Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
Hoạt động của GV
A. Mở bài:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học”
+ TLCH.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
1. Luyện ®äc:
Đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1và TLCH:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
+Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu ?
- Lớp đọc thầm đoạn 2, TLCH:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn?
+Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ?
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
3. Kể chuyện:
GV nêu nhiệm vụ:
- Hướng dẫn học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện .
- Hướng dẫn, kể mẫu
- Cho HS tập kể.
- Gọi hs kể chuyện:
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất.
C. Kết luận:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Tuần 7 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIÕT 1: Chào cờ tuần 7 ==========================={=============================== TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 19 + 20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: TĐ:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK ). - KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh họa sách giáo khoa. - HS:SGK. Vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” + TLCH. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. Bài mới: 1. Luyện ®äc: Đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1và TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? +Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu ? - Lớp đọc thầm đoạn 2, TLCH: + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. 3. Kể chuyện: GV nêu nhiệm vụ: - Hướng dẫn học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện . - Hướng dẫn, kể mẫu - Cho HS tập kể. - Gọi hs kể chuyện: - Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất. C. Kết luận: + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - 3HS lên đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: cướp, dẫn bóng, bấm nhẹ, khuỵu xuống, sững lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - 3HS thi đọc, lớp nhận xét - Cả lớp đọc ĐT cả bài. - Cả lớp đọc thầm. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. - Lớp đọc thầm và trả lời + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống . + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , “ Ông ơi cụ ơi! Cháu xin lỗi ! + Không được chơi bóng dưới lòng đường. - Lắng nghe đọc mẫu. - 2 nhóm lên thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Lắng nghe -Tập kể 1 đoạn của câu chuyên mà mình thích. - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - HS kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - Lần lượt từng em kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất Phải chấp hành tốt luật lệ giao thông. ==============================={================================ Buổi chiều: TIẾT 1: TOÁN TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kq phép tính). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập toán của h/s. - G/v nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7. - Gắn 1 tấm bài có 7 hình tròn lên bảng và hỏi. Có mấy hình tròn? - 7 hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - Nêu phép tính tương ứng. - Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập p/t tương ứng. - 7 nhân 2 bằng mấy? - Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14 - Hd h/s lập p/t 7 x 3 = 21 tương tự như trên. - Tìm kết quả phép tính 7 x 4? - Yêy cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 7. - Yêu cầu HS nhận xét bảng nhân 7. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 7 (xoá dần bảng cho h/s đọc thuộc). - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét. 2. Luyện tập. Bài 1.Tính nhẩm + Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Trong bài có phép tính nào không có trong bảng nhân 7? Nêu cách tính. Bài 2. Giải bài toán + Mỗi tuấn có mấy ngày? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu cả lớp tóm tắt và giải. - G/v theo dõi h/s làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3. - Em có nhận xét gì về 3 số ở 3 ô đầu. - Yêu cầu HS điền tiếp số thích hợp vào ô trống. - Đây là những số đếm thêm 7 từ 7 à 10 chính là các số tích trong bảng nhân 7. C. Kết luận: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: về nhà học thuộc bảng nhân 7 và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đổi vở để kiểm tra. - Lắng nghe. - Nhắc lại đầu bài, ghi đầu bài. - HS quan sát hđ của g/v và trả lời có 7 hình tròn. - 7 hình tròn được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần. - 7 x 1 = 7. - 1 h/s đọc lại phép tính trên. - HS quan sát và trả lời: 7 được lấy 2 lần. - 7 x 2. - 7 x 2 = 14. - Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14. Nên 7 x 2 = 14. - 2 h/s đọc phép tính 7 x 2 = 14. - 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28 hoặc: 7 x 4 = 21 + 7 = 28 (vì 7 x 4 = 7 x 3 + 7). - 1 h/s nhắc lại cách tìm kết quả trên. - HS làm tiếp vào vở. - 6 h/s lần lượt lên bảng ghi k/q vào các p/t còn lại. - Thừa số thứ nhất đều là 7. - Thừa số thứ 2 là các số từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1. - Tích là các số từ 7 đến 70 mỗi lần thêm 7. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần. Sau đó h/s tự đọc thuộc. - HS thi đọc thuộc bảng nhân 7. - Nêu yêu cầu. +Tính nhẩm. - Lớp làm vào vở, đổi vở kiểm tra nhau. - 4em nối tiếp nêu kết quả phép tính. 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 7 x 7 = 49 7 x 2 = 14 7 x 10 = 70 7 x 9 = 63 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 1 = 7 0 x 7 = 0 7 x 0 = 0 - 0 x 7 = 0 0 nhân với bất kỳ số nào 7 x 0 = 0 cũng bằng 0. - 1 HS đọc đề bài. +Mỗi tuần có 7 ngày. +Số ngày của 4 tuần. - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên bảng tóm tắt, giải. Tóm tắt: 1 tuần có: 7 ngày. 4 tuần có: ? ngày. Bài giải: 4 tuần có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày. - Nhận xét. - 1 h/s đọc yêu cầu. - Các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn mỗi lần thêm 7. (7 + 7 = 14, 14 + 7 = 21). - HS làm vào vở. - 1 h/s lên bảng điền: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70. - 1 h/s đọc lại, nhận xét. - 1 h/s đọc thuộc lòng bảng nhân 7 à g/v điền bảng. ==========================={=============================== TIẾT 2: TẬP VIẾT TIẾT 7: ÔN CHỮ HOA E, Ê I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa E ( 1 dòng ), Ê ( 1 dòng ); -Viết đúng tên riêng Ê - đê ( 1 dòng ). -Và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa có phúc ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS:Vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. -Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: E, Ê. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét HS viết b) Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê. - Giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta - Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê. c) Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu một học sinh đọc câu: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình. -Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em. 2. Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa E ( 1 dòng ), Ê (1dòng) -Tên riêng Ê - đê ( 1 dòng ). - Câu ứng dụng: Em thuận anh hòa có phúc ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. Mở rộng: HS viết cả bài. 3. Nhận xét chữa bài: - Nhận xét từ 3-4 bài học sinh -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - DÆn dß HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở tập viết và học thuộc câu ứng dụng. - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E. - Quan sát, nhận xét. - Lớp theo dõi GV viết mẫu. -Thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta. - Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con - 2HS đọc câu ứng dụng. -Lớp thực hành viết chữ hoa Em trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở lên giáo viên để nhận xét. - HS chú ý. ==========================={============================= TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT: TIẾT 13: LUYỆN ĐỌC: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG. I. MỤC TIÊU: - Rèn đọc cho học sinh, yêu cầu đọc to rõ ràng, rành mạch. - Đọc trơn toàn bài: Trận bóng dưới lòng đường. - Biết ngắt, nghỉ hơi ở những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm; Biết thay đổi giọng đọc của nhân vật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. B. Bài mới: 1. Thực hành luyện đọc: Luyện đọc bài Trận bóng dưới lòng đường: - HDHS đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Tổ chức cho HS thi đọc. + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? +Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu? + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? - Đánh giá, bình chọn HS đọc hay. C. Kết luận: - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - Lắng nghe - Luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Luyện đọc nhóm và cử đại diện đọc bài trước lớp. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống. + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , “ Ông ơi cụ ơi! Cháu xin lỗi ! + Không được chơi bóng dưới lòng đường. ==========================={=============================== Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 2: TOÁN: TIẾT 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7. Hỏi về kết quả phép nhân bất kỳ. - Kiểm tra vở bài tập toán của HS. - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1.Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả các phép tính phần a. - Yêu cầu cả lớp làm phần b. - Các con có nhận xét gì? về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong các phép tính ở mỗi cột. =>Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Tính - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài 3: Giải bài toán - Yêu cầu HS tự làm bài. - Theo dõi HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4. + Bài yêu cầu làm gì? - Đính tranh vẽ ô vuông lên bảng. - Nêu bài toán phần a. - Nêu bài toán phần b. C. Kết luận: -Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn lại bảng nhân 7. - Hát. - 2 HS đọc thuộc bảng nhân 7. - HS đổi vở kiểm tra. - Lắng nghe. - Nhắc lại đầu bài. -Nêu yêu cầu. - Tính nhẩm. - 9 HS đọc nối tiếp nhau: a) 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 .. 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 .. 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 .. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm. b) 7 x 2 = 14 4 x7 = 28 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 - Các thừa số giống nhau nhưng viết thứ tự khác nhau. Kết quả bằng nhau. -Nêu yêu cầu - Thực hiện phép tính nhân trước, cộng sau. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 7 x 5 +15 = 35 + 15 = 50 7 x 7 + 17 = 49 + 17 = 66 b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 -1HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. Tóm tắt: 1 lọ có: 7 bông. 5 lọ có: . bông? Bài giải: Số bông hoa cắm trong 5 lọ là: 7 x 5 = 35 (bông) Đáp sô: 35 bông hoa. - 1HS nhận xét. +Viết phép nhân thích hợp vào ô trống. - HS nêu phép tính: 7 x 4 = 28 (ô vuông). - HS nêu phép tính: 4 x 7 = 28 (ô vuông). - 7 x 4 = 4 x 7 -Lắng nghe =============================={=============================== Buổi chiều: TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe- viết): TIẾT 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài CT - Làm đúng BT ( 2b ) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT 3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV :Bảng phụ ghi bài tập chép. Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập 3. - HS :SGK, vở chính tả, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau. - Nhận xét đánh giá từng học sinh 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài. B. Bài mới: 1.Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn văn. -Yêu cầu 2 học sinh đọc lại đoạn văn. -Tìm hiểu nội dung bài viết: +Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? +Sau đó Quang sẽ làm gì? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa +Lời nhân vật đặt sau những dấu gì ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: Xích lô, quá quắt, bỗng ... b) GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho hs tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Nhận xét vở 1 số em, chữa bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Mời hs lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp. C. Kết luận: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung + Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình. + Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ. +Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. + Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên nhận xét. - 2HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lời giải: Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. (Là quả dừa) - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên chữ theo thứ tự vào bảng. - Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền. - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ==========================={=============================== TIẾT 2: LUYỆN TOÁN: TIẾT 13: ÔN TẬP I-MỤC TIÊU: - GVHDHS tính nhẩm, nối phép tính, tính, giải bài toán có lời văn, viết số thích hợp vào chỗ trống. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài. B. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm 7 x 6 = 7 x 8 = 7 x 1 = 7 x 5 = 7 x 0 = 7 x 10 = 7 x 9 = 0 x 7 = 7 x 3 = .... Bài 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả: 7 x 3 7 x 2 7 x 5 7 x 4 5 x 7 3 x 7 4 x 7 2 x 7 - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: Tính a, 7 x 6 + 58 = ........ = ........ b, 7 x 9 - 13 = ....... = ....... c, 7 x 8 + 44 = ....... = ...... d, 7 x 10 - 30 = ....... = ........ Bài 4: Giải bài toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Bài 5: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: a, 35; 42 ; 49;....;........ b,35; 28 ; 21 ; ....;........ C. Kết luận: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát -2 em - HS nối tiếp nhẩm 7 x 6 = 42 7 x 8 = 56 7 x 1 = 7 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 7 x 10 = 70 7 x 9 = 63 0 x 7 = 0 7 x 3 = 21... - HS lên bảng nối 7 x 3 7 x 2 7 x 5 7 x 4 5 x 7 3 x 7 4 x 7 2 x 7 - 4 em lên bảng tính a, 7 x 6 + 58 = 42 + 58 = 100 b, 7 x 9 - 13 = 63 -13 = 50 c, 7 x 8 + 44 = 56 + 44 = 100 d, 7 x 10 - 30 = 70 -30 = 40 -HS nối tiếp đọc đề bài -Bài toán cho biết nhà Hải trồng 9 hàng rau bắp cải, mỗi hàng có 7 cây. - Bài toán hỏi nhà Hải trồng bao nhiêu cây rau bắp cải? -1em lên bảng tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: 1 hàng trồng: 7 cây 9 hàng trồng:....cây? Bài giải: Nhà Hải trồng số cây rau bắp cải là: 7 x 9 = 63 ( cây ) Đáp số: 63 cây rau bắp cải -2 em lên bảng làm a, 35; 42; 49;.56...;.63....... b,35; 28; 21;14...;.7....... =============================={=============================== Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 1: TẬP ĐỌC TIẾT 21: BẬN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. - Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. ( Trả lời được CH 1, 2, 3, thuộc được một số câu thơ trong bài.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV :-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. -HS :-SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên đọc truyện “ Trận bóng dưới lòng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài. B. Bài mới: 1. Luyện đọc a) Đọc diễn cảm bài thơ. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ mỗi em đọc 2 dòng thơ, GV sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn các em cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? Bé bận việc gì? - Một học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3 +Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui + Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? 3.Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ. -Giáo viên đọc lại bài thơ, 1HS đọc lại. - Cho cả lớp HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc một số khổ thơ trong bài thơ. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay C. Kết luận: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. -Hát - 3 em lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. -Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2. + Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi sáo. - Một học sinh đọc khổ thơ 3. + Vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui. - Trả lời theo ý kiến riêng của mỗi người. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần. - Một học sinh đọc lại bài. - Cả lớp HTL bài thơ. - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng một số khổ thơ. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Về nhà học bài và xem trước bài mới ==========================={=============================== TIẾT 3 : TOÁN TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần( bằng cách lấy số đó nhân với số lần). - Làm BT1, BT 2, BT 3(dòng 2) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập toán làm ở nhà của HS. - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài. B. Bài mới: 1.Hướng dẫn thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần. - GV nêu bài toán. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. + Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm coi đây là 1 phần. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng CD? - Muốn tính đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ta làm như thế nào? - Kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần. + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế nào? + Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào? + Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta làm như thế nào? ?Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào. 2. Luyện tập. Bài 1.Gải bài toán. +Năm nay em lên mấy tuổi? + Tuổi chị như thế nào so với tuổi em? + Bài toán yêu cầu tìm gì? +Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Giải bài toán - Yêu cầu HS đọc bài toán tự vẽ sơ đồ rồi giải. - Theo dõi HS làm bài. - Chữa bài, đánh giá. Bài 3.Viết số thích hợp vào ô trống. + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc nội dung của cột đầu tiên. - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại. -Nhận xét, đánh giá. + Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vị ta làm như thế nào? C. Kết luận: -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện tập thê về gấp 1 số lên nhiều lần. - Hát. - HS đổi vở để kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại đầu bài. - HS nhắc lại bài toán. - HS quan sát. - Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB, mà đoạn thẳng AB là một phần vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. - 1 HS nêu miệng, lớp làm vào vở. Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 2 x 3 = 6 (cm) Đáp số: 6cm +Ta thực hiện 2 x 3 = 6cm + Ta thực hiện 2 x 4 = 8cm +Ta thực hiện 4 x 5 = 20 kg -Ta lấy số đó nhân với số lần. -1 HS đọc bài toán. + Năm nay em 6 tuổi. + Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. + Tìm tuổi chị. + Gấp 1 số lên nhiều lần. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải: Năm nay tuổi của chị là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. -HS nhận xét. -1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số quả cam mẹ hái được là: 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số: 35 quả cam. - 1 HS đọc yêu cầu. + Viết số thích hợp vào ô trống. - Đọc: Số đã cho. Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị. - Là số 8, vì 3 + 5 = 8. -Vài hs nối tiếp lên bảng điền kết quả. Số đã cho 3 6 4 7 5 0 Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị 8 11 9 12 10 5 + Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta lấy số đó cộng với phần hơn. - Lắng nghe ==========================={=============================== Buổi chiều: TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 7: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU: -Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2. - Một học sinh làm bài tập 3 - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài. B. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. - Mời 4 em lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu 2 em đọc yêu cầu. - Cho lớp làm bài theo cặp đôi. - Yêu cầu hs lên bảng làm bài. + Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng thái của các bạn nhỏ ( cuối đoạn 2, đoạn 3). - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Yêu cầu HS nhắc lại những ND vừa học. -Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. -Líp h¸t. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em đọc - Thực hành làm bài tập vào nháp. - Bốn em lên bảng gạch chân các hình ảnh so sánh - Các từ so sánh là: Trẻ em – búp trên cành; ngôi nhà – trẻ nhỏ; cây pơ mu – người lính canh; bà – quả ngọt. - Hai em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở. - 3 học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài: + Các từ chỉ hoạt động : cướp bóng, dẫn bóng, bấm bóng, chơi bóng, sút bóng, dốc bóng. +Trạng thái: hoảng sợ, sợ tái người. - Hai em nhắc lại các từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. ==========================={=============================== TIẾT 2: LUYỆN TOÁN: TIẾT 14: ÔN GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng giải bài toán gấp một số lên nhiều lần. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài. B. Bài mới: Bài 1: Viết (theo mẫu): Mẫu: Gấp 4cm lên 5 lần được: 4 x 5=20 (cm) -Yêu cầu lớp tự làm. -Chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài 2: Giải bài toán Năm nay cháu 6 tuổi, tuổi bà gấp 7 lần tuổi cháu. Hỏi tuổi bà năm nay bao nhiêu tuổi ? -Yêu cầu hs tóm tắt, giải vào vở. -Chữa bài nhận xét. Bài 3: Thùng nhỏ chứa 16 lít dầu. Thùng to chứa số lít dầu gấp 7 lần số lít dầu ở thùng nhỏ. Hỏi thùng to chứa bao nhiêu lít dầu? - GV nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: -Nhận xét tiết học. -Nêu yêu cầu. -Lớp làm vào vở, 3 em lên bảng chữa. a) Gấp 6m lên 4 lần được: 6 x 4=24 (m) b) Gấp 3l lên 7 lần được: 3 x 7 = 21 (l) c) Gấp 7kg lên 9 lần được: 7 x 9 = 63 (kg) -Đọc bài toán, phân tích. -Lớp giải vào vở, 1 em lên bảng chữa: Bài giải: Tuổi bà năm nay là: 6 x 7 = 42 (tuổi) Đáp số: 42 tuổi. -Đọc bài toán, phân tích. -Lớp giải vào vở, 1 em lên bảng chữa: Bài giải: Thùng to chứa được số lít dầu là: 16 x 7 = 112 (l) Đáp số: 112 lít dầu -Lắng nghe ==========================={=============================== Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 1: TOÁN TIẾT 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Làm các bài tập: BT1 (cột 1, 2); BT2 (cột 1, 2, 3); BT3, BT4 (a. b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? Gấp 5 lên 4 lần ta được bao nhiêu? - Nhận xét, đánh giá 3. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. B. Bài mới: 1.Thực hành Bài tập 1:Viết (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS trả lời -Nghe GV giới thiệu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc bài mẫu + Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu - Gấp 4 lên 6 được 24 (nhân nhẩm 4 x 6 = 24) - Nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm vào vở, mời 2 HS lên bảng - HS làm bài vào vở + 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét. 35 7 gấp 5 lần 42 6 gấp 7 lần - Nhận xét sửa sai Bài tập 2: Tính (34) Củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu HS thực hiện bảng con. - Lớp làm vào bảng con. x12 672 x14 7 98 x35 6 210 - HS nêu bài toán - HS phân tích bài toán - giải vào vở. - Nhận xét, đánh giá sau mỗi lần giơ bảng. Bài tập 3: Giải bài toán - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. Bài giải: Số bạn nữ tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn nữ) Đáp số: 18 bạn nữ - Lớp đọc bài - nhận xét. 1 -Nhận xét - kết luận bài giải đúng Bài tập 4: (34), (a,b) - Vẽ được các đoạn thẳng bằng cách vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập 4 - Gv yêu cầu học sinh vẽ vào vở. -HS dùng thước vẽ các đoạn thẳng có số đo cho trước vào vở - 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Nhận xét - kết luận bài đúng C. Kết luận: - Nhận xét, đánh giá tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ==========================={=============================== TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe- viết): TIẾT 14: BẬN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/ oen ( BT 2 ). (BT3 giảm tải) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: -Bảng lớp viết hai lần bài tập 2 - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. -Nhận xét, đánh giá. 3.Giới thiệu bài. -Trong giờ chính tả này các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Bận và làm bài tập chính tả phân biệt en / oen, tr / ch, iên / iêng. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn nghe-
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_ban.docx