Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
a. Nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết lợi ích của việc giữ vệ sinh thần kinh.
Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
b. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội :
Kể tên được một số thức ăn, đồ uống. Nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
* Năng lực chung:
- Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo.
- Nhận thức khoa học, Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh,
2. Phẩm chất:
- Học sinh có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh.
3. Nội dung tích hợp:
GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
- Kĩ năng ra quyết định .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh
2. Học sinh: SGK
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Thuộc bảng chia 7. - Biết xác định của một hình đơn giản. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. * Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề- sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Phẩm chất: - Ham học toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (3 phút) : - Trò chơi: “Xì điện” (Bảng chia 7) - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập * Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7. * Phương pháp: thực hành * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân: - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài: Nhận xét Đ /S? ? Dựa vào đâu để em tính nhẩm? ? 2 phép tính trong mỗi cột phần a có gì đặc biệt? *Kết luận: Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. *Hoạt động cá nhân: - HS nêu yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng làm bài - Chữa bài: Nhận xét Đ /S? ? Nêu cách thực hiện phép chia 42 : 7? - HS đổi chéo bài kiểm tra. *Kết luận: Đây là các phép chia hết, thực hiện phép chia nhẩm qua 3 bước: chia – nhân – trừ Bài 1: Tính nhẩm: a,7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 6 = 56 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = b, 70 : 7 = 28 : 7 = 30 : 6 = 63 : 7 = 42 : 6 = 35 : 5 = 14 : 7 = 42 : 7 = 35 : 7 = Bài 2: Tính: 28 7 35 7 21 7 14 7 42 7 42 6 25 5 49 7 3. Hoạt động Vận dụng *Mục tiêu: Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định của một hình đơn giản. * Phương pháp: Trò chơi * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: *Hoạt động cả lớp: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: - Đọc bài giải, nhận xét Đ/S? H. Nêu cách giải? - HS tự kiểm tra bài *Kết luận: Giải bài toán dạng tìm số phần bằng nhau. *Hoạt động nhóm: - HS đọc yêu cầu của bài ? Bài tập yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi làm vở, - Chữa bài bằng hình thức chơi trò chơi *Kết luận : tìm của 1 số ta lấy số đó chia cho 7 Bài 3: Tóm tắt 7 học sinh: 1 nhóm 35 học sinh: . nhóm? Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm Bài 4: a, số con mèo là: 21 : 7 = 3 (con). b, số con mèo là: 14 : 7 = 2 (con) 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Học sinh đọc thuộc bảng nhân, chia 7 - Gv nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết lợi ích của việc giữ vệ sinh thần kinh. Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. b. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội : Kể tên được một số thức ăn, đồ uống. Nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. * Năng lực chung: - Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. - Nhận thức khoa học, Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, 2. Phẩm chất: - Học sinh có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh. 3. Nội dung tích hợp: GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân.. - Kĩ năng ra quyết định . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi yêu thích - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá *Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. * Phương pháp: thảo luận nhóm, động não, làm việc với SGK * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành - Nêu rõ nhân vật trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.( Mỗi nhóm trình bày 1 hình) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Vậy để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh thì nên làm những việc gì? Không nên làm những việc gì? *Kết luận: Nếu chúng ta có một chế độ ăn, ngủ, làm việc, nghỉ ngơi hợp lý, vừa sức sẽ có lợi cho cơ quan thần kinh nói riêng và cho sức khoẻ nói chung. Nếu chúng ta làm việc quá sức, thức khuya, chơi điện tử sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, cơ quan thần kinh căng thẳng. 1. Một số việc nên làm và không nên làm Ví dụ:+ Hình 1: + Bạn Lan đang làm gì? TL. Bạn Lan đang ngủ. + Việc bạn Lan ngủ có lợi hay có hại cho thần kinh? Vì sao? TL: ngủ sẽ có lợi vì khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. + Hình 2: Bạn đang chơi trên bãi biển. + Hình 3: Bạn thức khuya đến 11 giờ. + Hình 4: Bạn chơi trò chơi điện tử. + Hình 5: Xem biểu diễn văn nghệ. + Hình 6 : Bố, mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học. + Hình 7: 1 bạn nhỏ đang bị bố đánh. - Những việc nên làm: Ngủ, dạo chơi trên bãi biển trong thời gian cho phép, xem biểu diễn văn nghệ,... - Những việc không nên làm: Dạo chơi trên bãi biển quá lâu, thức khuya, chơi điện tử, bị bố mẹ đánh. 3. Luyện tập *Mục tiêu: HS phát hiện ra những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. * Phương pháp: thảo luận nhóm, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: - Tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý được ghi trong phiếu bài tập của nhóm. - Đại diện 4 nhóm lên trình diễn cả 4 trạng thái tâm lý. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm diễn đạt đúng trạng thái tâm lý . + Các em thường gặp những trạng thái tâm lý nào? + Khi nào thì em cảm thấy vui? Tức giận? Lo lắng? Sợ hãi? + GV nhận xét, kết luận *Kết luận: Trang thái của con người ảnh hưởng nhiều đến hệ thân kinh. Vì vậy, chúng ta cần luôn có thái độ lach quan, vui vẻ. 2. Các trạng thái tâm lý. - Trạng thái tức giận - Trạng thái vui vẻ - Trạng thái lo lắng - Trạng thái sợ hãi 4. Vận dụng *Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, ... nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. * Phương pháp: trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên nêu vấn đề + Hãy nêu những loại thức ăn, đồ uống có hại cho cơ thể? Trong những loại thức ăn, đồ uống đó, loại nào phải tuyệt đối tránh xa? - Học sinh trao đổi - Học sinh trình bày 1 phút - Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Giáo dục môi trường: + Nêu tác hại của rượu, thuốc lá, ma tuý đối với sức khoẻ con người, Đối với môi trường? *Kết luận: Các chất kích thích có hại cho cơ quan thần kinh 3. Những thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh Gợi ý: Chỉ nói tên những thức ăn đồ uống khi đưa vào cơ thể sẽ bị gây hại cho cơ quan thần kinh. - Những loại thức ăn, đồ uống có nhiều chất kích thích như: rượu, bia, thốc lá, ma tuý, những loại nước có nhiều ga... Trong đó rượu, thuốc lá, ma tuý phải tuyệt đối tránh xa. - Rượu là chất kích thích khiến cho người uống rượu không làm chủ được thần kinh, nói năng lảm nhảm, dễ bị ngã, hay bị mắc các bệnh về gan. - Những người hút thuốc lá thường mắc các bệnh về phổi, không những có hại cho sức khoẻ của người hút thuốc mà còn ảnh hưởng cả những người xung quanh và môi trường không khí. - Ma tuý là chất gây nghiện làm cho sức khoẻ bị giảm sút, tốn tiên, dễ mắc 1 số bệnh xã hội như HIV ... 5. Củng cố- dặn dò: 5 phút - Ghi nhớ nội dung bài học. - Xem trước bài tiếp theo IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực điều chỉnh hành vi: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. b. Năng lực phát triển bản thân: - Mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. * Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác. Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. - Năng lực điều chỉnh hành vi. 2. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. 3. Nội dung tích hợp: * Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới thân. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của ngưới thân. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngưới thân trong những việc vừa sức II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau. + Bài hát nói lên điều gì? - Nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – ghi bài 2. Luyện tập *Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong những tình huống cụ thể. Củng cố để HS hiểu rõ các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề. * Phương pháp: hoạt động nhóm, thực hành, trình bày 1 phút * Thời gian: 20 phút *Cách tiến hành: - Các nhóm lên đóng vai và nêu cách xử lý tình huống của nhóm mình. - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử của từng nhóm. *Kết luận: + TH1: Lan nên chạy ra khuyên ngăn không cho em nghịch nữa. + TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe - GV lần lượt đọc từng ý kiến - HS suy nghĩ bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - HS cả lớp thảo luận về lý do có thái độ tán thành hay không tán thành - GV kết luận: + Các ý kiến đúng: a,c + Các ý kiến sai: b - GV liên hệ: Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình em? *Kết luận : Con cháu có bổn phận chăm sóc ông bà cha mẹ, sự quan tâm chăm sóc của con cháu sẽ khiến cha mẹ vui lòng Xử lý tình huống và sắm vai (Bài tập 4.) + TH 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân. Nếu em là Lan, em sẽ làm gì? + TH 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo, hôm nay ông đau mắt, không đọc được báo. Em là Huy, em sẽ làm gì? Vì sao? Bài 5: Em có tán thành với các ý kiến dưới đây không? Vì sao? a, Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc. b, Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc. c, Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 3. Vận dụng *Mục tiêu: Vận dụng thể hiện sự quan tâm đến người thân; HS vẽ tranh các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ và người thân. * Phương pháp: hoạt động cá nhân, * Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - HS tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục - HS biểu diễn tiết mục. - Sau mỗi lần trình bày, GV nêu yêu cầu HS thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó hoặc món quà đó. GV kết luận : Những món quà đó của các em tuy giản dị nhưng đã thể hiện sự yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ. 4. Giới thiệu tranh vẽ các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ và người thân Bài tập 6. Em hãy vẽ một bức tranh về một món quà mà em chuẩn bị tặng người thân của em trong ngày sinh nhật. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học. - Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, bài hát... về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: + Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. + Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mắt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. + Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện. b. Năng lực văn học: + Hiểu nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau + Hiểu nội dung câu chuyện. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực văn học. 2. Phẩm chất: - Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 3. Nội dung tích hợp: *GDKNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cả lớp hát bài: Cháu yêu bà - Kết nối nội dung với bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.- GV ghi tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. 1. Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành : a. GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu nối tiếp ( GV sửa lỗi phát âm sai) - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Gv kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm - GV câu cần luyện đọc, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ - Tâm trạng u sầu là tâm trạng như thế nào? - Đặt câu với từ nghẹn ngào? - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn - Các nhóm khác nhận xét - Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi - Các câu hỏi của các em nhỏ : lo lắng - Giọng ông cụ: buồn,nghẹn ngào -Từ khó: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi - Câu dài: - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? ( tỏ vẻ lo lắng ) - Chắc là cụ bị ốm ? - Hay cụ đánh mất cái gì ? ( băn khoăn ) - U sầu: là tâm trạng buồn bã, lo âu - Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào. * Tiêu chí nhận xét: + Đọc đúng. + Đọc trôi chảy + Thể hiện được lời nhân vật Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài * Mục tiêu: + Hiểu nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau * Phương pháp: động não, Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp, trình bày 1 phút * Thời gian: 17 phút * Cách tiến hành: - 1 HS đọc đoạn 1 và 2, cả lớp đọc thầm + Các bạn nhỏ đi đâu ? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? - HS đọc thầm lại đoạn 2 + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? + Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy ? - 1 HS đọc đoạn 3 và 4 – Lớp đọc thầm + Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - HS trao đổi nhóm bàn để trả lời: + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ lại thấy nhẹ lòng hơn? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? + Chọn tên khác cho câu chuyện? *Kết luận: Câu chuyện nói lên con người phải biết quan tâm đến nhau, yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau. Sự quan tâm chia sẻ sẽ làm giảm bớt lo âu và làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn. 1. Dáng vẻ buồn bã, lo âu của ông cụ. - Các bạn nhỏ đi về nhà sau cuộc dạo chơi vui vẻ - Các bạn nhỏ gặp cụ già gương mặt mệt mỏi, đôi mắt lộ vẻ u sầu 2. Sự quan tâm của các bạn nhỏ đối với ông cụ. - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Cuối cùng các bạn đến hỏi thăm ông cụ - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu, các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. 3. Chuyện buồn của ông cụ. - Cụ bà ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện khó lòng qua khỏi - Vì ông cảm thấy lỗi buồn của ông được chia sẻ (Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người trò chuyện, chia sẻ...) - Câu chuyện nói lên con người phải biết quan tâm đối với mọi người xung quanh. - Những đứa trẻ tốt bụng. 3. Luyện tập Hoạt động 1 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Đọc phân vai. * Phương pháp: * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - HS đọc truyện theo cách phân vai trong các nhóm - 3 nhóm thi đọc phân vai - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất * Tiêu chí bình chọn: + Đọc đúng, đọc trôi chảy. + Đọc thể hiện đúng tình cảm của nhân vật. Hoạt động 2 3. Kể chuyện * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại câu chuyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Phương pháp: làm mẫu, quan sát, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp * Thời gian: 25 phút * Cách tiến hành: 1. Gv nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ - HS nhắc lại 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của chuyện theo tranh - 1 HS kể mẫu một đoạn - Nhắc nhở HS chọn vai trước khi kể - HS tập kể theo nhóm đôi - Bốn HS thi kể - Bình chọn bạn kể hay nhất - Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại câu chuyện - Sau mỗi HS kể GV yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chí: + Nội dung : Kể có đủ ý đúng trình tự không , đã biết kể bằng lời của mình chưa + Diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, dùng từ đã phù hợp chưa + Cách thể hiện : Giọng kể, điệu bộ nét mặt 4. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu: Học sinh liên hệ bản thân * Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút * Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên nêu vấn đề: + Các em đã bao giờ làm được việc thể hiện sự quan tâm đến người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ? - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương *Kết luận: Ta thể hiện quan tâm đến mọi người xung quanh hàng ngày. 5. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài tiếp theo IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng làm được các bài tập liên quan. * Năng lực chung: - Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, 2. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: Bút, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Chơi trò chơi học sinh yêu thích. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: - Biết cách giảm một số đi nhiều lần. * Phương pháp: hoạt động cá nhân – cả lớp * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: * GV gắn lên bảng tranh một số con gà ( như SGK) + Hàng trên có mấy con gà? + Hàng dưới có bao nhiêu con gà? + So sánh số gà ở hàng dưới với số gà ở hàng trên? + Vậy 6 được giảm đi mấy lần? Bằng bao nhiêu? * GV vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD + Độ dài đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? ? Làm ntn em biết được độ dài đoạn thẳng CD dài 2 cm? + Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - Một số HS nhắc lại. *Kết luận: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. 1. GV hướng dẫn giải bài toán về giảm đi một số lần Hàng trên có: 6 con gà - Hàng dưới có 2 con gà - Số gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà ở hàng dưới 6 được giảm đi 3 lần bằng 2 A 8 cm B |---------|---------|---------|---------| |---------| C D - Đoạn thẳng AB dài: 8 cm. - Đoạn thẳng CD dài: 2cm. - Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được đoạn thẳng CD 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Học sinh thực hiện tính giảm một số đi một số lần * Phương pháp: hoạt động cá nhân – cả lớp * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - HS đọc yêu cầu của bài - HS – GV làm mẫu - 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài: HS đọc bài, nhận xét Đ - S? ? Một số giảm đi 4 lần ta làm như thế nào? - Kiểm tra bài của HS. *Kết luận: Giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. *Hoạt động cả lớp: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Sau khi bán, số quả bưởi giảm đi mấy lần? + Muốn tìm số bưởi cũn lại ta làm như thế nào? - HS đọc bài toán phần b. ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - 1 HS làm bảng. - Chữa bài: Đọc bài giải, nhận xét Đ/ S? + Giải thích cách làm? - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - Một số HS đọc bài giải. ? BT thuộc dạng toán nào? *Kết luận: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. Bài 1: Viết (theo mẫu) Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12:4=3 Giảm 6 lần 12:6=2 Bài 2: a, Tóm tắt 40 quả Có : |-------|-------|-------|-------| Còn lại: |-------| ? quả Bài giải Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả b, Tóm tắt 30 giờ Tay : |------|------|------|------|------| Mỏy : |------| ? giờ Bài giải Số giờ làm bằng mỏy là: 30 : 5 = 6 ( giờ) Đáp số: 6 giờ 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: - Biết phân biệt giảm 1 số đi nhiều lần với giảm đi 1 số đơn vị. * Phương pháp: trò chơi, hoạt động cá nhân * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động nhóm: - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. - Chữa bài: HS nêu cách làm. - HS khác nhận xét. ? Độ dài đoạn thẳng CD giảm đi 4 lần là như thế nào? ? Độ dài đoạn thẳng MN giảm đi 4cm là như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra bài *Kết luận: Vận dụng dạng toán giảm đi 1 số lần và giảm đi 1 số đơn vị. Bài 3 : Đoạn thẳng AB dài 8cm a, Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần. |------|------|------|------| A B |------| C D b, Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4cm. |------|------| M N 5. Củng cố - dặn dò: 2 phút + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí . b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí, * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác 2. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. Nghiêm túc, lắng nghe, tập trung trong giờ học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình. - Nêu nội dung bài hát - Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1 1. Luyện đọc *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cả lớp – cá nhân –nhóm * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành : *Hoạt động cả lớp: a. GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc từng câu( 2 lần) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV sửa lỗi phát âm sai * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ lần1 - HS nêu cách ngắt nhịp thơ và nhấn giọng - HS đọc nối tiếp từng khổ lần 2 và giải nghĩa từ - 1 HS đọc Chú giải - Em hiểu đồng chí là chỉ những ai? - Nhân gian nghĩa là gì? * Đọc từng khổ trong nhóm bàn *Các nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn - HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn -Các nhóm khác nhận xét theo tiêu chí: + Đọc ngắt nhịp thơ đúng + Đọc với giọng khẩn trương, vui nhộn. - 1 HS đọc cả bài. 1. Luyện đọc - Giọng tình cảm thiết tha - Từ khó: làm mật, yêu nước, núi cao. Câu dài Con ong / làm mật / yêu hoa Con cá bơi / yêu nước;// con chim ca/ yêu trời.// - Người cùng đứng trong tổ chức cách mạng hoặc những người cùng chí hướng - Nhân gian: chỉ loài người. Hoạt động 2. 2. Tìm hiểu bài *Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương nhau, tôn trọng lẫn nhau. * Phương pháp: động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: - 1 HS khổ thơ 1 ? Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - HS đọc khổ thơ 2 - HS trao đổi nhóm 2 để trả lời câu hỏi: + Hãy nêu ý hiểu của em về nội dung của mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? - Đại diện từng nhóm nêu nội dung của từng câu. - Các nhóm khác nhận xét. + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? + Câu thơ nào trong bài thơ nói lên ý chính của bài? + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt. - Con cá yêu nước vì có nước thì cá mới bơi lội được. - Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng thì chim mời thoả sức tung cánh. - Câu 1: 1 ngôi sao không thể chiếu sáng trong bầu trời đêm được mà cần phải có nhiều ngôi sao thì mới làm cho bầu trời đêm sáng hơn đựơc. - Câu 2: ý nói 1 thân lúa chín không làm lên 1 mùa lúa chín được. - Câu 3: ý nói 1 người không phải là cả loài người, mà phải có nhiều người mới thành nhân gian. Sống 1 mình giống như 1 đám lửa tàn lụi. - Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mới thành núi cao. - Biển không chê sông nhỏ vì nhờ có nước ở muôn ngàn con sông đổ về mới tạo thành biển. - Câu thơ: Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, đồng chí, bạn bè... 3. Luyện tập 3. Luyện đọc lại – Học thuộc lòng *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. * Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân – nhóm –lớp * Thời gian: 7 phút *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - GV đọc diễn cảm bài thơ. - 1 HS đọc lại - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ. - HS nhẩm thuộc bài thơ trong vòng 3’. - Gọi nhiều HS đọc thuộc từng khổ, cả bài - HS - GV nhận xét đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu: Học sinh vận dụng phát biểu ý kiến * Phương pháp: hoạt động cả lớp, phát vấn * Thời gian: 3 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên gợi mở: + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên động viên , khen ngợi 5. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học - Dặn học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng kiến thức để làm bài. * Năng lực chung: - Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Phẩm chất: Qua bài học, bồi dưỡng chăm chỉ, tập trung trong giờ học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TC: “Đoán nhanh đáp số” + Gấp số 7 lên 5, 6, 7, 8, 9 lần + Giảm số 30 đi 5, 6, 3, 2 lần - Tổng kết trò chơi, tuyên dương những HS tích cực, đoán đúng và nhanh kết quả. + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Giải được các bài toán gấp một số lên n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_ban.doc