Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ (BT2); Bảng lớp (BT3).

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:

*Hoạt động 1: (16-18’): Kiểm tra Tập đọc

- GV kiểm tra 5 HS.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- GVnhận xét đánh giá.

*Hoạt động 2: (13-15’): Ôn tập phép so sánh

* Bài tập 2: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ, 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu

- HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

- 4 - 5 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a) Hồ nước - chiếc gương bầu dục khổng lồ.

b) Cầu Thê Húc - con tôm.

c) Đầu con Rùa - trái bưởi.

* Bài tập 3: Điền các từ ngữ thích hợp vào .

- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc kết quả chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.

+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.

+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.

- 2 HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.

*Hoạt động 3: (1-2’): Hoạt động nối tiếp

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc và xem lại các bài tập.

 

doc 23 trang ducthuan 05/08/2022 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019
Toán:
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu.
- GV: Êke, mô hình đồng hồ.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố tìm số chia
- 2 HS nêu cách tìm số chia.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp: 48 : x = 8 63 : x = 9
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (3-5'): Giới thiệu về góc
- HS xem mô hình đồng hồ có 2 kim tạo thành 1 góc (như SGK)
- GV mô tả góc: Gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm.
- GV vẽ góc.
*Hoạt động 3: (5-7’): Giới thiệu góc vuông và góc không vuông
- GV vẽ góc vuông (như trong SGK).
- Giới thiệu góc vuông, tên đỉnh, cạnh của góc vuông (chỉ vào hình vẽ).
- Giới thiệu góc không vuông, tên đỉnh, cạnh của góc không vuông (tiến hành như giới thiệu góc vuông).
*Hoạt động 4: (3-5'): Giới thiệu Ê ke
- GV giới thiệu Ê ke.
- Nêu cấu tạo Ê ke.
- GV hướng dẫn HS dùng Ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Nêu 2 tác dụng của Êke.
*Hoạt động 5: (16-18’): Luyện tập, thực hành
HD HS làm bài tập 1, 2 (3 hình dòng 1), 3, 4 (VBT)
* Bài tập 1: a) Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu).
b) Dùng ê ke để vẽ:
- Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD.
+ HS nêu yêu cầu bài tập.
a) - HS làm việc theo nhóm đôi: Dùng êke để nhận biết góc vuông hình trong SGK.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ HS nêu lại cách nhận biết góc vuông.
Củng cố cách nhận biết góc vuông.
b) - GV minh hoạ lại mẫu.
+ HS tự vẽ.
+ HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ.
Củng cố cách vẽ góc vuông.
* Bài tập 2: (3 hình dòng 1): Trong các hình dưới đây:
a) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông.
b) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- HS nhận xét, gv chốt lời giải đúng:
a) Đỉnh và cạnh các góc vuông: Đỉnh A, cạnh AD, AE.
b) Đỉnh và cạnh các góc không vuông: Đỉnh B, cạnh BG, BH; Đỉnh C, cạnh CI,CK
Củng cố: a) Cách gọi tên đỉnh và cạnh các góc vuông.
b) Cách gọi tên đỉnh và cạnh các góc không vuông.
* Bài tập 3: Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông? Góc nào là góc không vuông?
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: Góc vuông: NMQ, MQP.
Góc không vuông: MNP, NPQ.
Củng cố nhận biết góc vuông, góc không vuông.
* Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- HS thi làm bài nhanh.
- HS nêu kết quả, giải thích kết quả khoanh.
- GV chốt kết quả đúng: Khoanh vào ý D.
Củng cố về nhận biết góc vuông.
*Hoạt động 6: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ (BT2); Bảng lớp (BT3).
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (16-18’): Kiểm tra Tập đọc
- GV kiểm tra 5 HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GVnhận xét đánh giá.
*Hoạt động 2: (13-15’): Ôn tập phép so sánh
* Bài tập 2: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ, 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu
- HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.
- 4 - 5 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Hồ nước - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Cầu Thê Húc - con tôm.
c) Đầu con Rùa - trái bưởi.
* Bài tập 3: Điền các từ ngữ thích hợp vào ...
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc kết quả chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
- 2 HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
*Hoạt động 3: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc và xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ?
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng lớp viết bài tập 2.
- Bảng phụ ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (13-15’): Kiểm tra Tập đọc
- GV kiểm tra 5 HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GVnhận xét.
*Hoạt động 2: (6-8’): Ôn kiểu câu Ai là gì?
* Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho từng bộ phận trong kiểu câu Ai là gì?
- GV hướng dẫn HS xác định đúng mẫu câu.
- HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- HS nhận xét chữa bài, GV chốt kết quả đúng.
- HS đọc lại bài làm đúng:
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
*Hoạt động 3: (10-12’): Rèn kĩ năng kể
- GV treo bảng phụ đã viết đủ tên truyện đã học.
- HS tự chọn nội dung kể chuyện.
- 5 - 6 HS thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét - bình chọn người kể hay nhất.
*Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện đọc và xem lại các bài tập.
Đạo đức:
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố hành vi Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
- Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
- HS nhận xét.
Khởi động: Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
*Hoạt động 2: (6-8'): Thảo luận phân tích tình huống (BT1)
a. Mục tiêu: HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- Phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
- GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên an ủi bạn để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
*Hoạt động 3: (13-15'): Đóng vai (BT2)
- Các nhóm xây dựng vở kịch và đóng vai các tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những
việc làmphù hợp với khả năng.
*Hoạt động 4: (5-7'): Bày tỏ thái độ (BT3)
- GV nêu từng ý kiến.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm thẻ màu xanh, đỏ, trắng.
- HS thảo luận về lí do tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
- GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng . Ý kiến b là sai.
*Hoạt động 5: (1-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Luyện Tiếng Việt: 
ÔN TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng phân biệt chính tả d, gi hoặc r, phân biệt dấu hỏi, dấu ngã.
 - Phân biệt cách chọn từ, ngữ có hình ảnh so sánh phù hợp với nội dung.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn luyện.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (10-12’): Củng cố từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS tìm và điền vào bảng.
- HS nêu kết quả.
* GV chốt kết quả đúng: - Du lịch, bà già.
 - Bao giờ.
 - Họ giỏi thật.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang, dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in đậm.
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS trả lời.
* GV chốt kết quả đúng: Đang đi, Cảnh sát, bảo, để địa chỉ, sẽ gửi, lại sang...
Hoạt động 2: (10-12’) : Củng cố kĩ năng hình ảnh so sánh.
Bài tập 3: 
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS tìm và nối vào ô trống.
- HS nêu kết quả.
* GV chốt kết quả đúng: Mềm như bún, đen như quốc, Tươi như hoa, xanh như ngọc, chua như dấm.
Hoạt động 3: (8-10’): Củng cố kĩ năng viết đoạn văn
Bài tập 4: Hướng dẫn HS làm bài
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS nháp và nêu bài làm của mình.
Hoạt động nối tiếp(2-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiêm
 ...... ... ........
 ......
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
Toán:
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE
I. MỤC TIÊU:
Biết sử dụng ê - ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố góc vuông, góc không vuông
- GV vẽ lên bảng 2 góc, 1 HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- HS nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12'): Vẽ góc vuông bằng ê - ke
* Bài tập 1: Dùng ê-ke vẽ góc vuông:
- HS vẽ vào vở ô li góc vuông đỉnh A, đỉnh B.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ.
- Nhận xét - bổ sung
Củng cố cách vẽ góc vuông.
*Hoạt động 3: (18-20’): Nhận biết góc vuông, góc không vuông bằng ê-ke
* Bài tập 2: Dùng ê ke kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông:
- Thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm nêu bài làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: Hình bên trái có 4 góc vuông; hình bên phải có 2 góc vuông.
Củng cố nhận biết góc vuông.
* Bài tập 3: Nối 2 miếng bìa để ghép lại được 1 góc vuông:
- HS quan sát hình trong SGK rồi tự nối.
- HS kiểm tra chéo kết quả nối.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu: Ai là gì?
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
- 4 tờ giấy A4.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (10-12’): Kiểm tra Tập đọc
- GV kiểm tra 5 HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài.
- GVnhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10'): Ôn kiểu câu Ai - là gì ?
* Bài tập 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai - là gì?
- HS nêu yêu cầu bài tập, xác định mẫu câu cần đặt.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập;
- 4 HS làm vào giấy A4.
- 4 HS trình bày kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại những câu đúng.
*Hoạt động 3: (10-12'): Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
* Bài tập 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lác bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu:
- HS điền nội dung vào mẫu đơn trong vở bài tập.
- 4 HS đọc đơn vừa mới viết.
- Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 4: (1-2'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS xem lại các bài tập và ghi nhớ mẫu đơn để biết viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 2: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) điễn đạt rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở ôn
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (10-12’): Rèn kĩ năng nói
Bài tập 1: Kể 5-7 câu nói về một người hàng xóm mà em quý mến.
- 1 HS khá kể mẫu.
- HS thi kể.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: (22-24’): Rèn kĩ năng viết
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến.
- HS viết bài.
- 5-7 HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, GV đánh giá.
Hoạt động nối tiếp (2-3'): 
- GV nhận xét tiết học. Về viết lại bài văn cho hay hơn.
Luyện Toán:
ÔN TIẾT 1+2: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố cách nhận biết, cách vẽ góc vuông, góc không vuông.
II. CHUẨN BỊ:
- Ê-ke, mô hình đồng hồ.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố góc vuông, góc không vuông
- HS quay góc vuông, góc không vuông trên mô hình đồng hồ.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: (26-28’): Luyện tập - thực hành
 Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (Vở Ôn luyện)
Bài tập 1: HS dùng Êke để nhận biết góc vuông:
- HS đánh dấu góc vuông vào hình.
- HS nêu lại cách nhận biết góc vuông.
Củng cố cách nhận biết góc vuông.
Bài tập 2: Dùng Ê ke để vẽ góc vuông:
- HS làm BT vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ.
- HS nhận xét - bổ sung
- HS nêu lại cách vẽ góc vuông.
Củng cố cách vẽ góc vuông.
Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ ...
a) Các góc vuông.
b) Các góc không vuông:
- HS tự làm bài.
- HS đọc kết quả chữa bài.
- HS nhận xét - bổ sung
Tiếp tục củng cố nhận biết góc vuông, góc không vuông.
Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
Tiếp tục củng cố nhận biết góc vuông
Hoạt động nối tiếp(1-2'): 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Rút kinh nghiêm
 ...... ... ........
 ......
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2019
Toán:
ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố các đơn vị đo độ dài đã học
- HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét
- GV hình thành đơn vị đề-ca-mét, héc-tô-mét thông qua quan hệ với đơn vị mét: 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam.
- HS ghi nhớ 2 đơn vị dam, hm.
*Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
BTcần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); bài 2 (dòng 1, 2); bài 3 (dòng 1, 2) (VBT)
* Bài tập 1: (dòng 1, 2, 3): Số?
1hm = ... m 1m = ...dm
1dam = ... m 1m = ... cm
 1hm = ... dam 1cm = ... mm
- Cả lớp làm vào vở ô li.
- HS nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt kquả đúng: 100m; 10m; 10dam; 10dm; 100cm; 10mm.
Củng cố cách đổi các đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
* Bài tập 2: (dòng 1, 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
7dam = ... m 7hm = ... m
9dam = ... m 9hm = ... m
- HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 70m; 90m; 700m; 900m.
Củng cố mối quan hệ giữa dam, hm với m.
* Bài tập 3 (dòng 1, 2): Tính (theo mẫu):
25dam + 50dam = 45dam - 16dam = ......
 8hm + 12hm = ... 67hm - 25hm = .......
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu bài làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 75dam; 20hm; 29dam; 42hm.
Củng cố cách thực hiện các phép tính có các đơn vị đo độ dài.
*Hoạt động 3: (1-2'): Hoạt động nối tiếp
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì?
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả; tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (12-14’): Kiểm tra Tập đọc
- GV kiểm tra 5 HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài.
- GVnhận xét.
*Hoạt động 2: (5-7’): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai làm gì ?
* Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- HS đọc yêu cầu của bài, xác định mẫu câu cần đặt.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) Ở câu lạc bộ, các em làm gì?
b) Ai thế hường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
*Hoạt động 3: (13-15’): Hướng dẫn HS nghe-viết
* Bài tập 3: Nghe viết: Gió heo may.
- GV đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- HS viết các từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm chữa bài.
*Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện đọc và xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các TN chỉ sự vật.
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng lớp (BT2).
- 4 tờ giấy A4 (BT 3).
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (13-15’): Kiểm tra Tập đọc
- GV kiểm tra 5 HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố từ ngữ chỉ sự vật
* Bài tập 2: Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS trao đổi theo cặp làm vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu kết quả, giải thích lí do chọn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tháp xinh xắn, bàn tay tinh xảo, công trình đẹp đẽ, tinh tế.
*Hoạt động 3: (8-10'): Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
* Bài tập 3: Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?
- HS làm vào vở bài tập, 4 HS làm bài trên giấy A4.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu đã đặt.
*Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và xem lại các bài tập.
Tự nhiên và Xã hội:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Vệ sinh thần kinh
- 2 HS nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng?
* Bước 1: Tổ chức chơi trò chơi:
- Chơi theo đội: Chia lớp thành 3 đội.
- Cử 3 em làm giám khảo.
* Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi:
HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông ...
* Bước 3: Chuẩn bị:
- Các đội hội ý trước khi chơi.
- GV hướng dẫn ban giám khảo cách đánh giá.
* Bước 4: Tiến hành chơi:
GV đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
* Bước 5: Đánh giá, tổng kết:
Ban giám khảo thống nhất điểm và tuyên bố với các đội chơi.
*Hoạt động 3: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
Củng cố, dặn dò và nhận xét tiết học.
Luyện Toán:
ÔN TIÊT 3+ 4 TUẦN 9
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Biết được tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vử ôn luyện.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố các bảng chia đã học
- HS đọc bảng nhân đã học: 7.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 3
* GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang28
Bài 1: Viết dấu X vào ô trống......
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố góc vuông.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố góc vuông, góc không vuông.
Bài 3: Khoanh vào chữ.....
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả; Nhận xét.
*GVKL: Củng cố tìm và nhận biết góc vuông.
Bài 4: Dùng eke vẽ....
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng dùng ekr vẽ góc vuông. Nhận xét.
*GVKL: Củng cố vẽ góc vuông.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 4
Bài 5: Viết số thích hợp....
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố nhận diện góc vuông và vẽ thêm góc vuông.
Bài 6: Khoanh ....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố tìm số góc không vuông.
Bài 7: Nối..
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố mối quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
Bài 8: Nối:
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài kt, chữa bài.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố mối quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
Hoạt động nối tiếp: (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 3+4: TUẦN 9 
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng phân biệt chính tả.
 - Phân biệt cách chọn từ trong ngoặc đơn phù hợp với nội dung.
 - Phân biệt nghĩa cuả từ.
- Hiểu các từ chỉ hoạt động trạng thái trong câu văn.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn luyện và kiểm tra.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng viết đúng chính tả
Bài tập 1: Gạch dưới chữ sai chính tả d, gi, r.
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS gạch chân chữ sai.
- HS nêu kết quả.
* GV chốt kết quả đúng: Câu sai: a, d, e, g, i, k...
Bài tập 2: Chon từ đúng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS trả lời.
* GV chốt kết quả đúng: 
a) Con chuồn chuồn, chuồng hổ.
b) Cuống rau, cuốn sách.
c) Luồng gió, luồn chỉ.
d) Buôn bán, buông tay.
Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng tìm tiếng kết hợp.
Bài tập 3: Điền vào ô trống tiếng có thể kết hợp với tiếng đồng có nghĩa là cùng.
- HS đọc Y/c của bài.
- HS nêu kết quả.
* GV chốt. Đồng hương	đồng hao 	đồng hành	đồng chí....
Hoạt động nối tiếp: (2-3')
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiêm
 ...... ... ........
 ......
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2019
Toán:
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
II. CHUẨN BỊ:
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.
- Bảng phụ (BT1).
- Bảng phụ viết 2 lần BT2.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố dam, hm
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: 6dam = ... m; 5hm = ... m.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (12-14’): Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
- HS nêu lần lượt các đơn vị đo độ dài, GV ghi lên bảng.
- HS nêu các đơn vị lớn hơn m, GV ghi vào bảng đã kẻ sẵn (bên trái m).
- HS nêu các đơn vị nhỏ hơn m, GV ghi vào bảng kẻ sẵn (bên phải m).
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- GV kết luận: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau 10 lần.
- HS ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
*Hoạt động 3: (16-18’): Luyện tập, thực hành
BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); bài 2 (dòng 1, 2, 3); bài 3 (dòng 1, 2) (VBT)
* Bài tập 1 (dòng 1, 2, 3): Số?
1km = ... hm	1m = ... dm
1km = ... m 	 1m = ... cm
1hm = ... dam	1m = ... mm
- HS tự làm bài vào vở ô li, 1 HS làm trên bảng phụ, treo lên bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bài, giải thích kết quả điền số.
- GV chốt kquả đúng: 10hm; 1000m; 10dam; 10dm; 100cm; 1000mm.
Củng cố bảng đơn vị đo độ dài.
* Bài tập 2 (dòng 1, 2, 3): Số?
 8hm = ... m; 9hm = ... m; 7dam = ... m; 8m = ... dm; 6m = ... cm; 8cm =. mm
- HS chơi trò chơi tiếp sức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em.
- Nxét, chốt kquả đúng: 800m; 900m; 70m; 80dm; 600cm; 80mm
- HS nêu lại cách làm.
- Công bố nhóm thắng cuộc.
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
* Bài tập 3 (dòng 1, 2): Tính (theo mẫu):
25m x 2 = 36hm : 3 =
15km x 4 = 70km : 7 =
- HS nêu yêu cầu bài tập, giải thích mẫu.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng: 50m; 60km; 12hm; 10km.
- HS nêu lại cách làm.
Củng cố nhân, chia số đo độ dài.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài (xuôi - ngược).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài và xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc trôi chảy đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật.
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, bài tập 3.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (13-15’): Kiểm tra Tập đọc
- GV kiểm tra 5 HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài.
- GVnhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Luyện tập củng cố vốn từ
* Bài tập 2: Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, sau đó đọc kết quả.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: màu xanh non; chị hoa huệ trắng tinh; chị hoa cúc vàng tươi; chị hoa hồng đỏ thắm; vườn xuân rực rỡ.
- 2 HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
*Hoạt động 3: (5-7’): Ôn luyện về dấu phẩy
* Bài tập 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
*Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
KIỂM TRA VIẾT (Chính tả - Tập làm văn) T7
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kĩ năng viết đoạn 3 của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Kiểm tra kĩ năng viết: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể về buổi đầu tiên em đi học.
II. ĐỀ BÀI:
1. Chính tả:
- Viết đoạn 3 của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Bài tập: Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống:
nhà ngh..... ; cười ngặt ngh ; đường ngoằn ng .; ng . đầu
2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) kể về buổi đầu tiên em đi học.
III. CÁCH ĐÁNH GIÁ:
1 - Chính tả:
- Hoàn thành:
+ Viết đúng, đẹp, không sai lỗi chính tả, trình bày rõ ràng.
+ Điền đúng từ 2 từ trở lên.
- Chưa hoàn thành: Ngoài 2 tiêu chí ở trên.
2 - Tập làm văn:
- Hoàn thành: Đúng nội dung bài, diễn đạt rõ ràng.
- Chưa hoàn thành: Ngoàn tiêu chí nêu trên.
Thủ công:
ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Hình mẫu của bài 2,3,4,5.
+ 6 tờ giấy A4.
- HS: Giấy màu, hồ dán, kéo, bút màu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (8-10’): Củng cố quy trình gấp, cắt, dán các hình đã học
- HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.
- HS quan sát lại các mẫu.
- HS nêu lại các bước thực hiện gấp, cắt, dán các hình đã học.
*Hoạt động 2: (16-18’): Thực hành gấp, cắt, dán và trang trí các hình đã học
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A4, yêu cầu các nhóm gấp, cắt, dán các hình đã học vào tờ giấy A4. Sau đó dùng bút màu trang trí sản phẩm.
- Các nhóm tự phân việc rồi làm việc trong nhóm.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS thực hiện còn lúng túng.
*Hoạt động 3: (4-6’): Trưng bày sản phẩm
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình trên bảng lớp.
- GV và HS nhận xét.
- GV đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
*Hoạt động 4: (1-2’): Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS ôn lại các bài đã học, giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán để làm bài kiểm tra cuối chương “ Phối hợp gấp, cắt, dán hình”.
Luyện Tiếng việt: 
ÔN TIẾT 5: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Điền đúng d, gi hoặc r.
- Biết về hình ảnh so sánh.
- Biết viết đoạn văn nói về ông bà.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn luyện
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Nhắc nhở trước khi làm bài.
Hoạt động 2: (18-20'): HS làm bài
Hoạt động3: (5-7'): Chốt kết quả đúng
Câu 1: Khoanh vào a
Câu 2: Khoanh vào b
Câu 3: Khoanh vào c
Câu 4: Khoanh vào b
Câu 5: Điền vào bảng hình ảnh so sánh có trong bài thơ.
Bà như quả ngọt chín rồi
Câu 6,7 HS tự làm: 
Hoạt động nối tiếp: (2-3'): 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Toán:
ÔN TIÊT 5 TUẦN 9
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
 - Biết giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở ôn.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố các bảng nhân đã học
- HS đọc bảng nhân đã học: 7
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành 
* GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang30
Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố các phép tính về đề-ca-mét, héc-tô-mét.
Bài 10: Khoanh...
- HS tự làm bài.
- HS nêu kết quả. Nhận xét.
- Chốt ý đúng: B
*GVKL: Củng cố các phép tính nhân về mét.
Bài 11: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 12: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố các phép tính về đề-ca-mét, héc-tô-mét.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành 
Bài 13: Viết số...
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét và ngược lại.
Bài 14: ; =
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. Nhận xét.
*GVKL: Củng cố đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét và ngược lại.
Bài 15: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Hoạt động nối tiếp: (6-8’): 
- GV nhận xét tiết học.
An toàn giao thông:
Bài 3 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .
I. MỤC TIÊU:
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo giao thông: biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
-HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 
204,210,211,423(a,b),434,443, 424.
-HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.doc