Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 7: Are these his trousers?

Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 7: Are these his trousers?

1 Listen, point and repeat. 5 72

• Bảo học sinh mở sách Class Book và nhìn vào hình các loại

quần áo khác nhau.

• Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình

tương ứng.

• Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.

• Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ và

đồng thanh lặp lại.

• Đặt các thẻ hình ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Đọc

các từ vựng cho học sinh chỉ vào các thẻ tương ứng và lặp

lại.

Transcript

Listen and point.

dress, socks, T-shirt, trousers, shorts

T-shirt, trousers, shorts, socks, dress

Listen and repeat.

dress, socks, T-shirt, trousers, shorts

pdf 6 trang ducthuan 05/08/2022 2620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 7: Are these his trousers?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 60 Unit 7
Lesson One CB PAGE 52 
Words
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách gọi tên các loại quần áo khác nhau
Giúp học sinh hiểu một câu chuyện ngắn
Từ vựng
Trọng tâm: dress, socks, T-shirt, trousers, shorts
Mở rộng: basket, clothes, his, her
Giáo cụ
CD 5 70-72; các thẻ hình My clothes 68-72
Khởi động
•	 Cho học sinh hát bài In my family (trang 44) để khuấy động 
không khí lớp và ôn các từ vựng về gia đình.
•	 Hỏi học sinh nhớ được những gì về câu chuyện vừa học. Hỏi 
các em có thể nêu tên tất cả các nhân vật đã xuất hiện trong 
câu chuyện hay không (Rosy, Billy, Tim (Rosy’s cousin), Mum 
và Grandma).
Dẫn nhập
•	 Sử dụng các thẻ hình 68-72 để gợi ý từ vựng cho bài học 
này. Lần lượt giơ từng thẻ lên và hỏi What’s this? Ưu tiên làm 
mẫu những từ học sinh chưa biết.
•	 Đọc từ trousers, các học sinh đang mặc quần tây sẽ chỉ vào 
quần của mình. Lặp lại tương tự với các loại quần áo khác.
1 Listen, point and repeat. 5 72
•	 Bảo học sinh mở sách Class Book và nhìn vào hình các loại 
quần áo khác nhau.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình 
tương ứng.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ và 
đồng thanh lặp lại.
•	 Đặt các thẻ hình ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Đọc 
các từ vựng cho học sinh chỉ vào các thẻ tương ứng và lặp 
lại.
Transcript
Listen and point.
dress, socks, T-shirt, trousers, shorts
T-shirt, trousers, shorts, socks, dress
Listen and repeat.
dress, socks, T-shirt, trousers, shorts
2 Listen and chant. 5 73
•	 Cho học sinh nghe đoạn thơ.
•	 Cho học sinh nghe lại đoạn thơ, vừa nghe vừa lặp lại. Lần 
này các em vừa nghe vừa chỉ vào quần áo trên người mình. 
Có thể lặp lại nhiều lần nếu cần thiết.
Transcript
dress, dress, dress
socks, socks, socks
T-shirt, T-shirt, T-shirt 
trousers, trousers, trousers
shorts, shorts, shorts 
Hoạt động tự chọn
•	 Gọi năm học sinh lên trước lớp. Nói các em tưởng tượng 
mình đang mặc quần áo mới và đẹp (có thể là váy đầm, 
áo thun, vớ, quần tây, quần soóc). Các em cảm thấy rất 
tự hào.
•	 Bảo lớp cùng xướng lại đoạn thơ. Khi học sinh nghe thấy 
tên quần áo của mình thì làm động tác khoe với cả lớp (ví 
dụ: cô bé mặc đầm có thể xoay vòng hoặc giơ gấu váy ra, 
bạn đi tất sẽ đưa chân lên và chỉ vào chân mình).
3 Listen and read. 5 74
•	 Giáo viên chỉ vào sách Class Book để giới thiệu câu chuyện. 
Bảo học sinh mở câu chuyện ở trang 34 trong sách Class 
Book. Chỉ vào nhân vật Mẹ, Bố và hỏi Who’s this? Bảo học 
sinh cố gắng nêu càng nhiều tên quần áo trong hình càng tốt.
•	 Lần lượt dạy cho lớp từng mẩu hội thoại. Hỏi What’s 
happening? Khuyến khích học sinh đoán.
•	 Cho học sinh vừa nghe vừa theo dõi câu chuyện. Giáo viên 
lần lượt chỉ cho học sinh từng mẩu hội thoại vừa nghe được.
•	 Kiểm tra độ hiểu bài của học sinh bằng những câu hỏi, ví dụ: 
Which clothes are Rosy’s / Billy’s / Dad’s? Where does Mum 
put Rosy’s / Billy’s clothes?
•	 Bảo học sinh nghe và theo dõi các từ vựng trong câu chuyện.
•	 Bảo học sinh tìm và chỉ ra các từ vựng ở Bài tập 1 xuất hiện 
trong câu chuyện.
Hoạt động tự chọn
•	 Phát các thẻ hình 68-72 cho năm học sinh. Cho học sinh 
nghe lại. Khi nghe được tên quần áo của mình các em sẽ 
giơ thẻ hình lên.
•	 Lặp lại tương tự với năm em khác.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 48
 7 Are these his trousers?
 Unit 7 61
Lesson Two CB PAGE 53 
Grammar
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách đặt câu với his và her
Giúp học sinh biết cách hỏi và trả lời với his và her
Giúp học sinh biết diễn lại một câu chuyện
Từ vựng
Trọng tâm: This is his / her T-shirt. These are his / her 
trousers. Are these his / her socks? Yes, they are. / No, they 
aren’t.
Giáo cụ
CD 5 74; các thẻ hình My clothes 68-72
Khởi động
•	 Sử dụng các thẻ hình để lớp ôn lại các từ vựng chỉ tên quần 
áo.
•	 Vẽ ba hình người lên bảng. Mời một em lên trước lớp nhập 
vai vào hình người đầu tiên. 
•	 Đọc Draw a T-shirt. Draw some trousers. Lặp lại tương tự với 
hình người thứ hai và thứ ba sao cho tất cả tên quần áo các 
em đã học ở bài trước xuất hiện ít nhất một lần. Học sinh có 
thể đưa ra chỉ dẫn cho bạn mình thay cho giáo viên.
•	 Chỉ vào các loại quần áo khác nhau cho học sinh đồng thanh 
đọc to từ vựng.
Dẫn nhập
•	 Chỉ vào câu chuyện (trang 52, sách Class Book) và hỏi học 
sinh diễn biến của câu chuyện.
•	 Đóng sách lại và bảo học sinh nêu tên các loại quần áo đã 
xuất hiện trong câu chuyện (Rosy’s dress, Rosy’s socks, 
Billy’s T-shirt và Dad’s shorts).
1 Listen to the story again and repeat. Act. 5 74
•	 Bảo học sinh mở câu chuyện (trang 52, sách Class Book). 
Các em tự kiểm tra xem mình đã nhớ được bao nhiêu tên 
quần áo trong hoạt động vừa rồi.
•	 Cho học sinh nghe và lặp lại.
•	 Chia lớp thành nhiều cặp. Một em đóng vai Bố và một em 
đóng vai Mẹ.
•	 Bảo học sinh quan sát các động tác của nhân vật Bố và Mẹ 
trong câu chuyện. Cùng cả lớp luyện tập các động tác minh 
hoạ (xem những gợi ý bên dưới).
•	 Học sinh tập diễn lại câu chuyện. Theo dõi hoạt động của các 
em và kiểm tra cách phát âm của các em.
•	 Gọi một số cặp học sinh lên trước lớp diễn lại câu chuyện.
Các hoạt động trong câu chuyện
Hình 1: Mẹ lấy đầm của Rosy từ sào phơi đồ xuống. Mỗi tay 
Bố cầm một chiếc vớ.
Hình 2: Bố chuyển cho Mẹ một cái áo thun. Mẹ đang cầm 
một cái chậu.
Hình 3: Mẹ giơ cái quần soóc của Bố lên.
Hình 4: Bố cầm cái quần, mỉm cười.
Hoạt động tự chọn
•	 Nói với học sinh rằng các em sẽ quan sát lại diễn biến của 
những câu chuyện đã học từ bài đầu tiên đến bài 7. 
•	 Chia lớp thành tám nhóm. Giao cho mỗi nhóm một câu 
chuyện. Bảo các em kể lại tình tiết trong mỗi câu chuyện. 
Khi kể chuyện, các em cố gắng sử dụng tiếng Anh càng 
nhiều càng tốt.
2 Look and say.
•	 Lần lượt nhìn vào từng hình và hỏi học sinh xem các em nhìn 
thấy những gì. Viết lên bảng những câu ở trang 53. Đọc to 
các câu và chỉ vào quần áo của học sinh để minh hoạ.
•	 Thay những từ chỉ tên quần áo bằng các khoảng trống. Đặt 
thẻ hình vào các khoảng trống để gợi ý các câu có cùng cấu 
trúc, ví dụ: This is her T-shirt. Are these his shorts? Giáo viên 
lần lượt đọc to các câu cho học sinh nghe và lặp lại.
•	 Gọi từng em lên trước lớp, thay thế thẻ hình để tạo câu mới. 
Giáo viên hướng dẫn lớp luyện tập.
•	 Vẽ lên bảng hình một người nam và một người nữ (hoặc sử 
dụng các thẻ hình có nhân vật nam và nữ) để minh hoạ cách 
sử dụng từ his và her.
3 Write.
•	 Viết ba hoặc bốn câu có để khoảng trống lên bảng, ví dụ: 
This is ______ T-shirt. These are ______ socks.
•	 Phát thẻ hình T-Shirt cho một em nam. Gọi em đó đứng lên. 
Gợi ý câu This is his T-shirt. Viết từ còn thiếu vào khoảng 
trống.
•	 Phát thẻ hình Dress cho một em nữ để gợi ý câu This is her 
dress. Viết từ còn thiếu vào. Lặp lại tương tự với các câu còn 
lại. Có thể thay đổi hoạt động bằng cách sử dụng hình người 
nam để minh hoạ.
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình trong sách. Gọi một em đọc to 
câu ví dụ cho cả lớp nghe.
•	 Học sinh xem những câu còn lại và viết các từ còn thiếu. 
Cùng cả lớp kiểm tra đáp án.
ANSWERS
1 These are her socks. 2 This is his T-shirt. 3 This is her dress.
4 Point, ask and answer.
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình trong sách Class Book. Làm mẫu 
hỏi và trả lời với một em trong lớp.
•	 Bảo học sinh luyện tập theo cặp. Các em thay phiên hỏi và 
trả lời các câu hỏi tương tự về các hình còn lại. Theo dõi hoạt 
động của các em, giúp các em khi cần thiết.
•	 Thảo luận về hoạt động. Gọi một số cặp lên trước lớp để hỏi 
và trả lời về các hình khác.
ANSWERS
1 Are these her trousers? No, they aren’t.
2 Are these his shorts? Yes, they are.
3 Are these his trousers? Yes, they are.
4 Are these her socks? No, they aren’t.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 49
Grammar reference, sách Class Book trang 75
5 Student MultiROM • Unit 7 • Grammar
 62 Unit 7
Lesson Three CB PAGE 54 
Song
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết thêm nhiều từ vựng chỉ tên quần áo
Giúp học sinh biết cách sử dụng từ vựng chỉ tên quần áo 
trong ngữ cảnh một bài hát
Từ vựng
Trọng tâm: shoes, coat, hat
Mở rộng: every, day
Ôn tập: từ vựng chỉ tên quần áo đã học ở bài trước
Giáo cụ
CD 5 73-74; các thẻ hình My clothes 68-75; sách PMB 
trang 38 (Cut and make 2); sách Teacher’s Book trang 86
Khởi động
•	 Bảo học sinh mở trang 52. Cho cả lớp nghe và cùng nhau 
xướng đoạn thơ để ôn lại tất cả các từ vựng chỉ tên quần áo 
các em đã học.
Dẫn nhập
•	 Sử dụng các thẻ hình 73-75 để giới thiệu ba từ vựng mới. 
Lần lượt giơ từng thẻ lên và đọc to các từ vựng cho học sinh 
lặp lại.
•	 Đặt các thẻ hình ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Đọc 
to từ vựng cho học sinh chỉ ra thẻ hình đúng và lặp lại.
1 Listen, point and repeat. 5 75
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình. Cho các em nghe phần thứ nhất, 
vừa nghe vừa chỉ vào từ tương ứng.
•	 Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ và 
lặp lại.
•	 Gọi từng em đọc to từ vựng cho cả lớp nghe.
•	 Đặt các thẻ hình 73-75 lên bảng. Chỉ vào các thẻ khác nhau 
và hỏi từng em What’s this?
Transcript
Listen and point.
shoes, coat, hat
coat, hat, shoes
Listen and repeat.
shoes, coat, hat
2 Listen and sing. 5 76
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình. Chỉ vào các loại quần áo khác 
nhau và hỏi từng em What’s this?
•	 Cho học sinh nghe, vừa nghe vừa chỉ vào hình tương ứng 
với ba từ mới nghe được. Sau đó cho các em nghe lại, vừa 
nghe vừa theo dõi các từ vựng trong sách.
•	 Cho cả lớp đọc lời bài hát mà không mở nhạc. Đọc từng 
dòng cho học sinh lặp lại.
•	 Cho học sinh nghe lại để hát theo.
3 Sing and do.
•	 Bảo học sinh quan sát hình và thảo luận về động tác minh 
hoạ cho bài hát.
•	 Cùng luyện tập các động tác minh hoạ với cả lớp.
•	 Cho học sinh nghe để hát theo và làm động tác minh hoạ.
Các hoạt động trong bài hát
Ở mỗi đoạn, học sinh làm điệu bộ đang mặc quần áo. Cuối 
bài hát, các em vẫy tay nói tạm biệt.
Hoạt động tự chọn
•	 Cho học sinh biết các em sẽ nghe một phiên bản khác của 
bài hát. Giáo viên tham khảo phần Cut and make trong 
sách PMB và xem thêm hướng dẫn trong sách Teacher’s 
Book trang 86.
•	 Đặt các thẻ hình áo thun, quần soóc và giày lên bảng.
•	 Chỉ vào thẻ hình đầu tiên và đọc (hoặc hát) Every day I 
put on my T-shirt. Sau đó cùng cả lớp hát đoạn đầu tiên 
của bài hát mới.
•	 Chỉ vào thẻ hình áo thun rồi đến thẻ hình quần soóc. Đọc 
hoặc hát Every day I put on my T-shirt. Every day I put on 
my shorts. Cùng cả lớp hát đoạn thứ hai của bài hát mới.
•	 Tiếp tục hát đến hết bài với thẻ hình giày.
 LƯU Ý: Thu lại búp bê và quần áo khi đã học xong để sử 
dụng tiếp cho Lesson 5.
Hoạt động tự chọn
•	 Cho cả lớp chơi trò Simon says (xem trang 19) để luyện 
tập từ vựng chỉ tên quần áo.
•	 Giáo viên hướng dẫn (Simon says) put on your coat / socks 
/ shoes / hat / dress / trousers / T-shirt / shorts.
Điểm lưu ý về văn hoá: Đồng phục học sinh
Hầu hết học sinh ở Anh đều có đồng phục. Đồng phục thể 
hiện màu sắc đặc trưng của mỗi trường; thường là áo sơ 
mi, cà vạt, áo len dài tay và quần tây đối với nam sinh. Theo 
truyền thống, các nữ sinh thường mặc váy (ở trường trung 
học) hoặc váy đầm (ở trường tiểu học) nhưng ngày nay nếu 
thích nữ sinh có thể mặc quần.
Thông thường các trường trang bị thêm áo khoác để các em 
mặc khi tham gia hoạt động ngoài lớp học. Các nam sinh sẽ 
đội mũ lưỡi trai (xem hình ở trang 54, sách Class Book). Ở 
một số trường tiểu học, nam sinh được phép mặc quần soóc 
vào mùa hè.
Tuỳ vào quy định của từng trường, học sinh sẽ được phép 
mặc trang phục của tôn giáo mình hay không.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 50
Picture dictionary, sách Workbook trang 71
Extra writing worksheet, sách PMB trang 26
Cut and make 2, sách PMB trang 41
5 Student MultiROM • Unit 7 • Words, Song
 Unit 7 63
Lesson Four CB PAGE 55 
Phonics
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nhận biết dạng viết thường của tất cả các 
chữ cái trong bảng chữ cái
Giúp học sinh biết cách đọc và viết bảng chữ cái
Từ vựng
Ôn tập: tất cả các chữ cái trong bảng chữ cái; tất cả các âm
Giáo cụ
CD 5 77; các thẻ Phonics 1-26
Khởi động
•	 Nhắc học sinh nhớ lại âm của các chữ cái trong bảng chữ 
cái đã học. Cho các em xướng đoạn thơ (trang 43) để khuấy 
động không khí lớp và ôn lại các âm của những chữ cái v, w, 
x, y và z.
Dẫn nhập
•	 Sử dụng bộ thẻ ngữ âm cho học sinh luyện đọc các chữ cái 
trong bảng chữ cái.
•	 Giơ ngẫu nhiên các thẻ lên, chỉ vào hình. Gọi tên con vật, 
người, hoặc đồ vật ở mặt trước thẻ. Học sinh đọc to chữ cái 
đầu tiên của từ, ví dụ: Nurse? (n).
1 Listen and sing. 5 77
•	 Bảo học sinh nhìn vào bảng chữ cái trong sách Class Book. 
Nói với học sinh rằng các em sẽ hát một bài hát về bảng chữ 
cái.
•	 Viết to bảng chữ cái ở dạng viết thường lên bảng. Cho học 
sinh nghe và hát theo. Các em vừa hát vừa chỉ vào từng chữ 
cái.
•	 Cho học sinh nghe và lặp lại lần nữa.
•	 Đọc to các chữ cái một cách ngẫu nhiên cho học sinh tập viết 
dạng chữ thường vào không khí.
•	 Cho học sinh nghe thêm lần nữa, vừa nghe vừa theo dõi bài 
hát trong sách và hát theo.
2 Write the letters.
•	 Sử dụng bảng chữ cái trên bảng để làm lại bài tập trong sách 
Class Book. Khoanh tròn các chữ cái a, b, c, d, f, h, j, m, o, 
q, s, u, v, w và z. Thay các chữ cái còn lại bằng các khoảng 
trống. 
•	 Chỉ vào chữ cái còn thiếu đầu tiên, hỏi cả lớp đó là chữ gì, 
gợi ý chữ c.
•	 Khoanh tròn khoảng trống và viết chữ c vào.
•	 Lặp lại tương tự với chữ cái còn thiếu tiếp theo.
•	 Bảo học sinh xem bài tập trong sách Class Book. Cho học 
sinh thời gian để điền các chữ cái còn thiếu.
•	 Theo dõi hoạt động của các em và giúp các em khi cần thiết.
•	 Thảo luận đáp án. Lần lượt gọi từng em lên bảng, khoanh 
tròn khoảng trống và điền chữ cái còn thiếu vào.
ANSWERS
c, e, g, i, k, l, n, p, r, t, v, x, y
Hoạt động tự chọn
•	 Xoá bảng chữ cái trên bảng.
•	 Phát các thẻ ngữ âm cho 26 học sinh. (Nếu trong lớp có 
dưới 26 em thì một số em có thể giữ 2 thẻ). 
•	 Gọi học sinh lên trước lớp theo đúng thứ tự để các em đặt 
thẻ lên bảng. Lúc này đừng cho học sinh biết các chữ cái 
có ở đúng vị trí hay không.
•	 Nếu trong lớp có hơn 26 học sinh thì gọi một số hoặc tất cả 
các em không có thẻ lên trước lớp. Các em có quyền điều 
chỉnh lại trật tự bảng chữ cái trên bảng.
•	 Đọc to và chậm bảng chữ cái cho cả lớp kiểm tra trật tự 
những chữ cái trên bảng.
Hoạt động tự chọn
•	 Đọc bảng chữ cái cho học sinh nghe. Gọi một em đọc a. 
Gọi một em khác đọc b và cứ thế tiếp tục cho đến hết.
3 Look at the pictures. Write the letters.
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình trong sách Class Book. Chỉ vào 
một số em nhỏ và đồ vật, hỏi What’s this?
•	 Bảo học sinh xem ví dụ. Giải thích với học sinh rằng các em 
chỉ phải viết chữ cái đầu tiên của tên người hoặc vật trong 
hình. Cho học sinh thời gian nhìn vào hình và viết các chữ 
cái.
•	 Thảo luận đáp án với cả lớp.
ANSWERS
t – teddy, y – yo-yo, k – kite, c – cat, r – ruler, s – sofa
h – hat, l – lion, m – mum, v – van, z – zebra, u – umbrella
Hoạt động tự chọn
•	 Cho cả lớp hát lại bài hát về bảng chữ cái để kết thúc giờ 
học.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 51
5 Student MultiROM • Unit 7 • Phonics
 64 Unit 7
Lesson Five CB PAGE 56 
Skills Time!
Phát triển kĩ năng
Đọc hiểu: học sinh đọc hiểu một câu chuyện; học sinh đọc 
để tìm các chi tiết cụ thể
Từ vựng
Ôn tập: từ vựng và các cấu trúc đã học ở bài trước
Mở rộng: try on, team
Giáo cụ
CD 5 78; một hộp bút chì màu, một lọ keo dán và một tờ 
giấy lớn cho mỗi nhóm từ bốn đến sáu em; tranh vẽ quần 
áo từ các tạp chí (không bắt buộc); búp bê và quần áo ở 
trang 38, sách PMB, Lesson 3; một sợi dây dài và một số 
kẹp quần áo (không bắt buộc)
Khởi động
•	 Cho học sinh hát bài Sing a rainbow! ở Unit Starter để giúp 
các em ôn lại tên màu sắc.
•	 Kiểm tra trí nhớ của học sinh bằng một số câu hỏi, ví dụ: 
What colour is Marion’s T-shirt / Leyla’s pencil?
•	 Hỏi từng em What’s your favourite colour?
•	 Kiểm tra trí nhớ của học sinh bằng một số câu hỏi, ví dụ: 
What’s Hamid’s / Asha’s favourite colour?
Dẫn nhập
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình. Chỉ vào hình cậu bé và cho biết 
tên cậu là Max. Chỉ vào người phụ nữ và nói cả lớp đoán 
xem người phụ nữ ấy là ai (Max’s mum).
•	 Học sinh cố gắng đoán nội dung đoạn văn (Max is looking for 
new clothes in a shop with his mum).
•	 Hỏi học sinh nhìn thấy những màu sắc nào trong hình.
1 Point to the clothes. Say the words.
•	 Bảo học sinh xem lại hình. Chỉ vào những đồ vật khác nhau 
cho các em đọc to các từ vựng.
•	 Cho học sinh luyện tập theo cặp, các em thay phiên chỉ vào 
từng loại quần áo và đọc từ vựng.
•	 Chỉ vào các loại quần áo khác nhau và hỏi Are these trousers 
orange / blue? Is this T-shirt green / blue / orange?
ANSWERS
trousers, coat, socks, T-shirt, hat
2 Listen and read. 5 78
•	 Bảo học sinh xem hình. Cho học sinh biết các em sẽ nghe 
một đoạn hội thoại giữa Max và mẹ trong cửa hàng.
•	 Cho học sinh nghe và tự theo dõi trong sách.
•	 Cho học sinh nghe lần thứ hai. Trả lời mọi thắc mắc của các 
em.
•	 Đặt câu hỏi để kiểm tra độ hiểu bài của học sinh, ví dụ: 
Which clothes does Mum / Max like? What is Max’s favourite 
colour? Why does Max like orange?
3 Read again. Circle the wrong word and write the 
correct word.
•	 Bảo học sinh gấp sách lại. Viết các câu ở Bài tập 3 lên bảng. 
Giải thích với các em rằng trong mỗi câu có một từ sai và lớp 
phải trả lời đó là từ gì.
•	 Cùng cả lớp xem câu đầu tiên. Hỏi học sinh từ nào trong câu 
là sai (girl) và yêu cầu học sinh trả lời từ đúng (boy). Khoanh 
tròn từ girl trên bảng. Viết từ boy ở cuối câu. Chỉ vào câu trả 
lời ví dụ trong sách Class Book.
•	 Bảo học sinh xem bài tập trong sách. Cho học sinh thời gian 
khoanh tròn các từ sai và viết từ đúng ở cuối câu. 
•	 Thảo luận đáp án với lớp. Gọi học sinh lên trước lớp, khoanh 
tròn từ sai trong câu và viết từ đúng ở cuối câu.
ANSWERS
1 Max is a girl. (boy)
2 All Max’s shoes are orange. (clothes)
3 Max’s favourite colour is green. (orange)
Hoạt động tự chọn
•	 Sử dụng búp bê và quần áo đã làm ở Lesson 3 sách PMB 
(nếu có).
•	 Làm ‘cái sào phơi đồ’ theo những chỉ dẫn ở trang 86, sách 
Teacher’s Book.
Hoạt động tự chọn
•	 Chia lớp thành từng nhóm từ bốn đến sáu em. Cho học 
sinh biết các em sẽ tạo ra một bức tranh minh hoạ bằng 
hình vẽ các loại quần áo mình ưa thích.
•	 Phát mỗi nhóm một hộp bút chì màu, một lọ keo dán, một 
tờ giấy màu lớn và một số tạp chí có hình quần áo.
•	 Học sinh viết tiêu đề My favourite clothes ở đầu tranh vẽ. 
Các em cắt hình các loại quần áo mình thích từ tạp chí rồi 
dán vào giấy.
•	 Học sinh có thể dán từng mẩu hình quần áo, ví dụ: green 
T-shirt / white shorts / red socks.
•	 Thu tranh minh hoạ của các em rồi dán lên tường.
•	 Lưu ý: Giáo viên có thể sử dụng lại các tranh minh hoạ 
này trong bài học tiếp theo.
Luyện tập thêm
Sách Workbook trang 52
 Unit 7 65
Lesson Six CB PAGE 57 
Skills Time!
Phát triển kĩ năng
Nghe: học sinh nhận biết các hình trong những đoạn văn 
miêu tả
Nói: học sinh biết cách hỏi và trả lời về màu sắc
Viết: học sinh nhận biết và biết cách viết ‘s trong một câu; 
nối dạng viết đầy đủ và viết tắt tương ứng; viết về quần áo 
yêu thích (sách Workbook)
Từ vựng
Ôn tập: từ vựng và các cấu trúc đã học ở bài trước
Mở rộng: what about
Materials
CD 5 77; hình màu về những loại quần áo khác nhau từ 
tạp chí (ít nhất là hai hình cho mỗi em) (không bắt buộc); 
búp bê và quần áo ở Lesson 5, sách PMB (không bắt buộc)
Warmer
•	 Cho lớp chơi trò Do it! (xem trang 19) để ôn lại tên các màu 
sắc.
•	 Giáo viên chỉ vào quần áo trên người mình và hỏi What’s 
this? What colour is it? / What are these? What colour are 
they? Lặp lại tương tự với quần áo của học sinh.
Lead-in
•	 Hỏi xem học sinh có thể nhớ được bao nhiêu tên quần áo và 
màu sắc trong câu chuyện. Viết lên bảng các câu trả lời. Cho 
phép các em xem lại trang 56 để kiểm tra đáp án.
•	 Bảo học sinh nhìn vào hình ở trang 57. Chỉ vào từng loại 
quần áo cho các em gọi tên.
1 Listen and number. 5 79
•	 Giải thích với học sinh rằng các em sẽ nghe một cô bé cùng 
mẹ mình nói với nhau về các loại quần áo. Các em phải nghe 
và đánh số theo đúng trật tự nghe được.
•	 Cho học sinh nghe toàn bài. Các em vừa nghe vừa chỉ vào 
hình.
•	 Cho học sinh nghe lại, dừng sau loại quần áo thứ nhất để chỉ 
cho lớp câu trả lời ví dụ trong sách. Đặt câu hỏi để kiểm tra 
độ hiểu bài của học sinh. Tiếp tục cho học sinh nghe, bấm 
dừng sau mỗi đoạn cho học sinh đánh số.
•	 Cho học sinh nghe lại lần thứ ba để hoàn tất các câu trả lời.
Transcript
1 Mum This blue coat is nice. Try it on.
2 Girl But I like this red coat, Mum. 
3 Mum What about these pink trousers? They’re nice. 
4 Girl But look at these red trousers. My favourite colour is red. 
5 Mum OK. Well, these shoes are red.
 Girl Yes, I like them too.
ANSWERS
(in order on page) 2, 5, 3, 1, 4
2 Look at the pictures again. Point, ask and answer.
•	 Bảo học sinh chú ý vào các câu hỏi và câu trả lời trong sách. 
Đọc to mẩu hội thoại đầu tiên cho học sinh lặp lại, rồi đọc tiếp 
mẩu hội thoại thứ hai. Giáo viên đọc đúng ngữ điệu cho học 
sinh đọc theo.
•	 Gọi hai học sinh đọc to cho cả lớp nghe.
•	 Bảo học sinh luyện tập theo cặp, thay phiên chỉ vào các hình 
trong Bài tập 1, hỏi và trả lời.
•	 Gọi một số cặp thay phiên hỏi và trả lời cho cả lớp nghe.
•	 Tiếp tục cho học sinh luyện tập theo cặp. Các em thay phiên 
chỉ vào quần áo của mình, hỏi và trả lời.
Hoạt động tự chọn
•	 Chia lớp thành từng nhóm từ bốn đến sáu em. Phát cho 
mỗi em ít nhất hai hình quần áo sưu tầm từ tạp chí (hoặc 
có thể thay thế bằng búp bê và quần áo ở Lesson 5, sách 
PMB).
•	 Học sinh thay phiên giơ từng hình lên và hỏi What colour 
is this ? What colour are these ? Các em còn lại trong 
nhóm trả lời.
3 Circle ’s and match.
•	 Viết câu đầu tiên của Bài tập 3 lên bảng.
•	 Cùng cả lớp xem ví dụ. Bảo học sinh chỉ vào ‘s, sau đó 
khoanh tròn. Bảo học sinh trả lời dạng viết đầy đủ của 
What’s. Viết What is bên cạnh What’s. Chỉ cho các em câu 
trả lời ví dụ trong bài tập.
•	 Lặp lại tương tự với câu thứ hai. Yêu cầu học sinh trả lời 
dạng viết đầy đủ của Where’s.
•	 Bảo học sinh xem bài tập trong sách Class Book. Các em tìm 
và khoanh tròn ‘s ở mỗi câu.
•	 Thảo luận đáp án với lớp. Gọi từng em lên và khoanh tròn ‘s 
trong những câu còn lại và sau đó đọc dạng viết đầy đủ.
•	 Viết ‘s lên bảng. Hỏi What letter is missing? Gợi ý chữ i. Học 
sinh hoàn tất câu trả lời trong sách Class Book.
ANSWERS
1 What ’s this? d
2 Where ’s my hat? a
3 It ’s under the seesaw. e
4 She ’s eight. b
5 He ’s my brother. c
 ’s = is
Hoạt động tự chọn
•	 Viết lên bảng những câu sau: Where is Billy? / It is green. / 
She is my mum. / What is this?
•	 Mời học sinh lên trước lớp xoá is và thay bằng ‘s ở mỗi 
câu.
 LƯU Ý: Lúc này cho học sinh luyện tập viết về loại quần áo 
mình yêu thích (trang 53, sách Workbook).
Further practice
Sách Workbook trang 53
Values worksheet, sách PMB trang 27
Bài kiểm tra Unit 7, sách Testing and Evaluation Book trang 21
5 Student MultiROM • Listen at home • 
 • Track 24 (Words and phrases), Track 25 (Song), Track 26 (Phonics)

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tieng_anh_family_and_friends_lop_3_unit_7_are_the.pdf