trang 58. Chỉ vào 
từng nhân vật và hỏi các em Who’s this?
•	 Giáo viên giảng cho cả lớp từng mẩu hội thoại. Hỏi các em 
What’s happening? What room are they in? Khuyến khích 
các em suy đoán.
•	 Nói các em vừa nghe vừa theo dõi câu chuyện. Giáo viên lần 
lượt chỉ cho học sinh thấy từng mẩu hội thoại nghe được.
•	 Kiểm tra độ hiểu bài của các em bằng những câu hỏi như: 
What has Rosy got? Is Grandma in the kitchen? Is Dad in the 
living room? Where’s Rosy’s family?
•	 Nói học sinh vừa nghe vừa theo dõi từ vựng trong câu 
chuyện. 
•	 Nói học sinh tìm và chỉ ra các từ vựng trong Bài tập 1 có 
trong câu chuyện.
Hoạt động tự chọn
•	 Nói học sinh xem lại các hình. Kể tên các phòng của ngôi 
nhà trong câu chuyện theo một thứ thứ tự ngẫu nhiên. Các 
em nghe và chỉ vào hình đúng.
Further practice
Sách Workbook trang 54
 8 Where’s Grandma?
 Unit 8 67
Lesson Two CB PAGE 59 
Grammar
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách hỏi và trả lời những câu hỏi về nơi 
chốn
Giúp học sinh biết cách dùng Is và Are ở đầu câu hỏi
Giúp học sinh biết cách diễn một câu chuyện
Từ vựng
Trọng tâm: Where’s Grandma? She’s in the bedroom. 
Where are Dad and Billy? They’re in the kitchen. Is she in 
the garden? Yes, she is. Are they in the living room? No, 
they aren’t.
Giáo cụ
CD 5 82; các thẻ hình Hello 1-3; các thẻ hình My family 
62-67
Khởi động
•	 Phác hoạ hình một ngôi nhà lên bảng và mời học sinh lên vẽ 
thêm các phòng và khu vườn.
•	 Nói cả lớp gọi tên các căn phòng và khu vườn. Giữ lại hình 
phác hoạ trên bảng để tiếp tục bài học.
Dẫn nhập
•	 Chỉ vào câu chuyện (trang 58, sách Class Book) và hỏi học 
sinh diễn biến câu chuyện.
•	 Gấp sách lại và hỏi các em câu chuyện có đề cập đến những 
căn phòng nào (kitchen, living room, dining room).
1 Listen to the story again and repeat. Act. 5 82
•	 Nói học sinh mở câu chuyện ở trang 58. Các em kiểm tra 
xem đã nhớ đúng chưa.
•	 Cho học sinh nghe, bấm dừng để các em lặp lại.
•	 Chia lớp thành từng nhóm sáu em, đóng vai Rosy, Bố, Mẹ, 
Ông, Bà và Billy.
•	 Nói học sinh quan sát câu chuyện. Cùng cả lớp miêu tả 
những diễn biến trong câu chuyện (xem những gợi ý bên 
dưới).
•	 Học sinh tập diễn lại câu chuyện. Giáo viên theo dõi hoạt 
động của học sinh và kiểm tra cách phát âm. 
•	 Gọi một số nhóm lên trước lớp diễn lại câu chuyện.
Các hoạt động trong câu chuyện
Hình 1: Rosy mở cửa, nét mặt vui vẻ. Mẹ dang tay chỉ về 
hướng nhà bếp.
Hình 2 và 3: Rosy mở cửa, tìm mọi người trong gia đình. 
Mẹ lắc đầu.
Hình 4: Mẹ và Rosy mở cửa đi vào, mỉm cười. Bà cầm một 
cái bánh. Billy, Bố và Ông giơ tay lên.
2 Look and say.
•	 Lần lượt chỉ vào từng hình và hỏi học sinh nhìn thấy những 
gì. Chép lên bảng các câu nói và câu hỏi trong sách, để các 
khoảng trống ở từ vựng chỉ tên phòng.
•	 Đặt các thẻ hình khác nhau vào khoảng trống để gợi ý 
các câu nói và câu hỏi có cùng cấu trúc, ví dụ: Where’s 
Grandma? She’s in the garden. Is she in the bathroom? Học 
sinh đồng thanh lặp lại những câu mới.
•	 Gọi từng em lên bảng thay thế thẻ hình để thành lập câu mới.
•	 Yêu cầu học sinh nhìn vào các hình trong sách. Gọi hai em 
đọc to câu hỏi và câu trả lời.
•	 Nói học sinh chú ý các chữ cái màu đỏ. Gợi ý dạng viết đầy 
đủ của ’s và ’re (is và are). Chỉ các em cách thành lập dạng 
viết tắt She’s và They’re bằng cách viết lên bảng dạng viết tắt 
và dạng đầy đủ.
•	 Đặt thẻ hình Bà lên một góc bảng và ít nhất hai thẻ hình về 
hai thành viên khác lên phía bảng còn lại. Viết She’s bên 
cạnh hình Bà và viết They’re bên cạnh hình các thành viên 
khác. Đổi hình Bà bằng hình Ông và viết từ He’s.
•	 Viết Is bên cạnh dạng số ít và Are bên cạnh dạng số nhiều. 
Gợi ý cho các em cách sử dụng Is ở đầu câu hỏi khi hỏi về 
một người và sử dụng Are khi hỏi về hai người trở lên.
Hoạt động tự chọn
•	 Nói học sinh xem lại câu chuyện ở trang 58.
•	 Giáo viên đặt câu hỏi, ví dụ: Is Grandma in the kitchen? Are 
Dad and Billy in the dining room? Where’s Grandpa?
3 Write.
•	 Viết câu đầu tiên trong sách Class Book lên bảng.
•	 Hỏi cả lớp điền Is hay Are vào khoảng trống. Viết Is vào 
khoảng trống.
•	 Nói học sinh xem bài tập trong sách và tự hoàn thành các 
câu.
•	 Cùng cả lớp kiểm tra câu trả lời.
ANSWERS
1 Is Billy in the bedroom? Yes, he is.
2 Are Mum and Dad in the garden? No, they aren’t.
3 Are Rosy’s aunt and uncle in the dining room? Yes, they are.
4 Is Rosy in the bathroom? No, she isn’t.
4 Look at the pictures again. Point, ask and answer.
•	 Giáo viên làm mẫu câu hỏi và câu trả lời với một em trong 
lớp.
•	 Nói học sinh luyện tập theo cặp. Các em thay phiên hỏi và trả 
lời về những hình còn lại trong Bài tập 3.
•	 Gọi một số cặp hỏi và trả lời cho lớp nghe.
Hoạt động tự chọn
•	 Nếu giáo viên đã cho lớp khởi động trước khi vào bài, hãy 
đặt lên bảng một trong các thẻ hình gia đình (1-3, 62-67) 
vào mỗi phòng trong ngôi nhà.
•	 Đặt câu hỏi cho cả lớp trả lời, ví dụ: Is Grandma in the 
bedroom? Is Dad in the kitchen? Where’s Mum? Where’s 
Grandpa?
•	 Nói học sinh luyện tập theo cặp, hỏi và trả lời những câu 
hỏi tương tự.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 55
Grammar reference, sách Class Book trang 75
5 Student MultiROM • Unit 8 • Grammar
 68 Unit 8
Lesson Three CB PAGE 60 
Song
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết thêm từ vựng về ngôi nhà
Giúp học sinh biết cách dùng các từ vựng về ngôi nhà trong 
ngữ cảnh một bài hát
Từ vựng
Trọng tâm: upstairs, downstairs, house, flat
Mở rộng: follow, table, chair, go, through
Ôn tập: từ vựng đã học về ngôi nhà
Giáo cụ
CD 5 81-82; các thẻ hình My house 76-85; các thẻ hình 
Toys 30-37
Khởi động
•	 Cho cả lớp chơi trò Smiley face để ôn lại từ vựng về ngôi nhà 
đã học trong Lesson 1 (xem trang 19).
Dẫn nhập
•	 Dùng các thẻ hình 82-85 để giới thiệu thêm bốn từ mới. Giơ 
từng thẻ hình lên, đọc to cho học sinh lặp lại.
•	 Phát thẻ hình cho bốn học sinh và gọi các em lên trước lớp. 
Đọc lại bốn từ này. Em nào nghe thấy từ của mình thì giơ thẻ 
hình lên.
1 Listen, point and repeat. 5 83
•	 Nói học sinh nhìn vào các hình. Cho các em nghe phần thứ 
nhất, vừa nghe vừa chỉ vào từ.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và 
lặp lại.
•	 Gọi một số học sinh đọc to cho cả lớp nghe.
•	 Giơ từng thẻ hình 76-85 lên, gọi một số em đọc lại.
Transcript 
Listen and point.
upstairs, downstairs, house, flat 
downstairs, house, upstairs, flat
Listen and repeat.
upstairs, downstairs, house, flat 
Hoạt động tự chọn
•	 Đặt các thẻ hình 76-85 ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp 
học. Đọc ngẫu nhiên các từ cho học sinh chỉ ra hình tương 
ứng.
2 Listen and sing. 5 84
•	 Nói học sinh nhìn vào hình ngôi nhà. Chỉ vào các phòng cho 
học sinh gọi tên. Yêu cầu các em kể lại những gì nhìn thấy.
•	 Cho học sinh nghe và chỉ vào ba từ mới. Sau đó cho các em 
nghe lại và theo dõi lời bài hát trong sách.
•	 Cùng cả lớp đọc lời bài hát mà không mở nhạc. Đọc từng 
dòng và bảo các em lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lại và hát theo.
3 Sing and do.
•	 Nói học sinh nhìn vào hình và cùng cả lớp miêu tả các động 
tác minh hoạ (xem những gợi ý bên dưới).
•	 Giáo viên cùng cả lớp luyện tập động tác minh hoạ.
•	 Cho học sinh nghe lại, hát theo và làm động tác minh hoạ.
Các động tác minh hoạ trong bài hát
Come into my house – dang tay chào đón
What can you see? – nhìn từ trái qua phải
Upstairs and downstairs – chỉ lên xuống
Come, follow me – vẫy tay ra hiệu
Go through the door – mở cửa
Go upstairs / Go downstairs – chỉ lên/chỉ xuống
What’s in my bedroom / the dining room? – mở cửa
Four teddy bears – ôm một chú gấu bông
Table and chairs – ngồi xuống
Hoạt động tự chọn
•	 Cho học sinh biết sẽ hát bài hát đã học nhưng với lời 
khác. Đặt hai thẻ hình 76-85 (My house) và một thẻ hình 
30-37 (Toys) lên bảng.
•	 Học sinh hát lại, thay thế một trong các phòng trên bảng 
bằng từ bedroom và dining room và một trong các từ về 
đồ chơi bằng từ teddy bear.
Điểm lưu ý về văn hoá: Nhà ở của Anh
Trong khi căn hộ tập thể phổ biến với người độc thân và 
những đôi vợ chồng trẻ thì hầu hết các gia đình ở Anh sống 
trong những căn nhà riêng biệt. Một ngôi nhà thông thường 
có từ hai đến bốn phòng ngủ, một phòng tắm, một nhà bếp 
và một phòng khách. Nhà bếp và phòng ăn có thể tách riêng 
hay ghép chung, khi đó nhà bếp sẽ có bàn cho gia đình ngồi 
dùng bữa. Trẻ em thường có phòng riêng, nhưng cũng có lúc 
các em ở chung phòng với anh chị mình đến khi 10 tuổi.
Các ngôi nhà thường có một khu vườn phía trước, phía sau 
hay cả trước và sau nhà. Làm vườn là một thú vui phổ biến, 
nhiều người thích trồng rau quả cho riêng gia đình mình, hay 
tận hưởng cuộc sống thiên nhiên trong khu vườn nhà mình. 
Ở một số thị trấn, người không có vườn có thể thuê một 
miếng đất nhỏ gọi là đất chia khoán hằng năm.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 56
Picture dictionary, sách Workbook trang 72
Extra writing worksheet, sách PMB page 30
5 Student MultiROM • Unit 8 Words, Song
 Unit 8 69
Lesson Four CB PAGE 61 
Phonics
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách phát âm /ʃ/ khi các âm này đứng 
riêng và đứng trong từ 
Giúp học sinh biết cách phân biệt các âm /ʃ/, /s/ và /h/ 
Từ vựng
Trọng tâm: shoes, sheep, fish
Mở rộng: want
Giáo cụ
CD 5 85-86; các thẻ Phonics 27-29 (sh)
Khởi động
•	 Cho học sinh hát bảng chữ cái (trang 55) để khuấy động 
không khí lớp và ôn lại bảng chữ cái.
•	 Cho cả lớp đọc bảng chữ cái.
Dẫn nhập
•	 Nói học sinh biết mặc dù các em đã học hết bảng chữ cái, 
nhưng vẫn chưa học hết các âm trong tiếng Anh. Một số âm 
do hai chữ cái ghép lại tạo thành (xem lưu ý về trường hợp 
âm được tạo từ hai chữ cái bên dưới).
•	 Cho các em biết hôm nay sẽ học chữ sh, thể hiện âm /ʃ/. 
•	 Viết chữ sh lên bảng và giải thích với các em đây là một âm 
mới. Giáo viên đọc mẫu âm này cho cả lớp lặp lại.
•	 Giơ từng thẻ ngữ âm 27-29 lên, đọc từng từ cho cả lớp lặp 
lại. Giơ thẻ theo một thứ tự khác và yêu cầu các em lặp lại.
Lưu ý về mặt ngôn ngữ: Âm được tạo từ hai chữ 
cái 
Các âm riêng biệt được thể hiện bằng cách kết hợp các chữ 
cái, như sh, ch và th được gọi là ‘Âm được tạo từ hai chữ cái’. 
Những âm này khác với phụ âm kép, sẽ học ở lớp sau. Âm 
được tạo từ hai chữ cái có thể được xem là những chữ thuộc 
bảng chữ cái.
1 Listen, point and repeat. 5 85
•	 Bảo học sinh nhìn vào các từ có chứa chữ sh trong sách 
Class Book.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào các 
hình.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa đồng thanh 
lặp lại các âm và từ.
•	 Cho học sinh nghe lại toàn bài (có thể nhiều lần nếu cần 
thiết), vừa nghe vừa chỉ vào các từ và lặp lại.
Transcript
Listen and point.
S and h say /ʃ/. 
/ʃ/ shoes /ʃ/ sheep /ʃ/ fish
Listen and repeat.
/ʃ/ shoes /ʃ/ sheep /ʃ/ fish 
2 Listen and chant. 5 86
•	 Nói học sinh nhìn vào hình. Cho các em biết cô bé này có tên 
Shirley. Hỏi cả lớp cô bé có gì (a fish and a sheep). Hỏi các 
em món đồ màu đỏ là gì (her shoes).
•	 Cho học sinh nghe đoạn thơ.
•	 Đặt ba thẻ ngữ âm ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. 
Cho học sinh nghe lại và chỉ vào thẻ tương ứng với từ nghe 
được.
•	 Đọc lại từng dòng và nói học sinh đọc theo. Sau đó cho các 
em nghe lại, bấm dừng sau mỗi dòng để các em lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lần nữa, lặp lại và theo dõi đoạn thơ trong 
sách.
3 Read the chant again. Circle the sh sounds.
•	 Nói học sinh nhìn vào đoạn thơ ở Bài tập 2.
•	 Nói học sinh chú ý chữ sh được khoanh tròn ở đầu từ Shirley. 
Nói các em tìm và khoanh tròn những ví dụ khác có sh ở đầu 
hay cuối các từ.
•	 Cùng cả lớp kiểm tra bài tập. Giáo viên cùng cả lớp đọc đoạn 
thơ, nhấn mạnh vào từng âm /ʃ/ trong các từ.
ANSWERS
Shirley’s shoes are red, The sheep is white,
Her T-shirt is blue. The fish is blue.
She’s got a toy sheep, Shirley wants to play,
And a toy fish too. With me and you.
Hoạt động tự chọn
•	 Chia lớp thành bốn nhóm khác nhau. Phân công mỗi 
nhóm làm một động tác, ví dụ:
•	 Nhóm 1: nhảy lên
•	 Nhóm 2: vỗ tay
•	 Nhóm 3: vẫy tay
•	 Nhóm 4: xoay tròn
•	 Cả lớp cùng đọc đoạn thơ. Các nhóm làm động tác minh 
hoạ khi nghe âm /ʃ/.
•	 Đổi động tác cho các nhóm và lặp lại hoạt động.
4 Look at the picture and circle the correct sound.
•	 Chỉ vào hình đầu tiên. Hỏi cả lớp What’s this? Gợi ý a sheep. 
Hỏi các em What’s the sound? Gợi ý âm /ʃ/. Hướng dẫn các 
em cách khoanh tròn âm /ʃ/.
•	 Nói học sinh xem các hình còn lại và khoanh tròn những chữ 
cái ở đầu mỗi từ.
•	 Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Viết lên bảng các từ vựng ở Bài 
tập 4. Mời một số em lên trước lớp khoanh tròn các chữ cái 
thể hiện các âm đầu.
ANSWERS
1 sh 2 s 3 h 4 sh
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 57
5 Student MultiROM • Unit 8 • Phonics
 70 Unit 8
Lesson Five CB PAGE 62 
Skills Time!
Phát triển kĩ năng
Đọc: học sinh biết cách đọc hiểu bài miêu tả về một căn hộ; 
học sinh biết cách tìm thông tin cụ thể trong một đoạn văn
Từ vựng
Ôn tập: từ vựng và cấu trúc đã học ở bài trước 
Mở rộng: balcony, little, next door
Giáo cụ
CD 5 87; các thẻ hình My house 76-85; một tờ giấy cho 
mỗi học sinh; một hộp bút chì màu cho mỗi nhóm sáu em 
(không bắt buộc)
Khởi động
•	 Cho cả lớp chơi trò Order the letters để ôn lại từ vựng về 
ngôi nhà (xem trang 18).
•	 Trao đổi với cả lớp về ngôi nhà. Gọi một số học sinh kể tên 
các phòng trong ngôi nhà/căn hộ của mình. Khuyến khích 
các em kể về phòng của mình, ví dụ: My bedroom is pink. 
Dẫn nhập
•	 Nói học sinh nhìn hình và đoán nội dung đoạn văn. Gợi ý đây 
là trang web của Andy. Chỉ vào hình gia đình và chỉ các em 
thấy Andy ở góc phải tấm hình.
•	 Lúc này chưa cho học sinh đọc đoạn văn, hỏi cả lớp Where 
does Andy live – in a house or in a flat?
1 Point to the rooms. Say the words.
•	 Giáo viên cùng cả lớp xem hình. Chỉ vào từng phòng cho cả 
lớp đồng thanh đọc từ.
•	 Làm mẫu từ balcony khi giáo viên chỉ vào hình ban công.
•	 Nói học sinh luyện tập theo cặp. Các em thay phiên chỉ vào 
từng phòng và đọc từ với bạn mình.
ANSWERS
living room, dining room, bedroom
2 Listen and read. 5 87
•	 Cho học sinh nghe và theo dõi đoạn văn trong sách.
•	 Cho học sinh nghe lại lần thứ hai. Trả lời nếu các em có thắc 
mắc.
•	 Kiểm tra độ hiểu bài của học sinh bằng các câu hỏi đơn giản 
như: Is the dining room big? Is the big bedroom for Andy? 
Has the flat got a balcony? What can you see from the 
balcony?
•	 Nói học sinh nhìn vào câu hỏi ở cuối hình trang web trong 
sách. Bảo các em chỉ vào hình có em gái của Andy (Photo 1) 
và sau đó tìm em gái của Andy (she’s kneeling down next to 
Andy).
Hoạt động tự chọn
•	 Viết danh sách các từ sau đây lên bảng: 
a living room 
four bedrooms 
a balcony 
a garden 
two dining rooms 
a bathroom
•	 Gọi một học sinh lên trước lớp. Hỏi em đó Has Andy’s flat 
got a living room? Gợi ý Yes. Em đó đánh dấu tick bên 
cạnh từ living room.
•	 Gọi một số em khác lên thực hiện tương tự.
3 Read again and write.
•	 Nói với học sinh rằng các em sẽ xem một số câu và hoàn 
thành những câu đó.
•	 Viết câu trả lời ví dụ, để khoảng trống ở từ cuối cùng và danh 
sách bốn từ vựng để lựa chọn lên bảng. Nói học sinh chọn từ 
đúng nhất để hoàn thành câu (flat).
•	 Gọi một học sinh đọc to câu đã hoàn thành cho cả lớp nghe. 
Chỉ vào câu trả lời ví dụ trong sách.
•	 Cho học sinh nghe. Nói các em đọc lại đoạn văn và hoàn 
thành những câu còn lại.
•	 Theo dõi hoạt động của các em để giúp đỡ khi cần thiết.
•	 Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Gọi một số học sinh đọc to các 
câu.
ANSWERS
1 There are photos of Andy’s flat.
2 The sofa is in the living room.
3 The dining room is little.
4 One bedroom is big.
Hoạt động tự chọn
•	 Chia lớp thành các nhóm từ bốn đến sáu em. Phát cho mỗi 
học sinh một tờ giấy trắng và mỗi nhóm một hộp bút chì 
màu.
•	 Nói học sinh vẽ tranh về căn phòng yêu thích trong ngôi 
nhà/căn hộ của mình.
•	 Lần lượt từng học sinh giơ tranh của mình lên và kể với các 
bạn trong nhóm về căn phòng đã chọn.
•	 Gọi một số em lên kể với lớp về căn phòng yêu thích của 
mình.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 58
 Unit 8 71
Lesson Six CB PAGE 63 
Skills Time!
Phát triển kĩ năng
Nghe: học sinh biết cách đánh số các phòng theo đúng thứ 
tự
Nói: học sinh biết cách hỏi và trả lời những câu hỏi bắt đầu 
với Where’s 
Viết: học sinh biết cách xác định nguyên âm trong các 
từ; học sinh biết cách viết về ngôi nhà của mình (sách 
Workbook)
Từ vựng
Ôn tập: từ vựng và cấu trúc đã học ở bài trước
Mở rộng: TV
Giáo cụ
CD 5 88; các thẻ hình My house 82-83; các thẻ Phonics 
1, 5, 9, 15, 21
Khởi động
•	 Cho học sinh hát bài Come into my house (trang 60) để 
khuấy động không khí lớp và ôn lại từ vựng của bài này.
Dẫn nhập
•	 Hỏi xem học sinh có nhớ gì về bài đọc trong bài học trước 
không. Nói các em kể tên các phòng trong căn hộ của Andy 
và cho giáo viên biết các em nhớ được những gì.
•	 Nói học sinh nhìn vào hình ở trang 63. Chỉ vào các phòng 
khác nhau và nói học sinh đọc từ vựng. Nói các em cố gắng 
nêu càng nhiều tên đồ vật trong phòng càng tốt.
1 Listen and number. 5 88
•	 Nói với học sinh rằng các em sẽ nghe một cô bé nói về 
những căn phòng trong nhà mình. Các em nghe và đánh số 
các phòng theo thứ tự mình nghe được.
•	 Cho học sinh nghe toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào các phòng 
nghe được.
•	 Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau phòng thứ nhất để chỉ 
cho các em thấy câu trả lời ví dụ trong khung. Kiểm tra độ 
hiểu bài của các em bằng một số câu hỏi.
•	 Cho học sinh nghe tiếp, bấm dừng ở những chỗ thích hợp 
cho các em đánh số các phòng.
•	 Cho học sinh nghe lần thứ ba và hoàn thành câu trả lời của 
mình. Cùng cả lớp kiểm tra đáp án.
Transcript
1 Look, this is my house. It’s got an upstairs and a downstairs. 
Upstairs, you can see two bedrooms. 
2 Also upstairs, you can see two bathrooms. 
3 Downstairs, there is a kitchen.
4 Look, this is the living room. It’s got a TV and a sofa.
5 And here is the dining room. The family can eat here.
ANSWERS
1 bedroom 2 bathroom 3 kitchen 
4 living room 5 dining room
2 Look at the picture again. Ask and answer.
•	 Nói học sinh nhìn vào những câu hỏi và câu trả lời trong các 
mẩu hội thoại. Đọc to mẩu hội thoại đầu tiên cho các em lặp 
lại, sau đó đọc to câu thứ hai. Giáo viên đọc đúng ngữ điệu 
để làm mẫu cho cả lớp.
•	 Gọi hai học sinh đọc to cho cả lớp nghe.
•	 Giơ các thẻ hình về tầng trên và tầng dưới lên. Gọi tên từng 
phòng trong hình và hỏi cả lớp Upstairs or Downstairs? Học 
sinh nhìn vào hình và nói mỗi phòng đó ở tầng trên hay tầng 
dưới.
•	 Nói học sinh luyện tập theo cặp. Các em lần lượt hỏi và trả 
lời về các phòng ở Bài tập 1.
•	 Theo dõi hoạt động của các em và giúp đỡ khi cần thiết.
•	 Gọi một số cặp hỏi và trả lời cho cả lớp nghe.
3 Say the vowel letters. Circle the vowels in the 
words.
•	 Viết các nguyên âm và câu ví dụ trong sách Class Book lên 
bảng. Lần lượt chỉ vào từng nguyên âm cho học sinh đồng 
thanh đọc các chữ cái.
•	 Xem câu ví dụ. Nói học sinh đọc to các nguyên âm. Khoanh 
tròn các chữ cái khi các em đọc.
•	 Nói học sinh xem bài tập trong sách. Cho các em thời gian 
khoanh tròn các nguyên âm trong những câu còn lại. Giáo 
viên viết những câu còn lại khi các em đang làm.
•	 Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Gọi một số học sinh lên khoanh 
tròn các nguyên âm trong những câu còn lại.
ANSWERS
1 This is a kitchen.
2 She’s in the dining room.
3 Here are two bathrooms.
4 Well done, Rosy.
5 Where’s Grandma?
6 The bedrooms are upstairs.
Hoạt động tự chọn
•	 Bảo học sinh xem lại trang 62. Chọn ra một câu và hỏi các 
em cho biết chữ cái nào là nguyên âm.
Hoạt động tự chọn
•	 Để luyện tập thêm về các nguyên âm, giáo viên viết lên 
bảng đoạn thơ sau đây: A, e, i, o, u. We are vowels and we 
help you. Sau đó, giáo viên cùng cả lớp đọc đoạn thơ này.
•	 Gọi năm học sinh lên trước lớp. Phát cho mỗi em một thẻ 
nguyên âm. Đọc lại đoạn thơ. Các em sẽ giơ thẻ lên khi 
nghe chữ cái của mình.
 LƯU Ý: Lúc này học sinh có thể luyện tập viết về ngôi nhà của 
mình (trang 59, sách Workbook).
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 59
Values worksheet,sách PMB trang 31
Bài kiểm tra Unit 8, sách Testing and Evaluation Book trang 22
5 Student MultiROM • Listen at home • 
 • Track 27 (Words and phrases), Track 28 (Song), Track 29 (Phonics)

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tieng_anh_family_and_friends_lop_3_unit_8_wheres.pdf