Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
A. Tập đọc
HĐ1: HD Luyện đọc
B1: Gv đọc mẫu toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài.
B2: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS tự tìm và luyện đọc từ khó.
+ Đọc từng câu
- Giáo viên chú ý sửa sai.
-Luyện đọc từ khó: sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống.
-Giải nghĩa từ khó:
Sếu, u sầu, nghẹn ngào(SGK).
+ Đọc từng đoạn
- HD luyện đọc câu khó: (BP)
Bỗng /các em dừng lại/ khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.// Trông cụ thật mệt mỏi, /cặp mắt lộ vẻ u sầu.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc toàn bài.
HĐ2: H¬ướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1,2:
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
- Đọc đoạn 3,4 :
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Đọc đoạn 5:
- Trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện.
* Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
GV chốt lại : Các bạn nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cám ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Câu chuyện muốn nói với các em con người phải tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
HĐ3 : Luyện đọc lại
-Tổ chức cho HS thi đọc lại:
+ Gọi HS thi đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 2, 3 có câu kể, câu hỏi đọc với giọng như thế nào ?
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Cho HS đọc theo vai
- Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt.
B. Kể chuyện
- Gv nêu nhiệm vụ : Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Với HS kể tốt có thể kể từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
+ Kể theo nhóm.
+ Kể trước lớp
- Gv nhận xét - Bình chọn bạn kể hay.
GV chốt : Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nỗi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
Tuần 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU + Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải toán + Biết xác định của một hình đơn giản. - Rèn cho HS kĩ năng tính toán - Giáo dục HS ý thức tốt trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG: Tranh bài 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bảng chia 7 - GV hỏi thêm HS một số phép tính trong bảng chia 7. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tính nhẩm trong đầu rồi nêu kết quả nối tiếp trước lớp. - GV ghi kết quả trên bảng lớp. - Em có nhận xét gì về từng cột tính trong phần a? - Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia; về việc ghi nhớ một số bảng nhân đã học. Bài 2: (cột 1,2,3) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm bảng vở (cột 1,2,3); và trình bày lại cách thực hiện của mình. - GV và HS chữa bài trên bảng lớp. => Củng cố về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số liên quan đến bảng chia 7. Bài 3: - GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm. - GV nhận xét - Gọi HS nêu câu trả lời khác - Củng cố về giải toán văn bằng một phép tính có liên quan đến bảng chia 7. Bài 4: - GV treo tranh - GV yêu cầu HS nêu cách tìm của một số. - GV gợi ý: + Nhận xét số cột và số con ở mỗi cột trong 1 hình. - Vậy số con mèo trong hình nào ? - con mèo có mấy con mèo ? - Gọi 1 em lên bảng khoanh vào số con mèo. - Yêu cầu HS nêu cách khác => Củng cố cách tìm của một số. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng chia 7. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: “ Giảm đi một số lần” - 3- 4 HS đọc - HS trả lời - HS nêu yêu cầu bài tập XĐ thế nào là tính nhẩm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS trình bày lại cách thực hiện của mình. - Đọc đề - Phân tích đề theo cặp. - Giải vào vở - 1HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số : 5 nhóm - HS nêu : Số nhóm chia được là - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo. + Hình b có 4 cột, số con mèo ở mỗi cột không giống nhau. - số con mèo trong hình a - số con mèo có 3 con mèo - HS lên khoanh - HS nêu: Tìm tổng số mèo ở mỗi hình rồi chia thành 7 phần bằng nhau, số mèo ở hình nào có số phần bằng nhau? - HS lần lượt đọc - Vài HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc thuộc bảng chia 7. - Chuẩn bị bài sau : Giảm đi một số lần. ________________________________ TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Các em nhỏ và cụ già I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. GDKNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. - Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện. *HS kể lại được 1 đoạn câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - Giáo dục HS ý thức quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG : tranh minh hoạ( GTB) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài: Bận + TLCH (SGK). - Nhận xét. 2. Bài mới: GTB: GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu bài - Ghi tên bài. A. Tập đọc HĐ1: HD Luyện đọc B1: Gv đọc mẫu toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài. B2: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS tự tìm và luyện đọc từ khó. + Đọc từng câu - Giáo viên chú ý sửa sai. -Luyện đọc từ khó: sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống. -Giải nghĩa từ khó: Sếu, u sầu, nghẹn ngào(SGK). + Đọc từng đoạn - HD luyện đọc câu khó: (BP) Bỗng /các em dừng lại/ khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.// Trông cụ thật mệt mỏi, /cặp mắt lộ vẻ u sầu.// - Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1,2: + Các bạn nhỏ đi đâu ? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Đọc đoạn 3,4 : + Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - Đọc đoạn 5: - Trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện. * Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? GV chốt lại : Các bạn nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cám ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Câu chuyện muốn nói với các em con người phải tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. HĐ3 : Luyện đọc lại -Tổ chức cho HS thi đọc lại: + Gọi HS thi đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2, 3 có câu kể, câu hỏi đọc với giọng như thế nào ? - Câu chuyện có những nhân vật nào ? + Cho HS đọc theo vai - Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt. B. Kể chuyện - Gv nêu nhiệm vụ : Kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Với HS kể tốt có thể kể từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu. + Kể theo nhóm. + Kể trước lớp - Gv nhận xét - Bình chọn bạn kể hay. GV chốt : Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nỗi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn. - Theo dõi, phát hiện giọng đọc. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN, ĐT. - HS đọc SGK. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện. HS nêu cách đọc đúng - HS luyện đọc CN, ĐT. - Đọc từng đoạn trong nhóm 5. - Thi đọc theo nhóm trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4,5. - 1 em đọc, lớp đọc thầm + Đi về nhà sau 1 cuộc dạo chơi + Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. HS nêu: Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm + Cụ bà bị ốm nặng nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi. + HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu. Ví dụ: Ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn/ Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ bớt cô đơn - 1 em đọc, lớp đọc thầm + HS trao đổi tìm tên khác cho truyện. - HS giải thích lí do chọn tên đó + Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh. - Lắng nghe - HS lắng nghe - 4 HS nối tiếp nhau thi đọc các đọan 2, 3, 4, 5. - Đoạn 2 đọc giọng lo lắng băn khoăn. - Đoạn 3 đọc giọng lễ độ, ân cần. - 1 tốp học sinh (6 em) thi đọc phân vai. - 3- 4HS đọc - HS đọc - nhận xét bạn đọc tốt. KKHS thể hiện tốt lời nhân vật - Lắng nghe - 1 HS kể mẫu - HS kể trong nhóm 3, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau. - Một vài HS lên kể từng đoạn trước lớp. - HS kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - HS nghe, nhận xét đánh giá bạn kể. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong chuyện ? ( Biết quan tâm giúp đỡ người khác). - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru. CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa G I.MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng ), C, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công(1 dòng) và câu ứng dụng Khôn ngoan......chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . GD tính cẩn thận, anh em đoàn kết. II.ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ hoa G, C, K( HĐ 1) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KTBC - Viết bảng: Ê-đê, Em. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: HD HS viết chữ hoa 1, Luyện viết chữ hoa: - Nêu các chữ hoa có trong bài ?(G, C, K) Cách viết từng chữ: + Chữ G hoa gồm 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét cong trái, nét khuyết ngược. + Chữ K gồm 3 nét : cong trái và lượn ngang ; móc ngược trái, móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - GV cho HS viết chữ hoa G, C, K , uốn nắn, nhận xét. 2, Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về : Gò Công Giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - Luyện viết câu ứng dụng. -GV theo dõi chỉnh sửa. 3, Viết câu ứng dụng : GV nêu câu ứng dụng - Nêu nội dung câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Yêu cầu HS luyện viết chữ: Khôn, Gà. HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV qs nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. HĐ3: Nhận xét, đánh giá - Gvnx 5 - 7 bài trên lớp, nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. - HS quan sát chữ mẫu. - HS nêu, nx. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS đọc từ ứng dụng. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét, s/c. - 1,2 HS đọc, Lớp đọc thầm. - Cả lớp viết bảng con, nhận xét, s/c. - HS viết vở tập viết. - HSKT có thể viết ít dòng. 3, Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách viết chữ hoa G. - Nhận xét tiết học __________________________ TOÁN+ Luyện tập : Nhân, chia số có hai chữ số với(cho) số có một chữ số. I. MỤC TIÊU - Luyện tâp, củng cố cho HS cách nhân, chia số có hai chữ số với( cho) số có một chữ số. - Rèn kĩ năng nhân, chia thành thạo, chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (BT2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS lấy 2 ví dụ về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ 1 lần) ? Rồi thực hiện tính ? - Yêu cầu HS lấy 2 ví dụ về phép chia hết và phép chia có dư ? Rồi thực hiện tính ? - Nêu cách đặt tính và thực hiện nhân, chia số có hai chữ số với( cho) số có một chữ số ? - Trong phép chia có dư thì số dư phải như thế nào so với số chia ? => Chốt: Nhân, chia số có hai chữ số với( cho) số có một chữ số ta thực hiện theo hai bước : B1: Đặt tính theo cột dọc. B2: - Phép nhân : Thực hiện nhân từ phải sang trái( nhân từ hàng đơn vị trước). - Phép chia : chia từ trái sang phải( Hay chia từ hàng chục trước). Lưu ý: - Nhân có nhớ : Nhớ sang hàng liền trước. - Chia có dư thì số dư phải bé hơn số chia. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính a. 36 : 3 x 5 b. 28 x 2 : 7 - Yêu cầu HS làm bài Chốt thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có nhân, chia, ta thực hiện tính từ trái sang phải. Bài 2: Tìm x a, x : 6 = 44 x : 7 = 9( dư 5) - Yêu cầu HS tự làm bài Chốt cách tìm số bị chia chưa biết: SBC(Phép chia hết) = Thương x SC SBC(có dư) = Thương x SC + số dư. Bài 3:(BP): Một tấm vải dài 35 m, bán đi tấm vải đó. Hỏi: a, Bán đi bao nhiêu mét vải ? b, Còn lại mấy mét vải ? +Phần a : Thuộc dạng toán nào ? Ta làm phép tính gì ? + Phần b : Muốn tìm còn lại mấy mét ta làm tính gì ? - GV y/c HS làm vở. - GV nx. => Chốt: Giải toán : -"Giảm một số đi nhiều lần", ta làm tính chia. -Tìm phần còn lại ta làm phép tính trừ. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép nhân, chia. - Nhắc HS ghi nhớ cách thực hiện phép nhân (có nhớ) và chia có dư: Số dư < Số chia - HS trao đổi cặp đôi - Đại diện nhóm lên bảng làm và trình bày kq thảo luận. - Nhóm khác nx, s/c(n/c), chốt kq đúng. - HS lắng nghe. - HS đọc nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, chốt kq đúng. - HS đọc, nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, chốt kq đúng. - HS đọc , nêu y/c. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, chốt kq đúng. +Tìm giá trị tương ứng của một phần, (giảm 1 số đi nhiều lần) ta làm tính chia. - Làm phép tính trừ. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải: a. Bán đi số mét vải là: 35 : 5 =7( m) b.Còn lại số mét vải là: 35 – 7 = 28( m) Đáp số: a, 7 m vải b, 28 m vải. - HS lắng nghe. ____________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy SÁNG Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ Nghe – viết : Các em nhỏ và cụ già I. MỤC TIÊU - Nghe - viết, đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2/a tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghĩa đã cho. - Rèn kĩ năng viết chữ đều, đẹp, đúng chính tả - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ chép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Viết những từ ngữ : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. - Nhận xét. B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn hs nghe, viết: a. Hướng dẫn hs chuẩn bị : - GV đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn 4 kể chuyện gì ? + Đoạn văn viết trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? + Lời ông cụ được viết sau dấu nào ? + Tìm những tiếng khó viết trong bài ? - Luyện viết tiếng khó: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, b. Gv đọc, hs viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài+ Kết hợp theo dõi nhắc nhở HS. - Đọc soát bài. c, Gv nx, s/c những lỗi sai chung. - Tuyên dương những em viết đẹp, có tiến bộ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, có nghĩa (đã cho như trong sách). + GV chốt kq đúng : - Làm sạch quần áo, chăn màn bằng cách vò, chải, giũ trong nước: giặt - Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng: rát - Trái nghĩa với ngang: dọc - Yêu cầu HS đọc các từ MR: Tìm các tiếng có trong bài chính tả: Bắt đầu bằng d/ gi/ r ? Chốt: dẫu, giúp gì, rồi, rất. - HS nghe, đọc thầm theo. - Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng, phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. - 7 câu - Các chữ đầu câu + Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - HS nêu. - HS viết bảng con - Nhận xét, s/c. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT - Nhận xét, s/c( nếu cần). - 1,2 em đọc lại bài làm hoàn chỉnh. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân ra giấy nháp. - 1,2 HS đọc lại đáp án, nx. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS khi viết cần phân biệt r/d/gi để viết đúng chính tả . - Chuẩn b ị bài sau: Tiếng ru. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Vệ sinh thần kinh I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại với cơ quan thần kinh. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cơ quan thần kinh. GDKNS cho HS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích so sánh phán đoán 1 số việc làm,trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh II. ĐỒ DÙNG: - Các hình trong SGK, phiếu HT ( HĐ1) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - HS đặt câu hỏi về nội dung bài cũ. - HS trả lời, nhận xét. 2. Bài mới . GTB HĐ 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - GV phát phiếu giao việc cho các nhóm -Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. -1số lên trình bày( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GVKL:Làm việc cần phải nghỉ ngơi, tránh làm việc qua sức. HĐ 2: Đóng vai -Bước 1: Tổ chức - HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, việc làm ở hình 3,7 có hại. - Nhiều HS nhắc lại. + GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: Tức giận Lo lắng - HS chia thành 4 nhóm. Vui vẻ Sợ hãi + GV phát phiếu cho từng nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu. - HS chú ý nghe. - Bước 2: Thực hiện - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV - Bước 3: Trình diễn - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lý mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý nào. - Nếu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Có hại đối với cơ quan thần kinh - Em rút ra bài học gì qua hoạt động này? - HS nêu theo ý hiểu của mình KL: Cần sống vui vẻ, tránh tức giận, lo lắng, sợ hãi..., cần chia sẻ niềm vui với mọi người. - Nhiều HS nhắc lại HĐ 3: Làm việc với SGK - Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H 9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý. - Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ quan thần kinh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 số HS lên trình bày trước lớp. - Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn? - HS nêu: Rượu, thuốc lá, ma túy. - Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? KL: Cần tránh ăn những thức ăn gây hại cho cơ quan thần kinh như thuốc lá, thuốc phiện. -Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cơ quan thần kinh. 3. Củng cố dặn dò - Nêu một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Dặn HS chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh (tiếp) - HS nêu - Nhiều học sinh nêu ___________________________ TOÁN Giảm đi một số lần I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán. Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Rèn kỹ năng làm thành thạo, chính xác dạng toán giảm đi 1 số lần. - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ (BT1), tranh vẽ gà (HĐ1) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Hình thành kiến thức a, Bài toán( thoát li SGK) + GV treo hình vẽ - Hàng trên có mấy con gà ? - Hàng dưới có mấy con gà ? - Số gà ở hàng trên gấp mấy lần số gà ở hàng dưới ? - Số gà hàng dưới so với số gà hàng trên như thế nào ? - Muốn biết số gà hàng dưới giảm đi 2 lần so với số gà hàng trên ta làm như thế nào ? KL: Số gà ở hàng trên giảm 2 lần thì được số gà ở hàng dưới. b, GV yêu cầu học sinh vẽ đoạn AB dài 8 cm. ĐT CD dài 2 cm. - Nhìn vào hình vẽ, em thấy độ dài ĐT AB giảm mấy lần thì được độ dài ĐT CD ? Vậy độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? KL: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.(GV viết bảng). HĐ2: Luyện tập Bài 1. Viết theo mẫu:(BP) Số đã cho 12 48 36 24 Giảm4 lần 12 : 4 = 3 Giảm6 lần 12 : 6 = 2 - Muốn giảm một số đi nhiều lần làm thế nào? Bài 2: Giải toán. a/ Gv yc đọc bài. - Hướng dẫn HS tóm tắt. - Gọi HS đọc bài giải mẫu. - BT này thuộc dạng toán giảm 1 số đi nhiều lần. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? b) - YC HS đọc bài toán. + BT thuộc dạng toán nào ? Làm phép tính nào ? - YC HS tóm tắt và giải. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 3:(BP) + Để vẽ được đoạn thẳng CD và MN ta phải biết gì ? + Muốn tìm độ dài đoạn CD ta làm ntn ? + Muốn tìm độ dài đoạn MN ta làm tn ? - YC hs tự làm bài - YC hs lên chữa bài -Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào ? KL:(GV ghi bảng) - 1 số giảm đi số lần ta làm phép chia. - 1 số giảm đi số đơn vị ta làm phép trừ. - HS q/s tranh. - 8 con gà - 4 con gà - Gấp 2 lần - Giảm đi 2 lần. - 8 : 2 = 4 (con gà) - HS vẽ ra giấy nháp - 1 em lên bảng vẽ. - Giảm 4 lần. - HS nêu. - 2,3 HS nhắc lại - HS đọc, nêu y/c. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS nêu. - 1 HS đọc bài toán - HS q/s - HS đọc. - HS nghe. - HS nêu. - 1 HS dọc, nêu y/c. - Giảm 1 số đi nhiều lần. Ta làm phép tính chia. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. Nhận xét, chốt kq đúng. Bài giải Thời gian làm công việc đó bằng máy là : 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ - HS đọc, nêu y/c. - Biết độ dài mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu xăng – ti –mét. - HS nêu - HS nêu. - HS làm cá nhân dùng thước có vạch chia cm để vẽ. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS chữa bài. - HSNX - HS nêu -Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. 3, Củng cố - dặn dò - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. _________________________ ÂM NHẠC Ôn tập bài hát: Gà gáy I. MỤC TIÊU - Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, đúng nhịp, đều giọng. - Biết hát diễn cảm và biết biểu diễn theo bài hát. - Biết biểu diễn một vài động tác phụ hoạ đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đan xen trong bài học. 3. Bài mới HĐ 1: Ôn tập bài hát Xoè hoa - Cho HS nghe giai điệu của bài hát, hỏi tên bài, dân ca vùng nào? - Nghe hát lại bài Gà gáy. - Đàn giai điệu lại toàn bài. - Hướng dẫn ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức kết hợp các cách gõ đệm đã hướng dẫn ở tiết trước. - Nhận xét. HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Hướng dẫn cho HS một vài động tác phụ hoạ đơn giản sau. GV thực hiện mẫu. + Câu 1,2: Nhún chân nhịp nhàng bên trái, bên phải theo nhịp; hai tay đưa lên miệng thành hình loa, đầu nghiêng cùng bên với nhịp chân. + Câu 3,4: Chân trái bước lên chân phải bước theo nhún theo nhịp, chân phải bước xuống chân trái bước theo đều đặn nhịp nhàng, hai tay đưa lên và kéo xuống theo nhịp chân. – Cho HS tập biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. HĐ 3: Nghe hát - Cho HS nghe một bài dân ca Thanh hoá, giới thiệu bài, xuất xứ . - Cho HS nghe nội dung tác phẩm. - Đặt một số câu hỏi sau khi nghe qua nội dung. ? Nhịp điệu bài hát nhanh hay chậm? Vui tươi sôi nổi hay êm dịu nhẹ nhàng? ? Nội dung bài hát nói về điều gì? ? Em nghe giai điệu có hay không? - Tóm lược lại về nội dung hình thức âm nhạc của bài, cho nghe lại một lần nữa. - Nghe giai điệu đoán tên bài. - Nghe GV hát lại bài. - Lắng nghe GV đàn giai điệu bài. - Hát ôn bài theo hướng dẫn của GV. + Hát đồng thanh + Hát theo nhóm + Hát cá nhân - HS nhận xét. - Xem GV làm mẫu. - Thực hiện từng động tác theo hướng dẫn của GV. - HS biểu diễn theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - Nghe nội dung bài hát. - Trả lời câu hỏi theo cảm nhận riêng. - Lắng nghe GV tóm lược lại nội dung bài hát và nghe GV hát lại bài. 4. Củng cố- dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học, cả lớp hát đồng thanh kết hợp vận động theo nhạc. - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà ___________________________ CHIỀU GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP GDĐĐ Bác Hồ - Bài 2 : Bát chè sẻ đôi I. MỤC TIÊU : - Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác. - Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác. - Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG : Sách đạo đức Bác Hồ lớp 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Nội dung: HĐ1: Kể chuyện Bát chè sẻ đôi - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2. - Gọi vài HS kể lại câu chuyện HĐ2: Đọc hiểu - HĐ cá nhân. Em khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng : 1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào ? a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2. Bác đã cho anh thứ gì ? a) Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen 3. Vì sao khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy “không sung sướng gì”? a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác c) Vì bị anh cấp dưỡng mắng - HĐ nhóm : . Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác? - Chốt : Hành động sẻ đôi bát chè của Bác nói lên đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác. HĐ3: Thực hành- ứng dụng: - HĐ cá nhân: 1. Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác ? 2. Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ) ? 3. Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng ( sách GDĐĐ Bác Hồ) - HĐ nhóm : Trò chơi Tiếp sức + GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 HS. + GV nêu cách chơi. + GV theo dõi, nhận xét, khen nhóm vẽ nhanh, vẽ đẹp. và biết chia sẻ công việc. 3. Củng cố, dặn dò : Chúng ta phải biết chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống hằng ngày. - HS nghe. - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS kể cá nhân - HĐ làm việc cá nhân. - HS tự đọc yêu cầu, xác định yêu cầu. - HS tự khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời - HS trả lời - HS tìm và điền vào sách. - HĐ nhóm 5. - HS các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu. - Nhận xét ______________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy _________________________ TẬP ĐỌC Tiếng ru I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài). HS thuộc cả bài. - HS có lòng nhân hậu, thương yêu mọi người. II.ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa( GTB), bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: Gọi HS đọc một đoạn văn trong bài Các em nhỏ và cụ già mà em thích nhất? Vì sao em thích? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (bằng tranh minh họa) 2. Luyện đọc - 1 HS đọc, trả lời. - HS liên hệ. - Nhận xét. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi. - HS đọc lại bài. - GV cho HS tìm từ khó đọc, luyện đọc. - HS tìm từ khó đọc, luyện đọc cá nhân, đồng thanh: làm mật, sống, đồng chí, lúa chín... - Cho HS đọc từng câu thơ. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng ngắt giọng đúng nhịp thơ. - HS luyện đọc khổ thơ. Núi cao/ bởi có đất bồi Núi chê đất thấp,/ núi ngồi ở đâu?// Muôn dòng sông đổ biển sâu / Biển chê sông nhỏ,/ biển đâu nước còn?// - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Cho HS đọc từ chú giải cuối bài. - Cho HS đọc trong nhóm. - Cho HS thi đọc . - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. - HS đọc chú giải. - HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc . - HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Con cá, con ong, con chim yêu những gì? Vì sao? - HS thảo luận nhóm đôi. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sống được, không có nước cá sẽ chết. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hát ca bay lượn. + Hãy nêu các hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ? - HS diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách hiều của mình. + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao lên. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. * Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ? Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí yêu người anh em. - GV nêu nội dung bài thơ: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - HS nghe. 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ. HD HS đọc khổ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý) - HS theo dõi. Con ong làm mật /yêu hoa/ Con cá bơi/ yêu nước //con chim ca/ yêu trời Con người muốn sống/con ơi/ Phải yêu đồng chí/ yêu người anh em. // - Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. - Thi học thuộc bài thơ. - GV nhận xét. - HS học thuộc khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - HS học thuộc cả bài thơ. C. Củng cố, dặn dò - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập để kiểm tra giữa học kì I. SÁNG Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy __________________________ THỂ DỤC Đ/C Dũng dạy ___________________________ MĨ THUẬT Đ/c Luyến dạy _________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu: Ai làm gì? I. MỤC TIÊU - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). Biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? làm gì?(BT3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. ( BT4). - Rèn HS nắm thành thạo các từ ngữ về cộng đồng và các đặt câu hỏi để tìm các BP của kiểu câu Ai (con gì, cái gì)? làm gì ? - GD HS có ý thức cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ, các tấm bìa nhỏ ghi từ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1; bài tập 2. - Bảng lớp viết (theo chiều ngang) các câu văn ở bài tập 3 và bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví dụ về kiểu so sánh sự vật với con người ? Nêu cặp từ được so sánh trong câu em vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(BP). - Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. - Cộng tác: cùng làm chung một việc. - Đồng bào: người cùng nòi giống. - Đồng đội: người cùng đội ngũ. - Đồng tâm: cùng một lòng. - Đồng hương: người cùng quê. + Yêu cầu xếp các từ đã cho vào 2 nhóm đã cho? - GV mời 1 HS làm bài bảng phụ, đọc kết quả. - GV cùng HS nx, chốt kq đúng. Những người trong cộng đồng. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào , đồng đội, đồng hương cộng tác, đồng tâm Bài 2: -Đưa câu thành ngữ, tục ngữ( Viết sẵn) - Bước 1: GV giải nghĩa từ “cật” (trong câu “Chung lưng đấu cật”): lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét). - GV giải nghĩa từ, nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. - Bước 2: GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ: + Chung lưng đấu cật : đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. + Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. - Bước 3: HS đọc thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ. Đáp án : tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c, không tán thành với thái độ ở câu b Bài 3:Tìm các bộ phận của câu - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS TL nhóm. - GV chốt kq đúng. a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì ? Làm gì ? b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai ? Làm gì ? c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai ? Làm gì ? Bài 4(BP): Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_chua.docx