Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

* KNS:

- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.

- Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch.

II. Đồ dùng dạy-hoc:

1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2- Tiết2). 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. Phương pháp:

- Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành

- Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm

 

docx 50 trang ducthuan 05/08/2022 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 ĐẠO ĐỨC Tuần 4
GIỮ LỜI HỨA – BADT CHÈ SẺ ĐÔI (tiết 2) 
(Tích hợp KNS-HCM)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 
- Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. 
- Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch.
II. Đồ dùng dạy-hoc:
1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2- Tiết2). 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
 IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 2P
- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- HS thực hiện
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài. (Tích hợp KNS-HCM)1P
- GV giới thiệu bài.
- GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
2.2. Xử lý tình huống. 5P
MT: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
- GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời hứa danh dự” từ đầu... nhưng chú không phải là bộ đội mà.
- Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận để tìm cách ưng xử cho tác giả trong tình huống trên.
- Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý tình huống của các nhóm.
- Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.
- Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
- 1 HS đọc lại.
- 4 nhóm HS tiến hành thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, giải thích.
- Nhận xét các cách xử lí.
- 1 HS nhắc lại.
2.3: Bày tỏ ý kiến. 5P
MT: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa
- Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2 thẻ màu xanh và đỏ và qui ước: Thẻ xanh: Ý kiến sai; Thẻ đỏ: đúng
- Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ thái độ, ý kiến của mình.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV
- Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi GV hỏi.
-HS nêu ý kiến 
HS nghe 
2.4.Nói về chủ đề “Giữ lời hứa”. 5P
MT: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa
Hoạt động 1: Đọc hiểu
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng
Hoạt động 4: Trò chơi 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện, nói về việc giữ lời hứa.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung:
+ Kể chuyện (Sưu tầm).
+ Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó.
- GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với người khác và với chính mình
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG:20P
- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8)
- GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội dung:
+ Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng:
1.Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?
a)Ban ngày 
b) Buổi tối 
c) 10 giờ đêm
2.Bác đã cho anh thứ gì?
a)Một bát chè sen
b) Nửa bát chè đậu xanh 
c) Nửa bát chè đậu đen
3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?
a) Vì anh thấy có lỗi 
b) Vì anh thương Bác
c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng
- Cho HS nộp phiếu - Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS
- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:
- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác
+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?
+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ)
- YC đại diện nhóm trả lời
- GV treo bảng phụ: 
- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng
Biết chia sẻ
Không biết chia sẻ
Ví dụ: Có món ăn, quyển sách hay biết chia sẻ với bạn bè
.......................
VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi cùng
........................
- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu
- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc
-HS thảo luận nhóm 
-HS thực hiện 
HS nghe 
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu bài tập
- HS nộp phiếu
- HS nêu
- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
- Lắng nghe
V. Hoạt động nối tiếp – Dặn dò:3p
- Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và chính bản thân mình, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
Theo công văn 3696 
Bài tập 4, 5, 6: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ
Bài tập 5 : Sửa yêu cầu của bài tập thành :"Em sẽ làm gì trong các tình huống sau: "
Bài tập 7 : Không yêu cầu học sinh thực hiện
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
	TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN	 Tuần 4
NGƯỜI MẸ 
(Tích hợp KNS-HCM)
I. Mục tiêu:
- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêun con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK).
- Yêu thích môn học.
* GDKNS:
- Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm.
II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
- Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: 
- Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút 
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 3P
- GV gọi HS đọc thuộc bài thở Quạt cho bà ngủ, trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- GV nhận xét HS.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
2. Dạy bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài. (KNS-HCM)2P
- GV giới thiệu bài.
- GV viết tên bài và yêu cầu 
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
2.2. Luyện đọc. 18P
- Đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Đọc đoạn
- Đọc nhóm
a) Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt
- Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hướng dẫn đọc nối từng câu lần 1và luyện phát âm từ khó : lạnh lẽo, lã chã, khẩn khoản...
- YC hs đọc nối tiếp lần 2
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
=> Câu khó: Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,// cho đến khi đôi mắt rơi xuống.//
- Nhận xét
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi hs đọc chú giải
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- Y/C HS đọc trước lớp
- HS nghe 
- HS nghe 
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
- Luyện đọc (Cá nhân)
- 1 nhóm đọc trước lớp, nhóm khác nhận xét
2.3. Tìm hiểu bài. 10P
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc cả bài
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả người mẹ mất con.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? (Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân)
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường chỉ đường cho bà?
- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào?(Ra quyết định, giải quyết vấn đề)
- YC HS đọc thầm toàn bài
CH: Chọn đúng ý nhất cho câu chuyện?
GV chốt: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý kiến 3
- GV ghi bảng Ý nghĩa: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả 
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
...bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông tuyết giá.
...khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc
- Thần chết ngạc nhiên và hỏi
- Bà mẹ trả lời “Vì tôi là mẹ và thần chết hãy trả con cho tôi ”
- HS đọc thầm toàn bài
- HS thảo luận: HS phát biểu theo sgk
-HS nhắc lại ND
2.4. Luyện đọc lại. 15P
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm mỗi nhóm 6 học sinh và yêu cầu đọc lại bài theo vai trong nhóm
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp
- Mỗi học sinh trong nhóm nhận một trong các vai, người dẫn chuyện bà mẹ, thần đêm tối, thần Chết...
Kể chuyện. 20P
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách (có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.
- GV nhận xét.:
+ Về nội dung.
+ Về giọng kể.
- Khen những cá nhân hay nhóm kể hay
- Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất
V. Hoạt động nối tiếp – Dặn dò:3p
- Giáo viên hỏi : Theo em chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM:
Theo CV 3696 Chọn 1 trong 2 tiết để dạy.Bỏ bài người mẹ
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Toán Tuần 4
LUYỆN TẬP CHUNG
(Tích hợp KNS)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu. 
- Giải bài toán nhiều hơn. 
- Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
- Rèn kĩ năng tính toán và kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
* Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:	
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (5 phút):
- TC: Truyền điện (Nêu kết quả của các phép tính trong bảng nhân chia đã học)
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 - HS cả lớp tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu. 
- Giải bài toán nhiều hơn. 
- Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Học sinh đọc đề
- YC hs làm bài theo cặp
- GV củng cố cách cộng, trừ.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Học sinh đọc đề
- YC hs làm bài theo cặp
+ Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?
- GVKL: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; Tìm SBC = thương nhân với số chia.
Bài 3: (Cặp đôi - Lớp)
- Học sinh đọc đề
- YC hs làm bài theo cặp
Bài 4: (Cá nhân – Cặp – Lớp)
- Học sinh đọc đề
- YC hs làm bài theo cặp
- GV chốt kiến thức về giải bài toán nhiều hơn.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp:
 415 234 356 728 
+ + - -
 415 423 156 245
 830 657 200 483
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 x 4 = 32 
 = 32: 4
 = 8 
: 8 = 4
 = 4 x 8
 = 32
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm việc cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 b) 80: 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
 Đ/S: 35 l
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4
- Tìm và phân biệt các bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4
- Tìm và phân biệt các bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
RÚT KINH NGHIỆM:
Theo CV 3696 Không dạy bài này.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) Tuần 4
NGƯỜI MẸ 
(Tích hợp KNS-HCM)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi;
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng BT(2) a.
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2a
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp – Luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 3p
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- HS thực hiện
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài.(Tích hợp KNS) 2p
- GV giới thiệu bài.
- GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
2.2. Hướng dẫn chính tả. 20p
* HD trình bày
* Viết tiếng khó:
b. Gv đọc cho HS viết bài
c. Chấm chữa bài
- Yêu cầu HS quan sát đoạn văn, nhận xét chính tả: 
+ Ca ngợi người mẹ điều gì?
- Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Các tên riêng trong bài chính tả? Cách viết?
+ Trong bài có các dấu câu gì?
- Luyện viết từ khó:
- Mời HS viết một số từ vào bảng con.
- Đọc cho HS viết:
- Nêu lại cách trình bày.
Đọc thong thả từng cụm từ (mỗi cụm từ 3 lần).
- Theo dõi, uốn nắn.
- Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
- Chữa 5 - 7 bài, nhận xét
- 2 HS đọc đoạn viết chính tả, lớp theo dõi trong SGK
- HS: người mẹ rất cao cả có thể hi sinh tất cả vì con.
HS: có 4 câu.
HS: Thần Chết, Thần Đêm Tối (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
HS: dấu: chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Viết bảng con.
Ngồi đúng tư thế, nghe kĩ, viết đúng và đẹp.
- Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
3. Bài tập. 13p
- Bài 2
- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2a. Mời HS nêu yêu cầu BT.
- Mời nêu miệng và làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Đọc yêu cầu.
- Lên bảng chữa – tự làm lại vào vở bài tập.
- Giải câu đố: là hòn gạch
- Bài 3:
- Ghi sẵn trong bảng phụ. Nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Mời lên bảng điền.
- Đọc yêu cầu. 
- Làm tập – lên bảng chữa.
- Lời giải: 
+) ru +) dịu dàng 
+) giải thưởng
- Tìm các từ
- Dụng cụ đo trọng lượng (sức nặng) – cân.
RÚT KINH NGHIỆM:
Theo CV 3696 Chọn 1 trong 2 tiết để dạy.Bỏ bài người mẹ
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tuần 4
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
(Tích hợp KNS) 
I. Mục tiêu: 
Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong ácc mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk phóng to
- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn
III. Phương pháp:
- Quan sát – vấn đáp – luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: 3p
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài:(Tích hợp KNS) 1p
2. Nội dung: 35P
* Hoạt động 1: Thực hành:10p
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 10p
Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép chữ vào hình: 10p
- GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
- GVnhận xét, đánh giá
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
+ Mục tiêu: Thực hành nghe nhịp đập của tim, đếm mạch đập
+ Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS làm theo yêu cầu
- Gọi HS lên làm mẫu
- Yêu cầu HS thực hành theo bàn
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
CH: Khi áp tai vào ngực bạn em nghe thấy gì?
CH: Khi đặt ngón tay lên cổ tay em cảm thấy gì?
- Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ bị chết
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, nêu yêu cầu
- Yêu cầu một số HS đại diện nhóm lên bảng chỉ
- GV đưa ra bài học(SGK)
+ Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn trò chơi, cách chơi
- GV phát ra 2 bộ đồ chơi bao gồm 2 vòng tuần hoàn(sơ đồ câm) và các thẻ chữ ghi tên các loại máu
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình
- 2 HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- HS theo dõi
- Nhắc lại tên bài học
- HS làm theo yêu cầu của GV: Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm nhịp đập của tim trong 1 phút
- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp mạch đập trong một phút
- HS lên làm mẫu, lớp quan sát
- HS thực hành nhóm 2 theo bàn
- HS trả lời câu hỏi sau khi thực hành
...nghe thấy tiếng tim đập
...thấy nhịp mạch
- Lắng nghe + ghi nhớ
- HS chia thành nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình 3 và chỉ ra được động mạch và tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ
- Chỉ và nêu được đường đi của máu ở vòng tuần hoàn lớn và nhỏ, nêu được chức năng của mỗi vòng tuần hoàn ấy
- Đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ bảng lớp
- Nhóm khác bổ sung
- HS nêu bài học cá nhân, đồng thanh 
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS nhận đồ dùng, cử đại diện 2 nhóm để chơi
- HS thực hiện trò chơi
- Nhóm nào xong trước, dán sản phẩm lên bảng
- HS còn lại làm cổ động viên
- Nhận xét, bổ sung
V. Hoạt động nối tiếp – Dặn dò:
- GV khen ngợi, động viên
- Y/C HS đọc lại mục: Bạn cần biết
- Nhận xét giờ dạy. Dặn bài sau
RÚT KINH NGHIỆM:
===========================
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 THỦ CÔNG Tuần 4
GẤP CON ẾCH (tiết 2)
(Tích hợp KNS)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. 
- Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch cân đối. Làm con ếch nhảy được. 
3.Thái độ: - Yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
III. Các hoạt dộng dạy-học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 3p
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- HS thực hiện
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài. (Tích hợp KNS)2p
- GV giới thiệu bài.
- GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
2.2.Thực hành. 20p
MT: HS thực hành theo qui trình gấp và gấp được con ếch.
- Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp con ếch.
- Giáo viên treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước khi học sinh thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con ếch theo nhóm.
- Giáo viên đến các nhóm quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng.
- Học sinh thực hành gấp con ếch.
+ Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ Bước 2: gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Học sinh theo dõi các bước (theo tranh).
- Học sinh thực hành theo nhóm (tổ).
- Học sinh gấp xong con ếch.
2.3. Trưng bày sản phẩm. 10p
MT: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
- Cuối giờ học, giáo viên gọi một số học sinh mang con ếch đã gấp được lên bàn. Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước.
- Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh, có con nhảy chậm, có con không nhảy được?
- Giáo viên chọn sản phẩm đẹp.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến khích học sinh.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm.
+ Lớp quan sát, nhận xét.
- Học sinh quan sát những sản phẩm đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy nhanh.
V. Hoạt động nối tiếp – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét sự chuẩ bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh.
- Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.
RÚT KINH NGHIỆM: 	
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC Tuần 4
ÔNG NGOẠI 
(Tích hợp KNS)
I-Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Ông hết lồng chăm sóc cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: 
- Trình bày 1 phút 
- Chúng em biết 3
- Hỏi và trả lời
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 3p
- GV yêu cầu HS kể lại chuyện Người mẹ.
Nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài(Tích hợp KNS). 2p
- GV giới thiệu bài.
- GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS viết tên bài.
2.2. Luyện đọc. 10p
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
- Đọc theo nhóm:
- Giáo viên đọc bài sau đó yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa
- Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ. Sửa phát âm sai
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- GV chia đoạn
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Y/C HS đọc trong nhóm.
- Cho 2 nhóm đọc trước lớp.
- Cho HS đọc ĐT cả bài
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng cầu. Sửa phát âm sai.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Đoạn 1: từ Thành Phố đến những ngọn cây hè phố.
+ Đoạn 2: từ năm nay đến ông cháu mình đến xem trường thế nào.
+ Đoạn 3:Từ ông chậm rãi đến âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
+ Đoạn 4:Còn lại
Loang lổ:có nhiều mảng màu đen xen, lộn xộn
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- 2 nhóm đọc trước lớp
2.3. Tìm hiểu bài. 10p
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
- GV gọi HS đọc bài
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường
- Y/c HS đọc phần còn lại của bài
CH: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
CH: Em nghĩ gì về tình cảm của 2 ông cháu trong bài tập đọc?
- GV nhắc bài, Ghi nội dung chính lên bảng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học 
- 1 HS đọc to, rõ ràng, lớp theo dõi sgk
- Không khí mát dịu mỗi sáng : trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôilặng lẽ giữa ngọn cây hè phố
- Ông dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên
- Học sinh phát biểu, các em có thể thích những hình ảnh khác nhau.
+ Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ để đèo bạn nhỏ đế trường
+ Ông dẫn bạn nhỏ đi khắp các căn lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
+ Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên cho bạn gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
- HS đọc thầm
...vì Ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường và cho bạn gõ thử trống để nghe tiếng trống đầu tiên của đời đi học
...tình cảm Ông cháu thật sâu nặng. Ông hết lòng yêu thương cháu... Cháu luôn biết ơn ông
- HS đọc cá nhân ND chính của bài 
2.4. Luyện đọc lại. 8p
- GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu//
Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chổ/cho luồng không khí mát dịu buổi sáng//Trời xanh ngắt trên cao/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố// 
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
V. Hoạt động nối tiếp – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
Theo CV 3696 Chọn 1 trong 2 tiết để dạy.Bỏ bài người mẹ
===================================
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
 TOÁN Tuần 4
BẢNG NHÂN 6 
(Tích hợp KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
2. Kĩ năng: Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
- HS: SGK, bộ mô hình toán.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Truyền điện
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Bước đầu lập được bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cả lớp 
- GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Như vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta có mấy chấm tròn? Ta viết như thế nào?
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa - GV lấy gắn bảng.
+ 6 được lấy mấy lần? Ta viết thành phép nhân nào? 
 Thực hiện tương tự với phép nhân: 6 x3.
+ Em tính kết quả 6 x 3 như thế nào?
- GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 + 6 =18:
+ Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Tìm tích liền sau như thế nào?
- Có 2 cách tính trong bảng nhân:
+ Dựa vào phép cộng. 
+ Dựa vào tích liền trước.
- GV cùng HS hoàn thành bảng nhân 6.
- Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6.
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược -che kết quả - học thuộc tại lớp. 
- GVKL về cách tìm KQ của bảng nhân 6.
- HS lấy một tấm bìa 6 chấm tròn. 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần. 
- Ta viết 6 x1 =6.
- HS thực hiện. 
- 6 được lấy 2 lần. 
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS nêu cách tính:
 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Học sinh nghe.
- HS lần lượt nêu kết quả từng phép nhân. 
-Thực hiện đọc. 
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp 
Bài 1: 
- Yc HS đọc đề
- YC HS làm bài trong nhóm đôi
- Gọi HS chia sẻ trước lớp
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 2: 
- Yc HS đọc đề
- YC HS làm bài trong nhóm đôi
- Gọi HS chia sẻ trước lớp
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 3: 
- Yc HS đọc đề
- YC HS làm bài trong nhóm đôi
- Gọi HS chia sẻ trước lớp
- GV Củng cố 2 tích liền nhau trong bảng nhân.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Báo cáo kết quả trước lớp:
6 x 4 = 24 6 x 1 = 6
6 x 6 = 36 6 x 3 = 18
6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 9 
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Báo cáo kết quả trước lớp:
Bài gải
Số lít dầu trong 5 thùng có là: 5 x 6 = 30 (l)
 Đáp số: 30 l dầu
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút):
- Học thuộc bảng nhân 6.
- Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6.
RÚT KINH NGHIỆM:	
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
 Tự nhiên và Xã hội Tuần 4
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN 
(Tích hợp KNS-HCM)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
II. Đồ dùng dạy-học 
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 2p
- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài. (Tích hợp KNS-HCM)2p
- GV giới thiệu và viết tên bài.
- HS viết tên bài vào vở.
2.2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 15p
Mục tiêu:
So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
Bước 1:
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
Bước 2:
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho nhau.
- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV cho HS thảo luận câu hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
Kết luận:Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS trả lời. 
- Làm việc theo nhóm.
- HS trả lời. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm. 15p
Bước 1: 
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 19 SGKvà kết hợp với hiểu biết của bản thân đê thảo luận các câu hỏi trang 38 SGV.
Bước 2:
- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận:- Tập thể dục thể thao, đi bộ, có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Cac loại thức ăn: các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, cá, lạc vừng, đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-HS lắng nghe 
Hoạt động nối tiếp – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: 	
==============================
Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần 4
MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH - ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? 
(Tích hợp KNS

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx