Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đông Phú
I. MỤC TIÊU:
Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
* GDBVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Năm, tháng và mùa
- 1 HS nêu thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời.
- 1 HS giải thích về sự hình thành của 4 mùa.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Làm việc theo cặp
Bước 1: HS quan sát H1 trang 124 và trả lời theo gợi ý:
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
Bước 2:
- 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS.
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
* GDBVMT: Trên Trái Đất có các đới khí hậu khác nhau, từ đó sự phân bố của các sinh vật cũng khác nhau. Dù ở đới khí hậu nào, sinh vật nào, chúng ta cũng cần phải bảo vệ và chăm sóc các sinh vật đó.
Hoạt động 3: (10-12’): Thực hành theo nhóm
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
- Trước hết tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- Xác định 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. (đường không liền nét - - - - song song với xích đạo).
- GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
- GV giới thiệu đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Bước 2:
- HS làm việc theo nhóm 6 em: lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu và cho biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
- Trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
- HS tập trình bày trong nhóm (kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp sẵn).
Bước 3:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của từng nhóm.
* Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; ôn đới: ôn hoà, có đủ bốn mùa; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
TUẦN 33. Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2018 Đạo đức: BẢO VỆ ĐƯỜNG SẮT QUÊ EM (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách bảo vệ đường sắt. - Có ý thức bảo vệ đường sắt, biết thực hiện an toàn giao thông đường sắt. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách bảo vệ đường sắt - HS trả lời câu hỏi: Tại sao phải bảo vệ đường sắt? - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10'): Cách bảo vệ đường sắt - Cho HS quan sát tranh Lao động công ích trên đường sắt, trả lời câu hỏi: + Mọi người trong tranh đang làm gì? + Những việc làm đó có ích gì? - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết luận đúng. Hoạt động 3: (8-10'): Ý thức bảo vệ đường sắt - GV nêu tình huống: Trên đường đi học qua đường tàu, hai bạn Hòa và Lan đang lấy gạch đập trên đường tàu lấy vài hòn chơi nhảy bậc. Em làm gì trong tình huống sau: a. Khuyên hai bạn không đập nữa, về kẻo bố mẹ mong. b. Khuyên hai bạn mang đi chỗ khác đập. c. Đập cùng hai bạn. d. Dọa về mách mẹ bạn. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, giải thích lí do. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. Hoạt động 4: (8-10'): Biết thực hiện bảo vệ đường sắt - Em sẽ làm gì trong tình huống sau: Em thấy tàu sắp đến mà em cần sang đường Em sẽ làm cách nào: a. Em băng nhanh qua đường tàu. b. Cách xa đường tàu, chờ tàu đi qua mới sang đường. c. Đứng chờ tàu qua rồi mới đi. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. Hoạt động 5: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - HS thực hành bảo vệ đường sắt quê em tốt. Toán: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Tập trung vài việc đánh giá: - Kiến thức kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp). - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải toán có đến hai phép tính. II. CHUẨN BỊ: Vở BT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Đề bài kiểm tra (40 phút): Phần 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458 2. Các số 48 617 ; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861; 47 816 B. 47 816 ; 47 861; 48 716 ; 48 617 C. 47 816 ; 47 861 ; 48 617; 48 716 D. 48 617 ; 48 716; 47 816 ; 47 861 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D . 86 325 5. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 70cm 3cm A. 210 cm2 B. 200cm2 C. 21 cm2 D. 20 cm2 Phần 2 : Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 21 628 x 3 15 250 : 5 2. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được 1/3 số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? III. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1: (5 điểm) Bài 1: Khoanh vào D được 1 điểm. Bài 2: Khoanh vào C được 1 điểm. Bài 3: Khoanh vào D được 1 điểm. Bài 4: Khoanh vào A được 1 điểm. Bài 5: Khoanh vào B được 1 điểm. Phần 2: (5 điểm) Bài 1: (2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm. Bài 2: (3 điểm): - Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm tổng số mét vải bán được trong hai ngày đầu được1 điểm. - Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số mét vải bán được trong ngày thứ hai được 1 điểm. - Viết đáp số đúng được 1 điểm. Tự nhiên và Xã hội: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. * GDBVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Năm, tháng và mùa - 1 HS nêu thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời. - 1 HS giải thích về sự hình thành của 4 mùa. - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Làm việc theo cặp Bước 1: HS quan sát H1 trang 124 và trả lời theo gợi ý: - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực. Bước 2: - 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS. * Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. * GDBVMT: Trên Trái Đất có các đới khí hậu khác nhau, từ đó sự phân bố của các sinh vật cũng khác nhau. Dù ở đới khí hậu nào, sinh vật nào, chúng ta cũng cần phải bảo vệ và chăm sóc các sinh vật đó. Hoạt động 3: (10-12’): Thực hành theo nhóm Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu. - Trước hết tìm đường xích đạo trên quả địa cầu. - Xác định 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. (đường không liền nét - - - - song song với xích đạo). - GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. - GV giới thiệu đặc điểm chính của các đới khí hậu. Bước 2: - HS làm việc theo nhóm 6 em: lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu và cho biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? - Trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. - HS tập trình bày trong nhóm (kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp sẵn). Bước 3: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của từng nhóm. * Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; ôn đới: ôn hoà, có đủ bốn mùa; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. Hoạt động 4: (7-9’): Chơi trò chơi Tìm vị trí các đới khí hậu Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và hướng dẫn các nhóm cách chơi. Bước 2: HS trong nhóm trao đổi với nhau. Bước 3: - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cả lớp và GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhóm nào làm xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài học và chuẩn bị bài sau. Luyện Toán: ÔN TẬP: CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Củng cố phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (có nhớ) - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích HCN. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cộng các số có năm chữ số - Chữa bài tập 1 (cột 4). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Tính: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả tính. - HS đọc kết quả chữa bài, nêu lại cách tính. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (có nhớ). * Bài tập 2: Tính: - Cả lớp làm vào vở bài tập, 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng. Tiếp tục củng cố cộng các số có năm chữ số. * Bài tập 3: Giải bài toán dựa vào tóm tắt: - HS nêu bài toán. - HS nêu cách giải: + Bước 1: Tính số dầu bán buổi chiều. + Bước 2: Tính số dầu cả hai buổi bán. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: Cả hai buổi bán được 1000 lít dầu. Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập 4: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? - HS đọc bài toán, nêu cách giải. - Cả lớp giải vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, chốt câu lời giải đúng. Củng cố về giải bài toán dạng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện tiếng Việt: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 33 I. MỤC TIÊU: 1.Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, cảm nhận cái hay của những hình ảnh nhân hóa. 2.Ôn luyện về câu hỏi vì sao? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao, trả lời đúng các câu hỏi vì sao? II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 2. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (12-15') Ôn phép nhân hóa + Có mấy cách nhân hóa ? Đó là những cách nào? + HS nêu ví dụ về nhân hoá. * GV chốt lại: Có 3 cách nhân hóa đó là: - Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi ngườ. - Tả sự vật bằng những từ dùng để tảt người. - Nói với sự vật như nói với người. - Cách nhân hóa các sự vật, con vật như vậy thật hay và đẹp vì nó làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn, đáng yêu hơn. Hoạt động 2: (12-15') Ôn cách trả lời câu hỏi vì sao? * HS đọc y/c bài tập 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "vì sao"? - 1HS khá,TB lên bảng làm - Cả lớp làm vào phiếu - Nhận xét bổ sung Bài 3: * HS đọc y/c bài tập 3: Chọn từ ngữ chỉ nguyên nhân ở trong ngoặc để đền vào chỗ trống cho phù hợp : - Cả lớp làm vào phiếu - HS nối tiếp nhau nêu bài làm - Nhận xét bổ sung Hoạt động nối tiêp: (3-5') Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Nhận xét bài kiểm tra GV trả bài kiểm tra, nhận xét và chữa bài (nếu HS làm sai). Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4 (SGK trang 169) * Bài tập 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố thứ tự các số có năm chữ số. * Bài tập 2: Đọc các số (theo mẫu): - 1 HS đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc theo mẫu. - Nhận xét, chốt cách đọc đúng. - GV lưu ý HS cách đọc các số có tận cùng là 1, 4, 5. Củng cố đọc các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 3 a, cột 1 câu b: Viết (theo mẫu): - HS nêu mẫu. - Cả lớp làm vào vở ô li, 4 HS lên bảng làm ý a, 2 HS lên bảng làm ý b. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt đáp án đúng. Củng cố viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. * Bài tập 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: - Tổ chức trò chơi tiếp sức. - GV nêu luật chơi. - 3 nhóm tham gia trò chơi. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Củng cố cách tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Hoạt động 3: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập đọc - Kể chuyện: CÓC KIỆN TRỜI (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: nứt nẻ, nổi giận, nhảy xổ tới, nghiến răng. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ chú giải ở cuối bài: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, túng thế. - Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Giáo dục HS biết yêu quý loài vật, sống hoà hợp, gần gũi với thiên nhiên. B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - 2 HS đọc bài Cuốn sổ tay, trả lời câu hỏi 1, 3 trong bài. - Nhận xét. Hoạt động 2: (15-17'): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ HS dễ đọc sai. - Luyện đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ (Mục I). - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Hoạt động 3: (13-15’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi. - GV chốt lại các ý đúng. - HS nêu nội dung của bài. - GVchốt lại: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. * Liên hệ: HS nêu một số việc làm thể hiện sự yêu quý loài vật, sống hoà hợp, gần gũi với thiên nhiên. Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại - HS đọc theo nhóm phân vai (người dẫn chuyện, Cóc, Trời). - 2 nhóm HS thi đọc theo nhóm phân vai. KỂ CHUYỆN: (0,5 tiết) Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ Kể lại một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). Hoạt động 2: (15-17'): Hướng dẫn HS kể chuyện - HS phát biểu ý kiến về vai mình chọn kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh: Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời. Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời. Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng với Cóc. Tranh 4: Trời làm mưa. - GV lưu ý HS về lời kể, cách xưng hô. - HS kể theo cặp. - HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Bình chọn bạn kể chuyện hay. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tập kể chuyện. Chính tả: Nghe - viết: CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập điền các tiếng có âm dễ lẫn: s/ x II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về phân biệt l / n - HS viết: lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động. - Nhận xét. Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 HS đọc bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tìm hiểu nội dung bài viết: Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày bài: Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? - HS luyện viết những từ dễ viết sai: chim muông, thiên đình, trần gian. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Nhận xét, đánh giá: - GV đọc cho HS soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn. - GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi, nhận xét và đánh giá. Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1: Đọc và viết tên 5 năm nước Đông Nam Á: - Tổ chức trò chơi tiếp sức. - GV phổ biến luật chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. * Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s hoặc x: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: cây sào - xào nấu - lịch sử - đối xử. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Toán: ÔN: SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố số liền trước, số liền sau của một số - Chữa bài tập 2a (BTTNC trang 68). - Nhận xét. Hoạt động 2: (26-28’): Luyện tập - thực hành HDHS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (BTTNC trang 69-70) * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1: , = - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000 (dạng 2 số không có cùng số c/số). * Bài 2: - HS đọc y/ c bài tập 2: , = - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000 (dạng 2 số có cùng số c/số). * Bài 3: - HS đọc y/ c bài tập 3: Khoanh vào số lớn nhất. - Thảo luận nhóm. - HS các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài 4: - HS đọc y/ c bài tập 4: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Củng cố thứ tự các số trong phạm vi 100 000. * Bài 5: - HS đọc y/ c bài tập 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Tiếp tục củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Tiếng Việt: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. MỤC TIÊU: - Kể về một trò chơi trong ngày hội theo các gợi ý cho trước. - Viết đoạn văn khoảng 8 câu về một trò chơi trong ngày hội mà em đã được thấy hoặc tham gia. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn tập và kiểm tra. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (13-15’): Kể về một trò chơi trong ngày hội - HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: + Tên trò chơi. + Trò chơi được tổ chức khi nào? Ở đâu? + Trò chơi thực hiện như thế nào? + Trò chơi có đông người xem và tham gia không? - HS phát biểu, trả lời câu hỏi: Em chọn kể về trò chơi nào? - HS nêu tên trò chơi mình định kể. - GV nhắc nhở HS cách kể. - 1 HS kể mẫu theo 4 gợi ý như trên. - HS tiếp nối nhau thi kể chuyện. - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay. Hoạt động 2: (18-20’): Viết về một trò chơi trong ngày hội - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết bài, GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Một số HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương một số bài làm tốt. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài viết. Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố đọc, viết các số trong phạm vi 100 000 - GV yêu cầu HS đọc, viết các số sau: 78 234; 46 104; 70 154. - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3, 5 (SGK trang 170) * Bài tập 1: , = - Cả lớp làm vào vở ô li, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu lại cách so sánh một biểu thức số và một số. - GV chốt kết quả đúng. Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - HS tự làm bài. - HS nêu kết quả bài làm. - HS nêu cách chọn ra số lớn nhất. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a) 42 360 ; b) 27 998. Tiếp tục củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100. Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. * Bài tập 5: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng: - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: Khoanh tròn vào ý C. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 4: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: - HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả chữa bài. - HS nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: 96 400; 94 600; 64 900; 46 900. Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. Hoạt động 3: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập đọc: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các TN: lên rừng, lá xòe, đổ về. - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 3 HS kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời một nhân vật. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (12-14’): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ (mỗi em 2 dòng) - Luyện đọc từ HS dễ đọc sai. - Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Bốn nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ. - Cả lớp đọc ĐT bài thơ. Hoạt động 3: (7-9’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi. - GV chốt lại các ý đúng. - HS nêu ý chính bài thơ. - GV chốt: Bài thơ tả vẻ đẹp của rừng cọ và t/y của tác giả với rừng cọ quê hương. Hoạt động 4: (8-10’): Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ, hướng dẫn HS học thuộc bài thơ. - HS thi đọc thuộc cả bài thơ. Hoạt động 5: (1-2'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tập viết: ÔN CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết hoa: P, Y, K, Phú Yên. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết Tập viết tuần 32). - HS viết vào bảng con: Đ, X, Đồng Xuân. Hoạt động 2: (8-10’): Hương dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, Y, K. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên. - GVgiới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sông lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. - HS tập viết trên bảng con: Yêu, Kính. Hoạt động 3: (14-16’): Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vào vở tập viết. Hoạt động 4: (3-5’): Nhận xét, đánh giá - GV chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét, chữa lỗi và đánh giá bài viết của HS. Hoạt động 5: (1-2'): Hoạt động nối tiếp - GVnhận xét giờ học. - Học thuộc lòng câu ứng dụng. Tự nhiên và Xã hội: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. * GDBVMT: Giáo dục HS: - Biết địa hình trên Trái Đất: núi, sông, biển, ... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Các đới khí hậu - 1 HS kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất. - 1 HS nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Thảo luận cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK. Bước 2: - GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu. - ? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Bước 3: GV giải thích: thế nào là lục địa, thế nào là đại dương: - Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất. - Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. * Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lụa địa. Phần lụa đại được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. * GDBVMT: Núi, sông, biển, ... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Giữ gìn môi trường núi, sông, biển, ... chính là giữ gìn môi trường sống của con người. Hoạt động 3: (8-10’): Làm việc theo nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý: - Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3. - Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3. - Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào? Bước 2: - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Cả lớp và GV sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày của HS. * Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại dương, châu Nam cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Hoạt động 4: (8-10’): Chơi trò chơi Tìm vị trí các châu lục và các Đại dương Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm chơi trò chơi. Bước 2: HS trao đổi trong nhóm. Bước 3: - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Làm lại bài tập 1(tiết 163). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 170, 171) * Bài tập 1: Tính nhẩm: - HS làm bài cá nhân. - HS nêu kết quả. - HS nêu cách tính nhẩm từng phép tính. - GV chốt kết quả đúng: a) 70 000; 40 000; b) 28 000; 40 000; c) 60 000; 30 000; d) 24 000; 6000. Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm) các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào vở, 8 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu lại cách đặt tính, cách tính. - GV chốt kết quả đúng. Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (viết) các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 3: Tính số bóng đèn còn lại trong kho? (Giải bằng hai cách): - HS thảo luận nhóm. - HS nêu các cách giải: Cách 1: Tính số bòng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu. Tính số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2. Cách 2: Tính số bóng đền đã chuyển đi tất cả. Tính số bóng đèn còn lại trong kho. - 2 HS giải trên bảng lớp theo 2 cách, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Trong kho còn lại 16000 bóng đèn. Củng cố giải toán bằng hai cách khác nhau. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Thủ công: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết3) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công. - Các bộ phận để làm quạt giấy tròn đã làm hoàn chỉnh để hướng dẫn. - Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ, hồ dán, bút chì, thước kẻ, kéo, III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố quy trình Làm quạt giấy tròn - 2 HS nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí - 1 - 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước bằng tranh quy trình: + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Gấp, dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - HS thực hành làm quạt giấy tròn. GV gợi ý cho HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ. - GV: Nên miết kĩ các nếp gấp và buộc chặt chỉ đúng nếp gấp giữa, khi dán cần bôi mỏng đều. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài ôn tập chương III và chương IV. Luyện từ và câu: NHÂN HÓA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một câu có sử dụng phép nhân hoá. * Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? - HS làm lại bài tập 3 (SGK trang 117). - Nhận xét. Hoạt động 2: (10-12’): Nhận biết hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá * Bài tập 1: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây viết vào chỗ trống trong bảng: - Thảo luận nhóm. - Đại diện nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại cách giải đúng. - HS nêu cảm nghĩ của các em về các hình ảnh nhân hoá. Hoạt động 3: (13-15’): Viết câu có sử dụng phép nhân hoá * Bài tập 2: Hãy viết một câu có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây: - Gọi 1 số HS nêu cách chọn đề tài. + Tả bầu trời buổi sớm. + Tả một vườn cây. - HS làm bài. - HS đọc bài làm. - Nhận xét, bổ sung. * Liên hệ: HS nêu những việc cần làm thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Toán: ÔN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào giấy nháp: 98269 - 65784; 24384 - 9771 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: 64 852 - 27 539 85 694 - 46 528 40 271 - 36 045 72 644 - 25 586 92 500 – 4181 100 000 - 99 999 - Cả lớp làm vào vở ô li. - 6 HS nối tiếp lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách đặt tính, cách tính. - GV chốt kết quả đúng: 37313; 39166; 4226; 47058; 88319; 1. Củng cố phép trừ các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Một bể có 45 900l nước. Sau một tuần lễ sử dụng, trong bể còn 44150l nước. Hỏi mỗi ngày đã dùng bao nhiêu lít nước, biết rằng số lít nước sử dụng mỗi ngày đều bằng nhau? - HS đọc đề, nêu cách giải bài toán: + Bước 1: Tính số lít nước đã dùng. + Bước 2: Tính số lít nước đã sử dụng trong một ngày. - Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt câu lời giải đúng: Mỗi ngày đã dùng hết 250l nước. Củng cố về giải bài toán có lời giải bằng phép trừ. * Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm: Phép trừ 100 000 - 99 999 có thể tí
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_tru.doc