Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)

Nội dung

 Thời lượng Hoạt động của thầy

 Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu

- Tập hợp lớp và khởi động 7 -10 phút - GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học.

- Cho HS khởi động.

- GV theo dõi nhận xét.

 - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo.

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.

- Chơi trò chơi “Chui qua hầm”

2. Phần cơ bản

a) Ôn đi vượt chướng ngại vật

b) Chơi trò chơi mèo đuổi chuột

20-23 phút

- GV cho HS tập theo đội hình hàng dọc, cho cả lớp khởi động trước khi tập.

- GV chú ý kiểm tra, uốn nắn động tác cho các em, phân công giúp đỡ, đề phòng chấn thương.

- GV cho HS nêu lại cách chơi và luật chơi trò chơi. “Mèo đuổi chuột”

- GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi chơi.

- Lớp tập theo đội hình hàng dọc, trước khi tập cả lớp xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chơi trò chơi.

3. Phần kết thúc:

- Động tác hồi tĩnh

- Hệ thống bài 5 phút - Tổ chức HS tập luyện

- Cho HS tập động tác hồi tĩnh.

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.

 

docx 26 trang ducthuan 05/08/2022 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
Tập đọc – Kể chuyện:
 BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói. (Trả lời được các âu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- GD KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực,...
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ ghi ND HD luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. Kiểm tra: 
- YC HS đọc lại bài : Cuộc họp của chữ 
viết và trả lời câu hỏi 	
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK – GTB- Ghi tên bài 
HĐ2. Luyện đọc :
- 2 HS thực hiện
- Nghe giảng
a. GV đọc diễn cảm toàn bài: 
- Theo dõi
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a 
- 1, 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1 HS chia đoạn 
- GV HD HS đọc đúng 1 số câu
(bảng phụ) 
- Vài HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc chú giải. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4. 
- 3 nhóm thi đọc .
- GV nhận xét 
- HS đọc cả bài .
HĐ3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm đoạn 1, 2 
- Nhân vật "tôi" trong truyện tên là gì ? 
- Cô - li – a 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo. Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? 
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài TLV. 
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
* Lời nói phải đi đôi với việc làm. Đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói.
4. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
-HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm. 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn. 
- GV nhận xét . 
- Lớp nhận xét bình chọn. 
Kể chuyện 
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: 
 Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
HĐ2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu .
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu .
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng .
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. 
- GV gọi HS phát biểu. 
- 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét. 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 - 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em. 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. 
- GV nhắc HS: BT chỉ yêu cầu em chọn. 
kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em. 
- GV nhận xét
- HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3. 
- Từng cặp HS tập kể .
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- NX giờ học
Toán: (tiết 26)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS. Biết vẫn dụng vào thực tế cuộc sống
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, 
II. Chuẩn bị:
- GV: 	Bảng phụ, tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- YC đọc bảng chia 6
- GV nhận xét .
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập (26):
- 1 HS đọc bảng chia 6.
- Nghe giảng
 Bài 1 (T26) : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV: Treo bảng phụ
- HS làm nháp (HS số1: phần a
 HS số 2: phần b) 
 chữa bài
Tìmcủa: 12 cm , 18kg , 10 l 
của 12 cm là : 6 cm (12 : 2 = 6 cm) 
Chữa bài: Em hiểu như thế nào 12 của 18 kg?
Gv chốt lại: 18 kg được chia thành 2 phần bằng nhau thì 1 phần đó chính là 12 của 18 kg.
(HS yếu biết cách tìm 12 của 1 số)
của 18 kg là: 9 kg (18 : 2 = 9 kg) 
 của 10 l là : 5 l (10 : 2 = 5 l) 
b) Tìm của 24m, 30 giờ , 54 ngày
- Nêu lại cách thực hiện? 
của 24 m là : 4 m (24 : 6 = 4 m) 
- Muốn tìm của một số ta làm ntn?
GV củng cố khắc sâu kiến thức
của 30 giờ là : 5 giờ (30 : 6 = 5 giờ) 
của 54 ngày là 9 ngày (54: 6 = 9 ngày)
Hs nêu cách thực hiện: Lấy số đó chia cho 2
 Bài 2 (T27): 
- HS đọc đề 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn số hoa.
- Vân tặng bạn ? bông hoa 
- GV theo dõi HS làm 
- HS giải vào vở + 1 HS làm bảng phụ
 Bài giải 
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
- GV thu 5 bài đánh giá bài HS
 30 : 6 = 5 (bông) 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
 Đáp số: 5 bông hoa 
Bài 4 (27):
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho quan sát tranh
- GV nhận xét , sửa sai cho HS.
- HS QS, thảo luận cặp và trình bày trước lớp: Đã tô màu số ô vuông của H2 và H4
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách tìm ,, của một số ?
- NX giờ học
 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
Toán: (tiết 27)
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, tư duy logic
II. Chuẩn bị:
- Bảng con, vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: 
- 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
- GV + HS nhận xét . 
- HS 1 : Tìm của 12cm 
- HS 2 : Tìm của 24m
2. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD thực hiện phép chia 96 : 3: 
* Yêu cầu HS nắm được cách chia
- Nghe giảng
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
- Là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có một chữ số (3). 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : nêu và thực hiện
+ Đặt tính : 96 3 
- HS làm vào bảng con. 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng .
Vậy 96 : 3 = 32
96 : 3 = 32 
HĐ 3. Thực hành: 
 Bài 1 (T27): 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. 
- HS thực hiện vào bảng con. 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
48 4 84 2 66 6
4 12 8 42 6 11
08 04 06 
 8 4 6
 0 0 0
Bài 2a: Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con. 
- HS thực hiện vào bảng con .
a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 (kg) 
 của 36 m là : 36 : 3 = 12 (m) 
 của 93 lít là: 93 : 3 = 31(lít)
 Bài 3: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn .
HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV HD HS làm vào vở .
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải - cả lớp nhận xét 
Bài giải:
Mẹ biếu bà số quả cam là :
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
Đáp số : 12 quả cam
- GV nhận xét, sửa sai cho HS .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống KT bài
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
- HS nêu 
Thể dục: (tiết 11)
 ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng
 luật.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng quản lý thời gian, .
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và khởi động
7 -10 phút
- GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học.
- Cho HS khởi động.
- GV theo dõi nhận xét.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Chơi trò chơi “Chui qua hầm”
2. Phần cơ bản
a) Ôn đi vượt chướng ngại vật
b) Chơi trò chơi mèo đuổi chuột
20-23 phút
- GV cho HS tập theo đội hình hàng dọc, cho cả lớp khởi động trước khi tập.
- GV chú ý kiểm tra, uốn nắn động tác cho các em, phân công giúp đỡ, đề phòng chấn thương.
- GV cho HS nêu lại cách chơi và luật chơi trò chơi. “Mèo đuổi chuột”
- GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi chơi.
- Lớp tập theo đội hình hàng dọc, trước khi tập cả lớp xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai....
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Động tác hồi tĩnh
- Hệ thống bài
5 phút
- Tổ chức HS tập luyện
- Cho HS tập động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
Chính tả: (Nghe – viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: 
- HS không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2). Làm đúng BT3a.
- Giáo dục KNS: kĩ năng lắng nghe tích cực,....	
II. Chuẩn bị:
 - Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra : 
- YC HS viết vần oan, nắm cơm, lắm việc 
- GV + HS nhận xét 
- HS viết bảng lớp và bảng tay.
2. Bài mới: 	
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. HD HS viết chính tả: 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết. 
- HS chú ý nghe. 
- 2 HS đọc lại bài .
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
- Cô - li – a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng .
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: làm văn, Cô - li - a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con. 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS. 
c. Đánh giá, nhận xét,chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài đánh giá.
- Nhận xét bài viết. 
HĐ3. HD làm bài tập:
Bài 2:
HS nêu yêu cầu bào tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét. 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người lẻo khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở. 
 Bài 3a:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV nhậm xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng .
siêng, sâu, sáng 
- Lớp nhận xét. 
- Lớp chữa bài đúng vào vở .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu lại lại ND bài . 
Nhận xét tiết học
Tự nhiên và Xã hội: (tiết 11)
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, ...
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình SGK trang 24, 25; Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- NX, đánh giá.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Thảo luận lớp:
- Nghe giảng
B1: Làm việc theo cặp
- HS thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu từng cặp thảo luận theo câu hỏi 
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng.
B2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
- 1 số cặp lên trình bày kết quả. 
- 3 HS nhắc lại kết luận.
HĐ3. Quan sát và thảo luận:
B1: Làm việc theo cặp.
- Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình trong sách giáo khoa 
- Viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, sỏi thận
- Các cặp quan sát tranh 2, 3, 4, 5 (trang 25) và trả lời các câu hỏi.
- Các bạn trong hình đang làm gì?
- Đang tắm rửa, lau khô người, uống đủ nước, vệ sinh đúng cách.
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- Uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bệnh sỏi thận.
B2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: (SGK)
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Lớp bổ sung
- HS tự liên hệ 
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài.
- Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Buổi chiều
Toán:
LUYỆN PHÉP CHIA – GIẢI TOÁN
I. Môc tiªu: 
- Củng cố tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- T×m mét trong c¸c phÇn b»ng nhau cña sè. BiÕt vËn dông vµo gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
- RÌn kÜ n¨ng tÝnh to¸n nhanh, chÝnh x¸c.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, ...
II. ChuÈn bÞ: 
- GV: SLG; HS: Vë.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiÓm tra: 
- YC ®Æt tÝnh råi tÝnh
- GV NX, chèt KQ ®óng:
36 : 3 = 12 ; 55 : 5 = 11 2. Bµi míi:
- HS lµm b¶ng tay.
H§1. Giíi thiÖu bµi: Ghi tªn bµi
H§2. Hưíng dÉn lµm bµi tËp:
Bµi 1: Đặt tính rồi tính
- Yªu cÇu HS làm bảng con.
- Gäi HS ch÷a bµi.
- GV nhËn xÐt.
=> HS nêu cách chia.
- Nghe gi¶ng
- 
- HS nªu yªu cÇu.
- HS làm bảng con
 48 4 69 3 86 2
 4 12 6 23 8 43
 0 8	 09	 06
 8 9 6
 0 0 0
-1 HS nêu
Bµi 2: Viết tiếp vào chỗ chấm (Theo mẫu)
14 cña 84kg lµ ..
13 cña 60 phút lµ: .
 cña 66 l: ..
- NX, chèt KQ ®óng 
- Muèn t×m 1 phÇn trong c¸c phÇn b»ng nhau cña 1 sè ta lµm như  thÕ nµo?
- HS ®äc ®Ò bµi.
- HS tãm t¾t - gi¶i bµi vµo PBT
- 1 HS làm mẫu .
M: cña 42 kg lµ: 42 : 6 = 7 (kg)
14 cña 84kg lµ 84 : 4 = 21 (kg)
13 cña 60 phút lµ: 60 : 3 = 20 (phút)
 cña 66 l: 66 : 6 = 11 (l)
- 2 em nªu.
Bµi 3: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi ngày có bao nhiều giờ?
- HD HS phân tích đề 
- Ch÷a bµi.
Bài 4. >;<; = ? 
-Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Y/C HS làm PBT
- Gọi HS chữa bài
3. Cñng cè, dÆn dß: 
- HÖ thèng néi dung bµi.
- NhËn xÐt giờ
- §äc ®Ò - ph©n tÝch ®Ò.
- Lµm vở - 1 em ch÷a bµi trên bảng phụ.
 Bµi gi¶i
 ngày có số giờ 
 24 : 2 = 12 (giờ)
 Đáp số: 12 giờ
- HS ®äc ®Ò bµi.
- HS gi¶i bµi vµo PBT
- 1 HS lªn b¶ng phụ.
14 giờờ 30 phút 16 giờ.. 15giờờ
13 giờờ .40 phút 12 giờờ.. 13giờờ
 Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
Tập đọc:
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HSG học thuộc 1 đoạn văn em thích.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, 
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . Bảng phụ 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- YC HS đọc bài Bài Tập làm văn và TLCH
- Nhận xét
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- 2 HS đọc - TLCH về nội dung bài 
- HS quan sát tranh
- Nêu tên bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu 
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- HS tìm và đọc từ khó: tựu trường, nảy nở, gió lạnh.....
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn )
- GV treo bảng phụ 
- Gọi 1 HS đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi đúng.
- Giải nghĩa các từ mới 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Luyện đọc câu: " Hằng năm,/ cứ...thu, /lá ....rụng nhiều, / ... nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường"
- HS đọc chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 3 
- 3 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn.
- HS đọc đồng thanh toàn bài .
HĐ3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời 
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
GV ghi: náo nức
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? 
- Ngoài đường, lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả náo nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.
- HS phát biểu
* GV: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ..
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ 
rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường ?
ghi: đứng nép
* HS đọc thầm đoạn 3.
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân
chỉ dám đi từng bước nhẹ 
- 1 HS đọc toàn bài
- Nêu lại nội dung bài ?
* Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn về buổi đầu đi học.
HĐ4. Luyện đọc – HTL:
- GV đọc đoạn 1: HD HS đọc diễn cảm 
- 3 – 4 HS đọc diễn cảm đoạn văn 
- GV yêu cầu: HSG học thuộc 1 đoạn văn em thích
- HS đọc thuộc lòng
- Thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn 
- Lớp nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài - NX giờ học
Toán: (tiết 28)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, hợp tác, tư duy, 
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, Phiếu HT - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Tính: 33 : 3 = 11
 66 : 6 = 11 
 48 : 4 = 12
- NX.
- 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính. 
- Lớp làm bảng con.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Thực hành:
- Nghe giảng
Bài 1( 28): 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- NX, chữa bài
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con - 4 em chữa bài
48 2 84 4 55 5
4 24 8 21 5 11
08 04 05
 8 4 5
 0 0 0
 54 6 48 6 35 5
 54 9 48 8 35 7
 0 0 0
- 1, 2 HS nêu lại cách tính
Bài 2 (28):
- GV nêu câu hỏi, YC HS làm miệng:
 Tìmcủa 20 cm ; 40 km ; 80 kg
- Nhận xét.
- Nêu lại cách tìm của một số?
- Nêu YC bài
- HS thảo luận cặp
- Nối tiếp nhau nêu KQ:
của 20 cm là 5 cm ( 20 : 4 = 5)
của 40 km là 10 km ( 40 : 4 = 10)
của 80 kg là 20 kg ( 80 : 4 = 20)
- 1, 2 HS nêu 
Bài 3 (28):
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
-Đánh giá bài 5- 6 HS, nhận xét
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Có 84 trang, My đọc số trang đó
- My đã đọc được bao nhiêu trang ?
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
My đã đọc được số trang truyện là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm một phần mấy của một số?
- NX giờ học.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. Mục tiêu:
- Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng) Đ,H (1 dòng); Viết đúng tên riêng Kim Đồng(1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDKNS: kĩ năng tự giải quyết vấn đề, kĩ năng lắng nghe tích cực, 
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ viết hoa D, Đ ; Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li - HS: Vở TV, bảng tay
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: 	
- KT vở tập viết của HS 
- NX, đánh giá	 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài 
HĐ2. HD HS viết trên bảng con:
- 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An
- Nghe giảng
a. Luyện viết chữ hoa: 
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết. 
- HS quan sát vào vở tập viết. 
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- D, Đ, K 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát nêu cách viết. 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- HD chú ý nghe và quan sát .
- GV đọc K, D, Đ 
- HS luyện viết trên bảng con 2 lần. 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng. 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? 
- HS nêu. 
- GV đọc Kim Đồng 
-HS tập viết vào bảng con. 
- 1 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét- sửa sai.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc. 
- HS đọc câu ứng dụng .
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan. 
- GV đọc : Dao 
- HS tập viết trên bảng con .
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
HĐ3. HD HS tập viết vào vở tập viết .
- GV HDHS viết
- GV quan sát, uốn nắn cho HS. 
- HS viết vào vở tập viết. 
* Đánh giá, chữa bài .
- GV thu bài đánh giá, nhận xét. 
- GV nhận xét bài viết. 
- HS chú ý nghe 
3. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
 Ngày ..
Duyệt bài
 .
Hiệu trưởng
Nguyễn Mạnh Hùng
Thủ công (tiết 6):
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Biết gấp, cắt , dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. hình dán phẳng ,cân đối.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, 
II. Chuẩn bị:
- GV: Quy trình gấp cắt (bằng tranh) 
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
3. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- KT sự chuẩn bị của HS.
- NX, đánh giá
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. Hướng dẫn HS:
- GV gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gọi HS thao tác lại các bước .
- GV quan sát - nhận xét và HD thêm cho HS.
HĐ3. Thực hành:
- GV cho HS thực hành gấp cắt, dán ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng.
- GV theo dõi, uốn nắn những HS làm chưa đúng.
+ Trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- GV và HS đánh giá SP của HS trước lớp, tuyên dương những SP đẹp trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài. 
- HS quan sát tranh quy trình - Nêu lại các bước gấp, cắt,dán ngôi sao.
- 1 HS thao tác lại các bước..
B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
B2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
B3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ..
- HS thực hành theo.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Các nhóm tự đánh giá chọn SP đẹp
 trưng bày trước lớp.
 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
 Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
- Ôn tập về dấu phẩy (đặt giữa các thành phần đồng chức - GV không cần nói điều này với HS).
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự giải quyết vấn đề, 
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra 
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 5
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu)
HĐ2. HD làm BT
* Bài tập 1: Trò chơi “Ô chữ”
- Đọc yêu cầu BT
Phổ biến cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. GV lần lượt đọc nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau đó các đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm 
- GV nhận xét, tổng kết các đội.
- Lời giải : Lễ khai giảng
* Bài tập 2: Ôn luyện cách dùng dấu phẩy
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Giải ô chữ
- HS tiến hành chơi theo hướng dẫn.
 Đại diện mỗi đội đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở BT
+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở BT.
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
a, Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c, Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
Thể dôc: (tiÕt 12)
I. Môc tiªu:
- TËp hîp hµng ngang, dãng hµng. Yªu cÇu biÕt vµ thùc hiÖn ®ưîc ®éng t¸c tư¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- Ch¬i trß ch¬i " MÌo ®uæi chuét ". Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ ch¬i trß ch¬i ®óng luËt.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, ...
II. §Þa ®iÓm, phư¬ng tiÖn:
- §Þa ®iÓm : Trªn s©n trưêng vÖ sinh s¹ch sÏ
- Phư¬ng tiÖn : Cßi, kÎ v¹ch, chuÈn bÞ dông cô cho phÇn tËp ®i chuyÓn hưíng 
(ph¶i, tr¸i)
III. Néi dung vµ phư¬ng ph¸p lªn líp:
Néi dung
Thêi 
lưîng
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. PhÇn më ®Çu
- Tæ chøc
- Khëi ®éng
2. PhÇn c¬ b¶n
a) «n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng
b) Häc di chuyÓn hưíng ph¶i, tr¸i
c) Trß ch¬i “MÌo ®uæi chuét”
3. PhÇn kÕt thóc:
- Håi tÜnh
- HÖ thèng bµi
3 - 5 '
24 - 26 '
3 - 4 '
- GV nhËn líp, phæ biÕn ND, YC cña tiÕt häc
- GV ®iÒu khiÓn líp tËp
- Tæ chøc HS tËp theo tæ:
+ HD khÈu lÖnh vµ ®éng t¸c l¹i cho HS
+ QS söa ®éng t¸c sai cho HS
- GV nªu tªn lµm mÉu vµ gi¶i thÝch ®éng t¸c
- GV nh¾c nhë uèn n¾n ®éng t¸c cho tõng em
- Nªu tªn trß ch¬i vµ HD l¹i c¸ch ch¬i
- Tæ chøc HS ch¬i c¶ líp
- Tæ chøc HS tËp
- GV cïng HS hÖ thèng bµi
- TËp hîp líp, ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè
- HS ®øng t¹i chç vç tay, h¸t
- GiËm ch©n t¹i chç, vç tay theo nhÞp
- HS ch¬i trß ch¬i " KÐo ca lõa xÎ"
- HS tËp theo tæ
- HS b¾t chưíc lµm theo
- TËp luyÖn 2, 4 hµng däc
- HS «n tËp ®i theo ®ưêng th¼ng trưíc, råi míi di chuyÓn hưíng, lóc ®Çu ®i chËm ®Ó ®Þnh h×nh ®éng t¸c sau ®ã ®i víi tèc ®é trung b×nh vµ nhanh dÇn 
- HS ch¬i trß ch¬i: C¶ líp ®i chËm theo vßng trßn, vç tay vµ h¸t
- §i chËm theo vßng trßn, vç tay vµ h¸t
Toán:
 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư bé hơn số chia.
- Rèn KN tính cho HS
- GD KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, 
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, phiếu HT
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Tính
22 : 2 = ; 48 : 4 = ; 66 : 2 =
- Nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Ghi bảng hai phép chia:
 8 2 và 9 2
 8 4 8 4
 0 1
- Gọi 2 hs thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia.
- Nhận xét 2 phép chia?
GVKL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết
- 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 
9 : 2 là phép chia có dư.
* Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia.
 HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Tính theo mẫu
- Ghi bảng mẫu như SGK
Viết 17 : 5 = 3 dư 2
-Đánh giá 5 -6 bài, nhận xét.
* Bài 2: - Treo bảng phụ
- Muốn điền đúng ta làm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò:
- Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì? (số dư luôn bé hơn số chia)
- NX giờ học
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia 
*8 chia 2 bằng 4, 4 nhân2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- HS nhận xét
- HS đọc
Nêu yêu cầu bài
HS tự làm các phép tính còn lại theo mẫu.
- 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu HT.
20 : 3 = 6 dư 2
28 : 4 = 6 dư 4
46 : 5 = 9 dư 4
- Ta cần thực hiện phép chia.
- Làm phiếu HT
- Điền Đ ở phần a; b; c
- Làm miệng
- Đã khoanh vào số ôtô ở hình a.
 Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô.
Tự nhiên và xã hội: (tiết 12)
CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu: 
+ Sau bài học, HS biết:
- Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự giải quyết vấn đề, 
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong sgk trang 26 –27.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài HS
- 2 HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hoạt động nhóm:
a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
b. Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
- Nghe giảng
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể.
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống?
+ Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình.
B2. Làm việc cả lớp:
*Kết luận: Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh.
HĐ3. Hoạt động cả lớp:
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
b. Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi: 
Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: "Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang".
- Khi kết thúc trò chơi, hỏi HS các em sử dụng những giác quan nào để chơi?
B2: Thảo luận nhóm:
- Yêu cầu HS đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì?
B3: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thực hiện
- Nghe giảng
- Cả lớp cùng chơi trò chơi này.
- HS nêu, lớp nhận xét: Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác (mắt), vị giác (miệng)...
- HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một.
+ Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhóm khác nhận xét.
- Một số HS nhắc lại kết luận.
*Kết luận:
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống.
- Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài .
- Nhận xét giờ học
Buổi chiều
	§¹o ®øc: 
Tù lµm lÊy viÖc cña m×nh (T2 )
I. Môc tiªu: 
- Nªu ®­îc Ých lîi cña viÖc tù lµm lÊy viÖc cña m×nh.
- BiÕt tù lµm lÊy viÖc cña m×nh ë nhµ, ë tr­êng.
* HiÓu ®­îc Ých lîi cña viÖc tù lµm lÊy viÑc cña m×nh trong cuéc sèng cña m×nh.
- GD HS KN: kiÓm so¸t c¶m sóc, tư duy phê phán, qu¶n lÝ thêi gian, ra quyÕt ®Þnh
II. Tµi liÖu ph­¬ng tiÖn:
- PhiÕu th¶o 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_ban.docx