Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ).Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt.
Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
-Biết quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh.
2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3.Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:Xác định giá trị . Thể hiện sự cảm thông
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiết 1+2 : Tập đọc- Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức- Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ).Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt..... Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện. -Biết quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh. 2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS:Xác định giá trị . Thể hiện sự cảm thông II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - HS hát bài: Cháu yêu bà - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc các câu khó: - GV yêu cầu HS đặt câu với từ mới. d. Đọc toàn bài: - Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt) - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc: + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Đặt câu với từ “nghẹn ngào” - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc lại toang bài 3. HĐ tìm hiểu bài (Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Các bạn nhỏ đi đâu? + bạn nhỏ gặp ai trên đường về? + Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn? + Theo em vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng quan tâm tới ông cụ nhiều như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - Yêu cầu HS đọc câu 5. + YC HS suy nghĩ để tìm tên khác cho câu chuyện + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) +...đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ +...gặp một cụ già vẻ mệt mỏi ngồi ven đường. +..băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán là ông cụ bị ốm,.. +Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh, + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm viện,.. + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ + Ông cảm thấy lòng ấm lại,... - Ví dụ: + Những đứa trẻ tốt bụng + Chia sẻ + Cảm ơn các cháu. - Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. GV chốt ND: Sự quan tâm, thông cảm giữa người với người là rất cần thiết. Mỗi chúng ta cần phải biết yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. TIẾT 2 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp) - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, ông cụ, các em nhỏ) - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.+ Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Kể theo lời của bạn nhỏ nào? + Khi nhập vai vào vai bạn nhỏ để kể lại câu chuyện em cần xưng hô như thế nào? - Yêu cầu HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện, bạn nào giỏi thì kể lại toàn bộ câu chuyện. c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về ai? + Các bạn nhỏ đã quan tâm đến ông cụ bằng thái độ và việc làm như thế nào? + Em học được gì ở các bạn nhỏ từ câu chuyện này? + Chúng ta cần làm gì khi thấy người khác gặp phải những lo lắng, buồn phiền? + Em đã từng làm gì khi thấy người khác gặp phải lo lắng, buồn phiền. GV chốt nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. - Lắng nghe - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - 2 HS (của 2 nhóm) thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm và Hs kể tốt. - HS trả lời - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài - HS tự liên hệ bản thân và trả lời 6. HĐ ứng dụng 7. Hoạt động sáng tạo - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Thực hiện nội dung bài học. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Tiết 3 Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH I. Yêu cầu cần đạt : Sau bài học HS có khả năng: 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh - Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh -Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh -Có ý thức giữ gìn sức khỏe cho bản thân. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động - TC: Chanh chua cua cắp - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình tr.32 SGK. - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ: Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết luận + Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh ? +Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho CQTK? Kết luận : Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. Chơi trên bãi biển cơ thể được nghỉ ngơi nhưng nếu phơi nắng quá lâu dễ bị ốm. - Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi... - Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương..sẽ có lợi cho cq thần kinh, ngược lại sẽ thì sẽ có hại cho thần kinh. Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: - Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các hình vẽ ở tranh 8 tr.33 SGK, thảo luận xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. GV nhận xét, kết luận : Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh. Ngược lại, nếu buồn bã, sợ hãi hay bị đau đớn sẽ có hại tới cơ quan thần kinh. Hoạt động 3: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành: - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình 9 ở trang 33 SGK, thảo luận để xếp các đồ vật đó vào thành 3 nhóm: có lợi, có hại, rất nguy hiểm với cơ quan thần kinh - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận: Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm sẽ dán kết quả lên bảng. - Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan thần kinh ? + Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải làm gì ? + Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối với cơ quan thần kinh. Kết luận : Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ,..Tránh xa, không dùng thử các chất gây nghiện để bảo vệ cơ quan thần kinh. GD BVMT: Việc sử dụng thuốc lá ngoài gây hại cho bản thân người sử dụng mà còn gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh của những người xung quanh. Học sinh quan sát Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi . Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh. - Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương -Học sinh chia thành các nhóm, thảo luận với nhau vừa trả lời các câu hỏi - HS chia thành các nhóm, quan sát, thảo luận. - Các nhóm dán kết quả lên bảng. - Đại diện một nhóm lên trình bày lại kết quả của nhóm mình. - Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần kinh mệt mỏi. - Tránh xa ma túy, tuyệt đối không được dùng thử - Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học để cơ quan thần kinh được khỏe mạnh. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình và những người xung quanh cùng thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức- Kĩ năng: -HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định của một hình đơn giản. -Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Thấy được vẻ đẹp của toán học 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.Chuẩn bị: - GV: bảng phụ. - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động : - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) a) + Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? Vì sao? - Yêu cầu Hs kiểm chứng với các phép tính còn lại. b) Chốt mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) -Yêu cầu 2HS làm vào bảng lớp, dưới lớp làm bài Chốt cách đặt tính và thực hiện tính chia. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - GV đánh giá - NX 7 – 10 bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp. Chốt vận dụng bảng chia 7 vào giải toán. Bài 4: (Cá nhân – cặp - Lớp) - Yêu cầu HS giải thích cách tìm + Muốn tìm của 1 số, ta làm như thế nào? Chốt cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số: ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 7 - Lắng nghe - Mở vở ghi bài - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 (...) - Được, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. - Sau khi HS chia sẻ kết quả xong, 2 em trong cặp đọc lại toàn bộ bảng chia 7 cho nhau nghe , sau đó báo cáo kết quả cho GV - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp (chia sẻ trên bảng con 2 – 3 phép tính): 28 7 35 7 42 7 28 4 35 5 42 6 0 0 0 - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải : Số nhóm được chia là : 35 : 7 = 5 ( nhóm ) Đáp số : 5 nhóm - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Thảo luận cách làm với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + số con mèo của hình a là 3 ( vì 21 : 7 = 3) + số con mèo của hình b là 2 con ( vì 14 : 7 = 2) - Đếm số mèo, lấy số mèo chia cho số phần. - Ta lấy số đó chia cho 7 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm số trang trong quyển Toán 3 - Suy nghĩ cách tìm của 1 số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Tiết 5 Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 2) I.Yêu cầu cần đạt: HS hiểu: 1. Kiến thức- Kĩ năng: -HS hiểu được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. -HS biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể. -Học sinh có ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình 2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: Kĩ năng lắng nghe. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng: GV: Phiếu học tập; giấy trắng, bút màu III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động Khởi động - Kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Hát bài: Cả nhà thương nhau - Lắng nghe 2. HĐ Thực hành: * Mục tiêu: - HS hiểu được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - HS cảm nhận và hiểu được sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành mình, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình. * Cách tiến hành: Việc 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm (nhóm 6). - Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận Và sắm vai xử lý tình huống. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. Kết luận: Việc 2 Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. Kết luận: Các ý kiến a, c đúng ; b sai Việc 3. Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. GV nhận xét, kết luận chung: - Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. - Mỗi chúng ta cần biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể - Lắng nghe nhiệm vụ - Các nhóm nhớ kĩ Y/C của nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm thống nhất ý kiến - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét . - HS thực hiện yêu cầu - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh - Một số em lên giới thiệu trước lớp . - HS nghe, tham gia ý kiến - HS lắng nghe 3. Hoạt động ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Thực hiện nội dung bài học. Quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình bằng những việc làm cụ thể . - Vẽ ra giấy 1 món quà mà em muốn tặng ông, bà, cha mẹ nhân ngày lễ hoặc 1 ngày đặc biệt nào đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... _______________________________________________________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Nghe - viết đúng đoạn 4 của truyện “Các em nhỏ và cụ già”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng BT 2 a . -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. Biết trình bày đúng một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô. Phân biệt d/gi/r, uôn/uông -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi đáp án cuộc thi phần khởi động, phần BT 2. III. các hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động : - GV đọc choa HS ghi ra nháp. - GV đưa đáp án. - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương những em viết tốt. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Thi viết đúng: nhoẻn cười, nghẹn nghào, trống rỗng, chống chọi. - Báo cáo kết quả - Lắng nghe - Mở sách 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (Hoạt động cả lớp) Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. + Đoạn này kể chuyện gì? b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? + Lời của ông cụ được viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - 1 Học sinh đọc lại. - Cụ già nói lí do cụ buồn vì bà ốm nặng phải nằm viện , khó qua khỏi, cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. - 3 câu - các chữ đầu câu. - sau dấu 2 chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô. -Viết bảng con: nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt. 3. HĐ viết chính tả (Hoạt động cá nhân) - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - HS nghe viết lại đoạn văn. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp) Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. Chốt cách phân biệt r/gi/d 6. HĐ ứng dụng 7. HĐ sáng tạo - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Lời giải: giặt - rát - dọc - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Tìm các tiếng có chưa phụ âm đâu d/gi/r và viết lại cho đúng. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát hoặc các câu ca dao, tục ngữ nói về sự chia sẻ, quan tâm của mọi người trong cộng đồng. - Chép lại nắn nót bài thơ, bài hát, câu ca dao, tục ngữ đẽ sưu tầm được vào 1 quyển sổ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. -Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ đoạn thẳng AB và CD; 2 hàng hình vuông, trên 6 hình, dưới 2 hình. - HS: Bảng con, bộ đồ dùng toán 3 III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động - Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng chia đã học) - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép chia đã học - Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới : (Cả lớp) Việc 1: Thực hành trên mô hình hình vuông. - GV giới thiệu 2 hàng các hình vuông, hướng dẫn HS sắp xếp các hình vuông như hình vẽ rồi hỏi: + Số hình vuông ở hàng trên? + Số hình vuông ở hàng dưới so với hàng trên: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì có số hình vuông ở hàng dưới + Hàng trên: 6 hình vuông + Hàng dưới: 6 : 3= 2 (hình vuông) GVKL: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới. Việc 2: Thực hành trên đoạn thẳng - GV treo bảng phụ: + Độ dài đoạn thẳng AB? + Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD. - GV ghi bảng như SGK: + Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm + Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 (cm) + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? GVKL: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần - HS sắp xếp các hình vuông và trả lời: - 6 hình vuông - Quan sát - Nghe - HS nhắc lại - 8 cm +Ta chia 8 cm cho 4 +Ta chia lấy số đó chia cho 4 + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần -Vài HS nhắc lại 3.HĐ thực hành Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu HS làm nhẩm Chốt giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. Bài 2: a) Cá nhân – Lớp +Muốn biết số bưởi giảm đi 4 lần bằng bao nhiêu ta làm thế nào? b) Cá nhân – Cặp đôi – Lớp Chốt giảm 1số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. Bài 3a: (Cá nhân - Cả lớp) - Hỏi cách làm ý a) + Trước khi vẽ đoạn thẳng CD, em đã làm gì? + Để tính độ dài đoạn thẳng CD, em làm thế nào? - Hỏi tương tự với ý b) + Vì sao lại lấy 8 – 4? GV lưu ý HS phân biệt giữa giảm đi số lần và giảm đi 1 số đơn vị: Giảm đi 1 số lần là lấy số đó chia cho số lần, còn giảm đi 1 số đơn vị là lấy số đó trừ đi 1 số đơn vị đó. - Học sinh làm bài cá nhân (nhẩm) - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích cách làm, ví dụ: Số 48, giảm 4 lần bằng 12, giảm đi 6 lần bằng 8 a) HS tự tìm hiểu yêu cầu, ghi nhớ tóm tắt và cách giải. - Ta lấy số bưởi chia cho 4 - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 :5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - HS thực hành làm bài - Chia sẻ kết quả trước lớp (giải thích cách làm) + Tính độ dài của đoạn thẳng CD + Lấy 8 : 4 = 2 (cm) + Lấy 8 – 4 = 4 (cm) + Vì giảm đi 4 cm chứ không phải 4 lần. - Lắng nghe 4. HĐ ứng dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Tiếng Anh ( Đ/C Hoa soạn giảng ) Tiết 4: Tập đọc TIẾNG RU I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Kĩ năng: -Hiểu ý nghĩa bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài (HS M3, M4 thuộc cả bài thơ). - HS đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: tiếng ru, yêu trời, nhân gian, sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu. Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Giáo dục HS yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người. 2.Hình thành phẩm chất: nhân ái,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình. - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ. - Lưu ý HS: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Lưu ý ngắt giọng đúng chỗ và lên giọng ở cuối các câu hỏi, - GV yêu cầu HS đặt câu với từ “nhân gian” d. Đọc đồng thanh: - Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiếng ru, yêu trời, nhân gian, sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu) - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc ngắt giọng khổ thơ cuối: Núi cao/ bởi có đất bồi/ Núi chê đất thấp/, núi ngồi ở đâu?// Muôn dòng sông đổ biển sâu/ Biển chê sông nhỏ/, biển đâu nước còn?// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc trước lớp. - HS đặt câu. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài -GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2. + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? + Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ? GVKL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - 1 HS đọc 4 câu hỏi đầu ở cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) -Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Con ong yêu hoa là có mật ngọt giúp ong làm mật; + Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh. + Phải có rất nhiều cây lúa mới có được một cánh đồng lúa để tạo nên 1 mùa vàng. + Phải có nhiều người mới tạo nên loài người,... +Vì núi nhờ có đất bồi mà cao + Vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. - Con người muốn sống con ơi/ Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Lắng nghe, ghi nhớ 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ ( Hoạt động cá nhân - cả lớp) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_ban.doc